Cấu trúc It's time | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng It's time - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Cấu trúc It's time | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng It's time - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Cấu trúc It's time | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách dùng It's time - Bài tập vận dụng

Cấu trúc It's time là gì?

It's time là gì? It's time là cấu trúc được sử dụng với mục đích diễn tả việc thời gian đến rồi hoặc đã đến để làm một việc gì đó. Cấu trúc It's time thường được dùng để ám chỉ rằng một việc nào đó nên được thực hiện ngay lập tức hoặc sẽ làm trong tương lai gần. Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cấu trúc It's time: 

  • It's time for us to leave the party now. (Đã đến lúc chúng ta phải rời khỏi bữa tiệc rồi.)
  • It's time for him to start studying for the exam. (Đã đến lúc anh ấy bắt đầu học cho kỳ thi rồi.)
  • It's time for you to take a break and relax. (Đã đến lúc bạn nên nghỉ ngơi và thư giãn rồi.)
  • It's time for the government to take action on climate change. (Đã đến lúc chính phủ phải có hành động đối với biến đổi khí hậu rồi.)

Cách dùng cấu trúc It's time trong tiếng Anh

1. It's time đi với mệnh đề

Cấu trúc It's time cũng có thể được sử dụng với một mệnh đề để diễn tả việc một hành động nên được thực hiện ngay lập tức hoặc trong tương lai gần. Cấu trúc It's time thường được sử dụng để nhắc nhở hoặc yêu cầu một người nào đó thực hiện một hành động, hoặc để diễn tả việc một việc nên được thực hiện ngay lập tức hoặc trong tương lai gần. Công thức cụ thể:

It’s time + S + V-ed/P2

Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cấu trúc It's time nhé: 

  • It's time we started paying more attention to the environment (Đã đến lúc chúng ta bắt đầu quan tâm nhiều hơn đến môi trường).
  • It's time you cleaned up your room (Đã đến lúc bạn dọn dẹp phòng của mình).
  • It's time they found a new job (Đã đến lúc họ tìm một công việc mới).
  • It's time she learned to drive (Đã đến lúc cô ấy học lái xe).

Lưu ý: Chủ ngữ trong cấu trúc It's time thường là một danh từ đơn hoặc một đại từ nhân xưng. Động từ phải được chia theo thời hiện tại hoặc quá khứ tùy thuộc vào ý nghĩa của câu.

2. It's time đi với động từ nguyên thể

Cấu trúc It's time có thể đi kèm với động từ nguyên thể để diễn tả việc một hành động nên được thực hiện ngay lập tức hoặc trong tương lai gần. Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc It's time để nhắc nhở một người nào đó nên bắt đầu thực hiện một hành động hoặc đưa ra lời khuyên để thực hiện một việc gì đó. Cấu trúc It's time cũng thường được sử dụng trong các tình huống cần thực hiện các hành động quan trọng hoặc đưa ra quyết định cần phải được đưa ra ngay lập tức. Công thức cụ thể của cấu trúc It's time:

It’s time (+ for sb) + to + V-infinitive

Tham khảo ví dụ dưới đây để hiểu hơn về cấu trúc It's time nhé: 

  • It's time to start our meeting (Đã đến lúc bắt đầu cuộc họp của chúng ta).
  • It's time to leave for the airport (Đã đến giờ ra sân bay).
  • It's time to turn off the lights and go to bed (Đã đến lúc tắt đèn và đi ngủ).
  • It's time to begin our journey (Đã đến lúc bắt đầu hành trình của chúng ta).

Cấu trúc khác với Time

1. Cấu trúc It’s about time

Cấu trúc It's about time là một cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh để chỉ sự trễ tràng trong việc thực hiện một việc nào đó, hoặc thể hiện sự mong chờ để một việc nào đó xảy ra. Cụ thể, cấu trúc này sẽ có dạng:

It's about time + subject + verb phrase

hoặc 

It's about time + subject + past participle

Ví dụ: 

  • It's about time you cleaned up your room. (Bạn đã quá lâu để dọn phòng.)
  • It's about time we started paying more attention to the environment. (Chúng ta đã chậm trễ quá rồi để quan tâm đến môi trường.)
  • It's about time he got a job. (Anh ta đã lâu không có công việc rồi.)
  • It's about time the government took action to solve this problem. (Chính phủ đã quá lâu không thực hiện biện pháp để giải quyết vấn đề này.)

Cấu trúc "It's about time" thường được sử dụng trong các tình huống mà một hành động cần được thực hiện ngay lập tức, hoặc trong các tình huống mà chúng ta đã chờ đợi quá lâu để một việc nào đó xảy ra. Cấu trúc này thường đi kèm với một động từ hoặc một cụm động từ để diễn tả hành động cần thực hiện.

