Cấu trúc have got là gì? | Cách dùng & Phân biệt cấu trúc Have got và Have - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Cấu trúc have got là gì? | Cách dùng & Phân biệt cấu trúc Have got và Have - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cấu trúc have got là gì? | Cách dùng & Phân biệt cấu trúc Have got và Have - Bài tập vận dụng

Cấu trúc Have got là gì?

Have là gì? Theo từ điển Cambridge, Have được sử dụng chủ yếu với vai trò là động từ trong tiếng Anh, mang ý nghĩa: có, sở hữu cái gì đó.

Ví dụ:

  • Nam has a beautiful home. (Nam có một ngôi nhà đẹp.)
  • Tom has plenty of money but no happiness. (Tom có nhiều tiền nhưng không có sự hạnh phúc .)

Cấu trúc Have got cũng mang ý nghĩa tương tự như động từ Have, biểu đạt ý nghĩa sở hữu của chủ thể đối với một sự vật/sự việc/đặc tính,... 

Ví dụ:

  • Jennie has got a new backpack. (Jennie có một cái túi đeo mới.)
  • Jerry has got a good suggestion. (Jerry đưa ra một gợi ý tốt.)

Cách dùng cấu trúc Have got trong tiếng Anh

Cùng 1900 tìm hiểu cách dùng cấu trúc Have got ngay sau đây nhé!

Cách dùng cấu trúc Have got Công thức Have got Ví dụ
Cấu trúc Have got ở thể khẳng định

S+ have/has got + O.

Trong đó:

  • Have: Chủ ngữ số nhiều, We, You, They.
  • Has: Chủ ngữ số ít, He, She, It.
  • They have got two dogs. (Họ có hai con chó.)
Cấu trúc Have got ở thể phủ định

S + have/has + not + got + O.

Trong đó:

  • Have: Chủ ngữ số nhiều, We, You, They.
  • Has: Chủ ngữ số ít, He, She, It.

Lưu ý: Cách viết tắt của Have got

  • Have not got → Haven’t got
  • Has not got → Hasn’t got
  • We have not got any money left. (Chúng tôi không còn tiền nữa.)
Cấu trúc Have got ở thể nghi vấn

Câu hỏi Yes/No question:

Have/Has + S + got + Objects?

Câu hỏi với từ để hỏi:

When/Where/Why/How… + have/has + S + got + Objects?

  • Have you got a pencil? (Bạn có bút chì không?)
  • Why has he got so many books? (Tại sao anh ấy có nhiều sách thế?)

Phân biệt cấu trúc Have got và Have

Have got và Have tưởng chừng như mang cùng ý nghĩa thì sẽ có cách dùng giống nhau, nhưng không? Hãy cùng 1900 phân biệt cấu trúc Have got và Have cùng những khía cạnh sau đây nhé!

Phân biệt Have got Have
Mức độ  trang trọng Have got về nguồn gốc được sử dụng trong văn nói Anh-Anh. Đây là dạng rút ngắn của “have gotten” trong thời đại mới.  Have thường sử dụng với các trường hợp thường ngày hoặc trong các tình huống yêu cầu sự trang trọng, lịch sự.
Dạng viết tắt Have got thường được viết tắt dưới dạng “‘ve got” trong câu. Have hiếm khi được sử dụng dưới dạng viết tắt.
Sử dụng với thì

Have got chỉ được sử dụng ở thì hiện tại đơn.

“Have got” hay xuất hiện trong câu khẳng định hơn trong câu phủ định hoặc câu hỏi. 

Lưu ý: Trong Anh Anh, dạng câu hỏi với cấu trúc “have + S + got + O” khá phổ biến. 

Have có thể sử dụng trong nhiều ngữ cảnh và sử dụng ở bất cứ thì nào. 

Câu có thể ở dạng khẳng định, phủ định hoặc câu hỏi. 

Ý nghĩa

Have got được dùng để chỉ sự sở hữu với với các đồ vật/hiện tượng hoặc các loại bệnh trong tiếng Anh. 

Chúng ta không thể dùng have got để miêu tả một hành động.

SAI: I have got lunch at ABC restaurant.

Have có thể được sử dụng để biểu đạt một số hành động của chủ thể.

Ví dụ: I have lunch at ABC restaurant. (Tôi ăn bữa trưa tại nhà hàng ABC.)

