1. Chứng chỉ tiếng Trung là gì?
Chứng chỉ tiếng Trung là chứng nhận vượt qua một kỳ thi tiếng Trung mà bạn đã tham gia. Ở Việt Nam, có 3 kỳ thi có thể lấy chứng chỉ tiếng Trung Quốc tế gồm: Chứng chỉ HSK, chứng chỉ HSKK, chứng chỉ TOCFL.
Ngoài các kỳ thi đánh giá năng lực trên, các bạn còn có thể thi năng lực tiếng Trung ở các trường đại học, trung tâm. Tuy nhiên chứng chỉ tiếng Trung tại các trung tâm gần như không có giá trị khi bạn đi du học hoặc xin việc làm.
Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024
2. Tổng quan về chứng chỉ HSK
Chứng chỉ HSK là gì ?
HSK là chứng chỉ tiếng Trung được viết tắt bởi cụm từ Hànyǔ shuǐpíng kǎoshì (汉语水平考试). Đây là chứng chỉ kiểm tra trình độ Hán Ngữ dành cho người học tiếng Trung (Giản thể – Trung Quốc) không phải người bản ngữ.
Từ năm 2021, khi đăng ký thi HSK bạn phải thi kèm chứng chỉ HSKK. Bằng HSKK viết tắt của 汉语水平口语考试, là thi năng lực Khẩu ngữ gồm 3 cấp: Sơ cấp, Trung Cấp, Cao cấp. Điểm đạt của từng cấp đều là 60 điểm. Khi đăng kí thi HSK, bạn buộc thi kèm HSKK như sau:
- HSK 1-2 không thi HSKK
- HSK 3 thi kèm HSKK sơ cấp
- HSK 4 thi kèm HSKK trung cấp
- HSK 5-6 thi HSKK cao cấp
Như vậy, ngoài thi 3 kỹ năng Nghe hiểu - Đọc hiểu - Viết tùy cấp độ, bạn sẽ thi thêm phần Nói.
Hiệu lực của chứng chỉ HSK
HSK là chứng chỉ có hiệu lực sử dụng được trên toàn thế giới. Trong trường hợp là căn cứ nộp hồ sơ các trường đại học Trung Quốc, chứng chỉ HSK có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày được cấp chứng chỉ.
Địa điểm thi HSK uy tín nhất
- Hà Nội: Viện Khổng Tử - Đại học Hà Nội (Km9 Nguyễn Trãi, P. Văn Quán, Thanh Xuân, Hà Nội); Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Huế: Đại học Ngoại Ngữ, Huế (Nguyễn Khoa Chiêm, An Cựu, Thành phố Huế), Trung tâm huấn luyện và khảo thí Duy Tân LTC
- Thái Nguyên: Đại học Thái Nguyên (Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên)
- Hồ Chí Minh: Đại học Sư Phạm Hồ Chí Minh (An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM)
Các cấp độ chứng chỉ tiếng Trung HSK là gì?
Chứng chỉ HSK mới được áp dụng từ năm 2009 gồm 6 cấp bậc. Tương ứng với 6 cấp bậc của khung tham chiếu Châu Âu về ngoại ngữ như bảng bên dưới.
Cấp bậc HSK – Khung tham chiếu Châu Âu về ngoại ngữ (CEF)
HSK |
Lượng từ vựng HSK |
Khung tham chiếu ngôn ngữ Châu Âu (CEF)
|
HSK cấp độ 6 |
Trên 5000 |
C2 |
HSK cấp độ 5 |
2500 |
C1 |
HSK cấp độ 4 |
1200 |
B2 |
HSK cấp độ 3 |
600 |
B1 |
HSK cấp độ 2 |
300 |
A2 |
HSK cấp độ 1 |
150 |
A1 |
Bắt đầu từ năm 2022, kỳ thi HSK từ 6 cấp độ được nâng lên thành 9 cấp độ. HSK7-9 được bắt đầu tổ chức thi từ tháng 11/2022 trên toàn thế giới, nhưng chỉ thi trên máy chưa tiến hành thi trên giấy. HSK cấp độ 7-9 hướng đến những người học Tiếng Trung ở trình độ cao như ngôn ngữ thứ hai. Bao gồm sinh viên học chương trình thạc sĩ và tiến sĩ ở Trung Quốc, sinh viên chuyên ngành tiếng Trung từ các quốc gia khác nhau. Và những người sử dụng tiếng Trung để thực hiện nghiên cứu học thuật , giao lưu kinh tế, văn hóa và công nghệ.
Đọc thêm: Chứng chỉ VSTEP là gì? Cấu trúc đề thi VSTEP hiện nay
Hình thức thi HSK
Hiện giờ, chứng chỉ HSK có 2 hình thức thi là thi HSK trên máy tính và thi trên giấy. Bạn nên tìm hiểu kỹ để chọn hình thức thi phù hợp. Về nội dung, thời gian thi, phương thức thi là như nhau.