2. Cấu trúc It’s high time

Cấu trúc "It's high time" là một cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh để chỉ sự cần thiết hoặc sự mong đợi để một việc nào đó xảy ra ngay lập tức. Cấu trúc này thường được sử dụng khi chúng ta muốn nói rằng một việc cần được thực hiện ngay bây giờ, vì đã quá trễ. Cụ thể, cấu trúc này sẽ có dạng:

It's high time + subject + past tense verb phrase

Ví dụ: 

  • It's high time we started taking climate change seriously. (Đã đến lúc chúng ta nghiêm túc đối mặt với biến đổi khí hậu.)
  • It's high time you got a job. (Bạn đã lâu không có việc làm rồi.)
  • It's high time they admitted their mistake. (Họ đã quá lâu không thừa nhận sai lầm của mình.)
  • It's high time she moved out of her parents' house. (Cô ấy đã quá lâu sống trong nhà của cha mẹ.)

Chúng ta sử dụng cấu trúc này khi muốn diễn tả sự khuyến khích, sự kêu gọi hay áp lực để một hành động nào đó được thực hiện ngay lập tức hoặc trong tương lai gần. Cấu trúc này thường đi kèm với một động từ quá khứ để diễn tả hành động cần thực hiện.

3. Cấu trúc The time is right/ripe

Cấu trúc "The time is right/ripe" là một cách diễn đạt phổ biến trong tiếng Anh để nói về thời điểm phù hợp để thực hiện một việc gì đó, thường là trong một tình huống chờ đợi hoặc quyết định. Cụ thể, cấu trúc này sẽ có dạng:

The time is right/ripe + to-infinitive verb phrase

Ví dụ: 

  • The time is ripe to start our own business. (Đã đến lúc để chúng ta bắt đầu kinh doanh riêng.)
  • The time is right to ask for a raise. (Đã đến lúc để yêu cầu tăng lương.)
  • The time is right to invest in renewable energy. (Đã đến lúc để đầu tư vào năng lượng tái tạo.)
  • The time is ripe to make a change in our lives. (Đã đến lúc để thay đổi cuộc đời của chúng ta.)

Một số cụm từ sử dụng cấu trúc It’s time

Dưới đây là một số cụm từ thường sử dụng cấu trúc It's time trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả sự khuyến khích hoặc lời khuyên cho người khác để thực hiện một hành động cụ thể: 

  • It's time to go: Đã đến lúc phải đi.
  • It's time for lunch/dinner: Đã đến lúc ăn trưa/tối rồi.
  • It's time for a change: Đã đến lúc thay đổi.
  • It's time for a break: Đã đến lúc nghỉ ngơi.
  • It's time to move on: Đã đến lúc tiến lên phía trước.
  • It's time to face the music: Đã đến lúc đối mặt với hậu quả.
  • It's time to step up: Đã đến lúc nâng cao trình độ/kỹ năng.
  • It's time to take action: Đã đến lúc hành động.
  • It's time to let go: Đã đến lúc buông tay.
  • It's time to make a decision: Đã đến lúc đưa ra quyết định.

Bài tập cấu trúc It's time

Bài tập 1: Điền It's about time hoặc "It's high time để hoàn thành các câu sau

1. _____________ you apologized for what you said.

2. _____________ we hired a new employee.

3. _____________ you got a haircut.

4. _____________ she moved out of her parent's house.

5. _____________ they started taking their studies seriously.

Đáp án: 

1. It's about time you apologized for what you said.

2. It's about time we hired a new employee.

3. It's about time you got a haircut.

4. It's high time she moved out of her parent's house.

 5.It's high time they started taking their studies seriously.

Bài tập 2: Viết lại các câu sau bằng cách sử dụng cấu trúc It's time

1. You need to start studying for your exams.

➡ It's time ________________________.

2. She should take a break from work.

➡ It's time ________________________.

3. He has to get a new job soon.

➡ It's time ________________________.

4. They ought to move to a bigger house.

➡ It's time ________________________.

5. I think you should apologize to her.

➡ It's time ________________________.

Đáp án: 

1. It's time to start studying for your exams.

2. It's time for her to take a break from work.

3. It's time for him to get a new job.

4. It's time for them to move to a bigger house.

5. It's time for you to apologize to her.

Bài tập 3: Chọn đáp án đúng cho từng câu sau:

1. It’s ___ time you stopped procrastinating and started working. (about/high/coming)

2. The ___ has come for you to face reality. (moment/time/high)

3. It’s ___ time you two settled your differences. (past/high/about)

4. The ___ is right for us to discuss our plans. (time/moment/period)

Đáp án:

1. about

2. moment

3. high

4. time

Bài tập 4: Từ các câu trả lời có trong ô trống, chọn đáp án đúng.