Những lưu ý khi sử dụng cấu trúc Have got

Cấu trúc Have got trong tiếng Anh là một cách thay thế cho have hoặc has để diễn đạt sự sở hữu hoặc có sự hiện diện của một đối tượng. Dưới đây là một số lưu ý quan trọng khi sử dụng cấu trúc này:

Không sử dụng "do/does" trong câu hỏi và phủ định. Ví dụ:

  • Khẳng định: I have got a cat. (Tôi có một con mèo.)
  • Phủ định: I have not (haven't) got a cat. (Tôi không có con mèo.)

Cấu trúc Have got có thể được sử dụng thay thế cho have hoặc has trong các trường hợp thông thường khi diễn đạt sự sở hữu hoặc có một đối tượng. Ví dụ:

  • She has got a new car. ➞ She has a new car. (Cô ấy có một chiếc xe mới.)
  • I have got a headache. ➞  I have a headache. (Cô ấy bị đau đầu.)

Không sử dụng "got" trong ngữ cảnh không cần thiết. Trong một số trường hợp, "got" có thể bị loại bỏ để câu trở nên ngắn gọn hơn. Ví dụ: I've got a lot of work to do. (Tôi có rất nhiều việc phải làm.) ➞ Thay vì "I've got a lot of work to do" bạn có thể nói "I have a lot of work to do."

Bài tập Have got có đáp án

Củng cố phần lý thuyết về cấu trúc Have got bằng phần bài tập thực hành dưới đây bạn nhé!

Bài tập 1: Chia động từ have got theo đúng định dạng ngôi số của chúng

1. My mother ………. (have got) a watch.

2. You ………. (have got) an umbrella.

3. Jeff ………. (have got) an MP3 player.

4. I ………. (have got) dog.

5. Mr and Mrs Tomlin ………. (have got) a car.

6. We ………. (have got) a parrot.

7. Agnes ………. (have got) a hamster.

8. I ………. (have got) a spider.

9. Mr Tidwell ………. (have got) a DVD player.

10. Victor and you ………. (have got) a computer.

Đáp án

Đáp án Giải thích
1. Has got My mother là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got.
2. Have got You là là chủ ngữ ngôi thứ hai số ít, nên sử dụng have got.
3. Has got Jeff là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got.
4. Have got I là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got.
5. Have got Mr and Mrs Tomlin là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng have got.
6. Have got We là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got.
7. Has got Agnes là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got.
8. Have got I là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got.
9. Has got Mr Tidwell là là chủ ngữ ngôi thứ ba số ít, nên sử dụng has got.
10. Have got Victor and you là là chủ ngữ ngôi thứ nhất số ít, nên sử dụng have got.

Bài tập 2: Hãy chọn đáp án phù hợp:

1. We _______ any plans for the weekend. 

A. have got 

B. haven’t got 

C. ‘ve got 

2. She _______ her homework yet. 

A. have not got 

B. hasn’t got 

C. don’t have 

3. _______ you _______ enough money for the ticket? 

A. Have – got

B. Has – got 

C. Had – got 

4. When _______ he _______ time to meet you? 

A. does – have got 

B. has – got 

C. have – got 

5. _______ they _______ a dog? 

A. Have – got 

B. Has – got 

C. Does – have 

6. I _______ any messages for you. 

A. have got 

B. hasn’t got 

C. haven’t got 

7. He _______ a computer at home. 

A. has got 

B. have got 

C. doesn’t has 

8. _______ she _______ any brothers or sisters? 

A. Has – got 

B. Have – got 

C. Had – got 

9. They _______ the right address. 

A. have not got 

B. has got 

C. doesn’t have

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. B

5. A

6. C

7. A

8. A

9. A

Bài tập 3: Chia động từ have got theo đúng định dạng ngôi số của chúng

1. You (have got) an umbrella.

2. Jeff (have got) an MP3 player.

3. I (have got) dog.

4. Mr and Mrs Tomlin (have got) a car.

5. We (have got) a parrot.

6. Agnes (have got) a hamster.

7. I (have got) a spider.

8. Mr Tidwell (have got) a DVD player.

9. Victor and you (have got) a computer.

Đáp án

1. have got

2. has got

3. have got

4. have got

5. have got

6. has got

7. have got

8. has got

9. have got

Bài tập 4: Viết câu phủ định với  have.Một số hiện tại (can’t) và một số quá khứ (couldn’t)