Thi HSK trên máy tính thì phần nghe và viết ổn vì có loa nghe riêng, bộ gõ tiếng Hoa hỗ trợ. Nhưng bạn sẽ khó xem hết nội dung, kéo lên xuống mất thời gian. Rồi bạn khó có thể kiểm tra lại đáp án vì thi xong phần nào thì máy tính sẽ khóa ngay phần đó.Thi HSK trên giấy thì quên chữ Hán là khó viết, ngồi sau thì khó nghe rõ. Tiện lợi là bài thi nằm trên giấy nên dễ nhìn tổng quát.
Lệ phí thi HSK tại Hà Nội
Viện Khổng Tử tại Trường Đại học Hà Nội Văn phòng tầng 1 nhà D3.
HSK 3 + HSKK sơ cấp |
960.000 |
HSK 4 + HSKK trung cấp |
1.200.000 |
HSK 5 + HSKK cao cấp |
1.440.000 |
HSK 6 + HSKK cao cấp |
1.560.000 |
- Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
HSK 3 |
600.000 |
HSK 4 |
720.000 |
HSK 5 |
840.000 |
HSK 6 |
960.000 |
HSKK trung cấp |
480.000 |
HSKK cao cấp |
600.000 |
3. Thông tin đầy đủ nhất về chứng chỉ HSKK
HSKK là gì ?
HSKK là chứng chỉ tiếng Trung được viết tắt là 口语 汉语水平口语考试 (Hànyǔ shuǐpíng kǒuyǔ kǎoshì) được thi dưới hình thức thu âm. Đây là bài thi đánh giá trình độ biểu đạt khẩu ngữ của những người học tiếng Trung Quốc. Hiện nay HSK và HSKK bắt buộc thi cùng nhau, kiểm tra đủ 4 kỹ năng nghe – nói – đọc – viết. Bài thi HSKK sẽ tương ứng với cấp thi HSKK.
Hiệu lực của chứng chỉ HSKK là bao lâu?
Chứng chỉ HSKK cũng có hiệu lực quốc tế và có giá trị sử dụng trong 2 năm. Chứng chỉ được sử dụng để đánh giá trình độ biểu đạt bằng khẩu ngữ của người học. Đây cũng là một trong những chứng chỉ quan trọng với những bạn có nhu cầu đi du học Trung Quốc.
Địa điểm thi HSKK uy tín nhất
- Hà Nội: Viện Khổng Tử - Đại học Hà Nội (Km9 Nguyễn Trãi, P. Văn Quán, Thanh Xuân, Hà Nội); Đại học Ngoại Ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội (Phạm Văn Đồng, Dịch Vọng Hậu, Cầu Giấy, Hà Nội)
- Huế: Đại học Ngoại Ngữ, Huế (Nguyễn Khoa Chiêm, An Cựu, Thành phố Huế), Trung tâm huấn luyện và khảo thí Duy Tân LTC
- Thái Nguyên: Đại học Thái Nguyên (Tân Thịnh, Thành phố Thái Nguyên, Thái Nguyên)
- Hồ Chí Minh: Đại học Sư Phạm Hồ Chí Minh (An Dương Vương, Phường 4, Quận 5, TP.HCM)
Chứng chỉ HSKK có mấy cấp độ?
Bài thi HSKK có 3 cấp: sơ cấp, trung cấp và cao cấp:
- HSKK sơ cấp: Có thể nghe hiểu tiếng Trung, đồng thời biểu đạt được các câu trong giao tiếp hàng ngày, cần nắm chắc khoảng 200 từ vựng thông dụng.
- HSKK trung cấp: Nghe hiểu Tiếng Trung và biểu đạt một cách tự nhiên, cần nắm chắc khoảng 900 từ vựng thông dụng.
- HSKK cao cấp: Nghe hiểu tiếng Trung lưu loát, có khả năng phân tích ngôn từ tốt, nắm vững khoảng 3.000 từ vựng.
Cấu trúc bài thi HSKK
Lệ phí thi HSKK tại Việt Nam là bao nhiêu?
Lệ phí thi HSK sẽ khác nhau tùy thuộc vào quốc gia, khu vực cũng như trình độ thi. Dưới đây là thông tin về lệ phí thi HSK cùng HSKK tại Việt Nam:
- HSK cấp 1 (150 từ vựng): Không tổ chức thi với cấp thi này
- HSK cấp 2 (300 từ vựng): 645.000 VNĐ
- HSK cấp 3 + HSKK sơ cấp (600 từ vựng): 1.290.000 VNĐ
- HSK cấp 4 + HSKK trung cấp (1200 từ vựng): 1.535.000 VNĐ
- HSK cấp 5 + HSKK cao cấp (2500 từ vựng): 1.785.000 VNĐ
- HSK cấp 6 + HSKK cao cấp (5000 từ vựng): 1.910.000 VNĐ
Đọc thêm: Phiên dịch tiếng Trung là gì? Các công ty Trung Quốc phát triển mạnh tại Việt Nam
4. Tất cả thông tin về chứng chỉ TOCFL
Chứng chỉ TOCFL là gì ?