1. It's time he  a haircut. It's looking very long now. 

2. It's about time for James  his study. The exam is only one week away. 

3. The old computer model looks outdated. It's time we  it. 

4. It's nearly 2 o'clock now. It's high time we  lunch. 

5. The sales are looking slow this quarter. It's about time for us  of new marketing stratergies. 

6. It's was high time for him  smoking, but he never did. 

7. It's almost summer now. It's time we  up some money to travel abroad. 

8. It's about time for them  their rent. They've late for 3 months now. 

9. It's 10 now and the kids is still in bed. It's time they .

10. My train has arrived. It's time for me  now. 

Đáp án:

1. had

2. to start

3. replaced

4. had

5. to think

6. to stop

7. saved

8. to pay

9. got up

10. to go

Bài tập 5: Viết lại các câu sử dụng gợi ý trong ngoặc. 

1. I have a terrible headache yesterday.

--> _________________________________ . (to have / a checkup)

2. We haven’t heard of him in over a week.

--> _________________________________ . (pay / a visit)

3. My appointment is scheduled for 4 o’clock and it’s 3 now.

-->_______________________________________________ . (to get up / prepare)

4. I’m getting a little overweight.

--> _________________________________ . (hit / the gym)

5. The result of the exam has been announced for about a week now.

--> _____________________________________________________ . (tell / parents)

Đáp án:

1. It’s time for me to have a checkup

2. It’s time we paid him a visit.

3. It’s time for me to get up and prepare.

4. It’s time I hit the gym

5. It’s time you told your parents about it.

Bài tập 6: Viết lại câu sử dụng cấu trúc đã học.

1. He spent lots of time doing this experiment.

2. Jake will spend 3 days visiting HCMC.

3. Last week, Anna spent 2 days tidying her room.

4. How much time do you spend to go to the market?

5. Molly spends 30 minutes removing her makeup every day.

Đáp án:

1. It takes him lots of time to do this experiment.

2. It will take Jake 3 days to visit HCMC.

3. It took Anna 2 days to tidy her room last week.

4. How long does it take you to go to the market?

5. It takes Molly 30 minutes to remove her makeup every day.

Bài tập 7: Chọn đáp án đúng

1. It's really late.It's time we...home.

A. went

B. to go

C. go

2. It's 11 o'clock and the children are still in bed. It's time they .... get up.

A. get up

B. got up

C. to get up

3. It's late.It's time for me ... home.I am not allowed to come home late.

A. go

B. went

C. to go

4. It's time for you ... a new car.This old one isn't good enough for you.

A. buy

B. to buy

C. bought

5. When are you going to buy a car?It's time you ....a new car.

A. bought

B. buy

C. to buy

6. It's time for you...dinner.You must be hungry.

A. to eat

B. eat

C. ate

7. It's time I ... my hair cut.I hate long hair!

A. have

B. to have

C. had

8. It's time for us ...learning a foreign language.What about English?

A. to start

B. start

C. started

9. It's time we ... learning English.

A. to start

B. start

C. started

10. It's time you ... this book.It was written by Oscar Wilde and it's very good.

A. read

B. to read

C. reading

Đáp án:

1. A, 2.B, 3.C, 4.B, 5.A, 6.A, 7.C, 8.A, 9.C, 10.A

Bài tập 8: Complete the sentences by supplying the correct form of the words.

1. It’s high time we _____ up those potatoes. (dig)

2. It’s time for us _____. (leave)

3. It’s time you _____ your differences with your father. (settle)

4. It’s time we _____ an end to plutocracy. (put)

5. When you have nothing to lose, it’s about time _____. (gain)

6. It’s time _____ on the company’s core business. (focus)

7. It’s time we _____ this work in. (jack)

8. It’s past 12 o’clock. It’s time for us _____ lunch. (have)

9. It’s time he _____ aside and let a more qualified person do the job. (stand)

 10. You’d better round up your classmates. It’s time _____ back to school. (go)

Đáp án: 

1. dug

2. to leave

3. settled

4. put

5. to gain

6. to focus

7. jacked

8. to have 

9. stood

10.  to go

Bài tập 9: Chọn đáp án đúng

1. It’s ___ time you packed up and left. (about/arrive/come)

2. The ___ has come for you to come back home. (moment/about/almost)

3. The ___ has arrived for them to sleep. (about/time/almost)

4. It’s ___ time we changed seats. (moment/high/coming)

Đáp án:

1. about

2. moment

3. time

4. high

Bài tập 10: Dịch các câu sau đây có sử dụng cấu trúc it’s time

1. Đã đến lúc chúng ta kêu gọi vốn đầu tư cho dự án sắp tới.

2. Đã đến lúc mọi người sử dụng ống hút giấy thay vì ống hút nhựa.

3. Đáng lẽ 2 năm trước đã đến lúc anh ấy về hưu nhưng anh ấy đã xin được tiếp tục làm việc.

4. Đã đến lúc Mary trả tiền thuê nhà.

Đáp án:

1. It's time for us to call for investment capital for the upcoming project./It's time we called for investment capital for the upcoming project.

2. It's time for people to use paper straws instead of plastic straws./It's time people used paper straws instead of plastic straws.

3. 2 years ago, it was time he had retired but he asked to continue working.

4. It's time for Mary to pay the rent./ It's time Mary paid the rent.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!