1. CEFR là gì?
Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu (CEFR) là một tiêu chuẩn được quốc tế công nhận để mô tả mức độ thông thạo ngôn ngữ. CEFR là thang đánh giá của châu Âu và được thiết kế riêng biệt để áp dụng cho mọi ngôn ngữ châu Âu, vì vậy nó có thể được sử dụng để mô tả các kỹ năng tiếng Anh, tiếng Đức hoặc tiếng Estonia.
Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024
2. Chứng chỉ CEFR phù hợp với đối tượng nào?
Tại Việt Nam, những đối tượng sau sẽ cần thì Chứng chỉ CEFR để phục vụ cho mục đích học tập và làm việc:
- Cán bộ, công nhân viên chức.
- Giáo viên, giảng viên tiếng Anh không chuyên ngữ tại các trường Đại học, Cao đẳng.
- Sinh viên đại học chính quy trên cả nước (tùy theo yêu cầu của trường Đại học).
- Sinh viên cao học đang bảo vệ luận án thạc sĩ, tiến sĩ.
- Người đã đi làm (tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp).
3. Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR
Bài thi CEFR dùng để đánh giá chung cho các trình độ từ Sơ cấp đến cao cấp ( Bậc 1 đến bậc 6) của học viên. Do đó, cấu trúc của bài thi tiếng Anh CEFR sẽ bao gồm 5 phần với thời lượng 100 phút làm bài.
- Ngữ pháp (Grammar): Gồm 100 câu hỏi trắc nghiệm, thời gian thi 40 phút. Thí sinh sẽ chọn đáp án đúng trong số 5 đáp án cho sẵn.
- Nghe (Listening): Kéo dài 20 phút và có 12 câu hỏi trắc nghiệm. Đoạn ghi âm bài thi dài khoảng 3 phút, sử dụng giọng Anh-Mỹ, Anh-Úc, Anh-Anh …
- Đọc (Reading): Bao gồm 5-6 đoạn văn. Thí sinh sẽ có 9-12 câu hỏi trong phần này và có 20 phút để hoàn thành bài thi.
- Viết (Writing): Gồm 01 câu hỏi theo chủ đề, thời gian làm bài là 15 phút.
Đọc thêm: Gross salary là gì? Cách tính lương gộp đơn giản nhất
4. Các cấp chứng chỉ tiếng Anh CEFR
Cách tốt nhất để biết được trình độ CEFR của bạn là làm một bài thi được chuẩn hóa được thiết kế bài bản. CEFR đặt ra 6 cấp độ thành thạo ngoại ngữ khác nhau như sau:
- Chứng chỉ CEFR A1 – Mới bắt đầu: Người đạt trình độ này có khả năng hiểu và sử dụng các cấu trúc câu đơn giản nhằm đáp ứng những yêu cầu cụ thể. Có thể giới thiệu bản thân và hỏi người khác về thông tin cá nhân của họ, giao tiếp một cách đơn giản khi người nói có tốc độ nói chậm rãi và rõ ràng.
- Chứng chỉ CEFR A2 – Sơ cấp: Có thể hiểu các câu và các cụm từ thông thường, giao tiếp đơn giản, thực hiện các yêu cầu cơ bản và nắm bắt được thông tin khi giao tiếp trong những hầu hết các chủ đề quen thuộc.
- Chứng chỉ CEFR B1 – Trung cấp: Có khả năng hiểu những ý chính của các chủ đề quen thuộc, xử lý hầu hết các tình huống có thể xảy ra trong giao tiếp khi đi du lịch. Nói/viết các câu đơn giản liên quan đến sở thích cá nhân, miêu tả các sự kiện, các trải nghiệm, giấc mơ, hay tham vọng của mình và đưa ra những nguyên nhân, giải thích ngắn gọn cho các ý kiến và dự định đó.
- Chứng chỉ CEFR B2 – Trên Trung cấp: Có khả năng hiểu các ý chính trong văn bản phức tạp, giao tiếp một cách tự nhiên và lưu loát với người bản địa,sử dụng các câu chi tiết, rõ ràng trong nhiều chủ đề khác nhau
- Chứng chỉ CEFR C1 – Cao cấp: Có khả năng hiểu các loại văn bản dài và phức tạp, sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ trong các mục đích xã hội, học tập hay công việc.
- Chứng chỉ CEFR C2 – Thành thạo: Có khả năng hiểu một cách dễ dàng hầu hết những thông tin, giao tiếp một cách tự nhiên, trôi chảy và chính xác, kể cả trong những tình huống phức tạp.
5. Thang điểm của chứng chỉ tiếng Anh CEFR
- Chứng chỉ CEFR A1: Từ 100 -199 điểm.
- Chứng chỉ CEFR A2 – Sơ cấp: Từ 200 - 299 điểm.
- Chứng chỉ CEFR B1 – Trung cấp: Từ 300 - 399 điểm.
- Chứng chỉ CEFR B2: Từ 400 – 499 điểm.
- Chứng chỉ CEFR C1 – Cao cấp: Từ 500 -599 điểm.
- Chứng chỉ CEFR C2 – Thành thạo: Từ 600 - 699 điểm.
Đọc thêm: Top 6 cách tra mã số thuế cá nhân 2023
6. Đơn vị thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR
Chứng chỉ CEFR được chính thức thành lập vào năm 1990 bởi Ủy ban Châu Âu và Đại học Cambridge. Dựa trên Tiêu chuẩn Cambridge ESOL và Tiêu chuẩn giảng dạy tiếng Anh Hoa Kỳ. Tại Việt Nam, chính phủ phê duyệt CEFR như một tài liệu tham khảo cho các tiêu chuẩn ngoại ngữ theo chương trình quốc gia. Mở đường cho chứng chỉ CEFR trở thành tiêu chuẩn quốc gia.
Hiện tại, những người có nhu cầu chỉ có thể đăng ký và làm bài kiểm tra tại hệ thống Wall Street English. Người học tại Việt Nam có thể tham gia các kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh quốc gia từ A1 đến C2 Vstep tại các trường đại học được Bộ Giáo dục và Đào tạo cho phép. Các chứng chỉ này tương đương với chứng chỉ tiếng anh CEFR.
7. Lệ phí thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR
Lệ phí thi CEFR là 1.500.000 - 1.800.000 VNĐ.
Bài thi CEFR dùng để đánh giá chung cho các trình độ từ Sơ cấp đến cao cấp ( Bậc 1 đến bậc 6) của học viên. Do đó, cấu trúc của bài thi tiếng Anh CEFR sẽ bao gồm 5 phần với thời lượng 100 phút làm bài.1900 - tin tức việc làm vừa cung cấp những thông tin hữu ích về CEFR là gì? Cấu trúc bài thi chứng chỉ tiếng Anh CEFR.Hy vọng qua bài viết bạn hiểu được tầm quan trọng và thực hành hiệu quả.
Được cập nhật 09/04/2024
208 lượt xem