TOCFL (Test Of Chinese as a Foreign Language) là chứng chỉ đánh giá năng lực tiếng Trung (Phồn thể – Đài Loan) dành cho người nước ngoài.. Đây là bài kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Trung do 3 đơn vị nghiên cứu cùng phát triển gồm: Viện ngôn ngữ giảng dạy tiếng Hoa, Trung tâm giảng dạy quốc ngữ và trung tâm trắc nghiệm giáo dục tâm lý thuộc Đại học sư phạm Đài Loan.
Hiệu lực của chứng chỉ TOCFL là bao lâu?
Kỳ thì được tổ chức đăng ký dự thi với hơn 60 quốc gia trên toàn thế giới. Đây cũng là một trong những chứng chỉ có giá trị và được sử dụng phổ biến hiện nay. Sau khi vượt qua bài thi TOCLF bạn sẽ nhận được chứng chỉ do Bộ giáo dục Đài Loan cấp có giá trị 2 năm.
Địa điểm thi TOCFL tốt nhất
Hà Nội: Trường Khoa học Xã hội và Nhân văn – Đại học Quốc gia Hà Nội
Địa chỉ: 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
Đà Nẵng: Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
Địa chỉ: 131 Lương Nhữ Ngọc, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
Thành phố Hồ Chí Minh: Đại học Sư phạm TPHCM
Địa chỉ: 280 An Dương Vương, Quận 5, TPHCM
Các cấp độ của TOCFL
Cấu trúc bài thi TOCFL được chia làm 3 bảng và 6 cấp, bao gồm:
- Band A:
Cấp 1 (Cấp Nhập môn)
Cấp 2 (Cấp Căn bản)
- Band B:
Cấp 3 (Cấp Tiến cấp)
Cấp 4 (Cấp Cao cấp)
- Band C:
Cấp 5 (Cấp Lưu Loát)
Cấp 6 (Cấp Tinh thông)
Mỗi Band bao gồm 100 câu trắc nghiệm nghe và đọc hiểu, thời gian thi của mỗi band là 120 phút. Thí sinh có thể căn cứ vào trình độ tiếng Trung hiện tại cũng như năng lực tiếng Trung của mình mà lựa chọn cấp thi thích hợp.
Đọc thêm: Mức lương của giáo viên dạy tiếng Trung là bao nhiêu?
Cấu trúc từng band điểm TOCFL
Band
|
Cấp
|
Đối chiếu khung CEFR
|
Số giờ đã học
|
Lượng từ vựng
|
Cấp độ HSK tương đương
|
Band A
|
Cấp 1
|
A1
|
120 – 240 giờ*
hoặc
240 – 480 giờ**
|
500 từ
|
HSK 3
|
Cấp 2
|
A2
|
240 – 360 giờ*
hoặc
480 – 720 giờ
|
1000 từ
|
HSK 4
|
Band B
|
Cấp 3
|
B1
|
360 – 480 giờ*
hoặc
720 – 960 giờ**
|
2500 từ
|
HSK 5
|
Cấp 4
|
B2
|
480 – 960 giờ*
hoặc
960 – 1920 giờ**
|
5000 từ
|
HSK 6
|
Band C
|
Cấp 5
|
C1
|
960 – 1920 giờ*
hoặc
1920 – 3840 giờ**
|
8000 từ
|
|
Cấp 6
|
C2
|
Trên 1920 giờ*
hoặc
Trên 3840 giờ**
|
>8000 từ
|
|
- (*) số giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa là ngôn ngữ chính
(**) số giờ học tại những nước sử dụng tiếng Hoa không phải là ngôn ngữ chính
Đọc thêm: Giá trị của HSK là gì? lưu ý đối với chứng chỉ HSK khi xin việc
Lệ phí thi TOCFL là bao nhiêu?
Phần thi
|
Lệ phí
|
TOCFL Nghe & Đọc hiểu
|
500.000 - 550.000 VNĐ
|
TOCFL Nói
|
400.000 - 450.000 VNĐ
|
TOCFL Viết
|
400.000 - 450.000 VNĐ
|
Học ngoại ngữ tiếng Trung đang trở thành xu hướng của rất nhiều bạn trẻ hiện nay. Thành thạo tiếng Trung mang đến cho chúng ta rất nhiều lợi ích từ hiểu biết về văn hóa cho đến các cơ hội kinh doanh. Qua bài viết này, 1900 - tin tức việc làm đã cung cấp thêm đến bạn những thông tin hữu ích về các chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Trung. Hy vọng qua đó, bạn có thể hiểu rõ được vị thế của việc có ngoại ngữ và áp dụng hiệu quả !
Như vậy 1900 - tin tức việc làm vừa cung cấp những thông tin hữu ích về chức năng của Chứng chỉ tiếng Trung. Hy vọng qua bài viết bạn hiểu được tầm quan trọng của Chứng chỉ tiếng Trung và thực hành hiệu quả.