1. I can’t get into the house (a key)

2. I couldn’t read the letter, (my glasses)

3. I can’t get onto the roof (a ladder)

4. We couldn’t visit the museum (enough time)

5. He couldn’t find his way to our house (a map)

6. She can’t pay her bills (any more)

7. I can’t go swimming today (enough energy)

Đáp án

1. I haven’t got a key

2. I didn’t have my glasses

3. I haven’t got a ladder

4. We didn’t have enough time

5. He didn’t have a map

6. She hasn’t got any money

7. I haven’t got any energy

Bài tập 5: Hoàn thành các câu hỏi với “have”. Một số hiện tại và một số là quá khứ.

1. Why are you holding your face like that? ...... a toothache

2. ...... a lot of toys when you were a child?

3. A: ...... the time, please? - B: Yes, it's ten past seven.

4. I need a stamp for this letter, ...... one?

5. When you worked in your last job, ..... your own office?

6. A: It started to rain very heavily while I was out. - B: ..... an umbrella?

Đáp án

1. have you got

2. Did you have

3. have you got

4. have you got

5. did you have

6. did you have

Bài tập 6: Chia động từ thích hợp.

1. She have got/has got a new dress.

2. They have got/has got a new classroom.

3. Have/Has you got any money?

4. Have/Has he got a pencil?

5. We don’t/doesn’t have a car.

6. Do/Does she have/have got any Christmas gift?

7. They haven’t/hasn’t got anything.

8. I don’t have/doesn’t have homework today.

9. Have/Has he got a key?

Đáp án

1. has got

2. have got

3. Have

4. Has

5. don’t

6. Does – have

7. haven’t

8. don’t have

9. Has

Bài tập 7: Tìm lỗi sai trong các câu sau và sửa lại

1. She has get a straight nose.

2. Do you have got any sweater?

3. Has you got any milk?

4. Have she got long black hair?

5. That boy have got 2 sisters.

6. I has got a new cup and new gloves for Christmas.

7. Do he have a new laptop?

8. They has got a new house.

9. Has you got a sticker?

Đáp án

1. has get

2. have got

3. has

4. have

5. have

6. has

7. do

8. has

9. has

Bài tập 8: chọn đáp án đúng 

1. Mark ____________ a car so he uses public transport.

A. doesn't have

B. hasn't got

C. All are correct.

2. My aunt Sarah ____________ a fantastic holiday in Kenya last year.

A. had

B. had got

C. All are correct.

3. My cousins ______________ a little house in a seaside resort.

A. have

B. have got

C. All are correct.

4. Will you _____________ time to see your parents next weekend?

A. have

B. have got

C. All are correct.

5. I'm afraid we can't put up five people, we ___________ enough room in our house.

A. don't have

B. haven't got

C. All are correct

Đáp án

1. C

2. A

3. C

4. C

5. C

Bài tập 9: viết câu cho thích hợp 

1. I can't get into the house. (a key)

I.......................

2. I couldn't read the letter. (my glasses)

I.......................

3. Ican't get onto the roof. (a ladder)

I.......................

4. We couldn't visit the museum. (enough time)

We.......................

5. He couldn't find his way to our house. (a map)

He.......................

6. She can't pay her bills. (any more)

She.......................

7. I can't go swimming today. (enough energy)

I.......................

8. They couldn't take any photographs. (a camera)

They.......................

Đáp án

1. I haven't got a key.

2. I didn't have my glasses.

3. I haven't got a ladder

4. We didn't have enough time

5. He didn't have a map

6. She hasn't got any money

She doesn't have any money

7. I haven't got any energy

I don't have enough energy

8. They didn't have a camera

Bài tập 10:  Hoàn thành các câu hỏi với có. Một số hiện tại và một số là quá khứ.

1. Excuse me, ...... a pen I could borrow?

2. Why are you holding your face like that? ...... a toothache?

3. ...... a lot of toys when you were a child?

4. A: ...... the time, please?

B: Yes, it's ten past seven.

5. I need a stamp for this letter, ...... one?

6. When you worked in your last job, ..... your own office?

7. A: It started to rain very heavily while I was out.

B: ..... an umbrella?

Đáp án

1. have you get

2.have you got

3. Did you have

4. have you got

5. have you got

6. did you have

7. did you have

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP việc làm "HOT" dành cho sinh viên

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!