Make use of là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với “Make use of” - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Make use of là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với “Make use of” - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Make use of là gì? | Cấu trúc - Cách dùng - Từ đồng nghĩa, trái nghĩa với “Make use of” - Bài tập vận dụng

Make use of là gì?

Make use of là gì? Theo từ điển Cambridge, Make use of có phiên âm là /meɪk juːz ɑːv/. Ở trong câu, Make use of đóng vai trò là một cụm từ (phrase), có ý nghĩa: tận dụng. Ví dụ:

  • The manager wants to make use of the hotel's old facilities. (Quản lý muốn tận dụng những trang thiết bị cũ của khách sạn.)
  • We must make use of every weapon we have in the fight against terrorism. (Chúng ta phải tận dụng mọi vũ khí có được trong cuộc chiến chống khủng bố.)

Ngoài ra, chúng ta cũng thường bắt gặp một số từ, cụm từ khi thêm vào cùng Make use of nhằm nhấn mạnh ý nghĩa. Cùng 1900 tìm hiểu cụm từ Make good use of và cách dùng Make full use of là gì nhé!

  • Make good use of là gì? Make good use of được dùng với ý nghĩa: tận dụng tốt cái gì đó. Ví dụ: We made good use of the department's laboratories. (Chúng tôi đã tận dụng tốt các phòng thí nghiệm của khoa.)
  • Make full use of là gì? Make full use of được dùng với ý nghĩa: tận dụng hết, tối đa cái gì đó. Ví dụ: Anne made full use of the library's resources. (Anne tận dụng tối đa nguồn tài nguyên của thư viện.)

Cách dùng cấu trúc Make use of

Hãy cùng 1900 tìm hiểu cách sử dụng Make use of là gì qua bảng kiến thức dưới đây nhé!

Cách dùng cấu trúc Make use of Ví dụ
Chủ ngữ + make use of + Danh từ She makes use of her skills to communicate with clients from different countries. (Cô ấy tận dụng kỹ năng của mình để giao tiếp với các khách hàng đến từ những quốc gia khác nhau.)
Chủ ngữ + make use of + Cụm danh từ Our office will make use of the empty courtyard behind the building for parking. (Văn phòng chúng ta sẽ tận dụng khoảng sân trống phía sau tòa nhà để làm chỗ đậu xe.)
Chủ ngữ + make use of + Danh động từ All of you should make use of taking part in the upcoming seminar to expand your network. (Tất cả mọi người nên tận dụng việc tham dự buổi hội thảo sắp tới để mở rộng mối quan hệ.)

 Từ đồng nghĩa - trái nghĩa với “Make use of”

Cùng 1900 tổng hợp danh sách từ đồng nghĩa và từ trái nghĩa của Make use of là gì ngay dưới đây bạn nhé!

Từ vựng Ví dụ

 

 

 

Từ đồng nghĩa (sử dụng, tận dụng)

Use

/juːz/ 

(động từ)

Please use a pen to fill out the form. (Vui lòng sử dụng bút mực để điền vào đơn.)

Operate

/ˈɒp.ə.reɪt/

(động từ)

The technician showed me how to operate the new equipment in the lab. (Kỹ thuật viên chỉ cho tôi cách sử dụng thiết bị mới trong phòng thí nghiệm.)

Employ

/ɪmˈplɔɪ/ 

(động từ)

The company decided to employ new technologies to improve efficiency. (Công ty quyết định sử dụng các công nghệ mới để nâng cao hiệu suất.)

Handle

/ˈhændl/ 

(động từ)

Be careful how you handle the delicate glassware in the laboratory. (Hãy cẩn thận khi sử dụng các dụng cụ thủy tinh dễ vỡ trong phòng thí nghiệm.)

Put somthing to use

/pʊt tuː juːz/

(cụm từ)

We should put our knowledge and skills to use to solve real-world problems. (Chúng ta nên vận dụng kiến ​​thức và kỹ năng của mình để giải quyết các vấn đề thực tế.)
Từ trái nghĩa (lãng phí, lạm dụng, không sử dụng đúng cách)

Waste

/weɪst/ 

(động từ)

It's important not to waste valuable environmental resources. (Không lãng phí nguồn tài nguyên môi trường quý giá trong môi trường.)

Misuse

/mɪsˈjuːz/ 

(động từ)

It is unethical to misuse confidential information for personal gain. (Việc lạm dụng thông tin mật để thu lợi cá nhân là trái đạo đức.)

Misapply

/mɪsəˈplaɪ/

(động từ)

If you misapply the adhesive, the two surfaces may not bond properly. (Nếu bạn sử dụng keo không đúng cách, hai bề mặt có thể không dính lại được.)

Fritter away 

/ˈfrɪt.ər əˈweɪ/ 

(cụm từ)

Robert often fritters away his time on trivial activities instead of focusing on important tasks. (Robert thường phung phí thời gian cho những việc lặt vặt thay vì tập trung vào các nhiệm vụ quan trọng.)

Bài tập về Make use of có đáp án

Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc

1. She_______(make) use of her organizational skills to manage the team effectively.

2. At this moment, they_______(make) use of the latest technology to analyze market trends.

3. Last year, the company_______(make) use of a new marketing strategy to increase sales.

4. Next month, we_______(make) use of a training program to enhance our employees' skills.

5. Over the years, he_______(make) use of various opportunities to expand his business.

Đáp án

1. makes

2. are making

3. made

4. will make

5. has made

Bài tập 2: Tìm và sửa lỗi sai

1. The chef make use of fresh, locally sourced ingredients in all of his recipes.

2. The construction crew is currently making using of advanced machinery to speed up the building process.

3. In the past, the team make use of traditional methods to complete similar projects.

4. Next week, the students will made use of the library resources for their research projects.

5. Since joining the company, she has make use of training opportunities to enhance her professional skills.

Đáp án

1. make ➞ makes 

2. using ➞ use

3. make ➞ made

4. made ➞ make

Bài tập 3: Tìm cụm động từ bắt đầu với “make” thích hợp để điền vào chỗ trống

1. He ____ the cafe's space to organize an English workshop.

2. They ____ their mind to divorce after 5 years of marriage.

3. She said that she heard voices but she couldn't ____ what they were saying.

4. She's the one who always _____ stories to make people avoid me.

5. He ____ his connections to withdraw the company's investments into his own fund.

Đáp án:

1. makes use of

2. made up

3. make out

4. makes up

5. made use of

Bài tập 4: Dịch các câu sau đây sang tiếng Anh có chứa “make use of”.

1. Cảm ơn bạn, chúng tôi sẽ tận dụng thông tin này cho bài báo cáo.

2. Tôi chắc chắn rằng tôi có thể tận dụng tốt món quà mà bạn đã tặng cho tôi. Chúng tôi sẽ sử dụng cuốn sách này.

3. Chúng tôi cũng có thể tận dụng các tiện nghi của khách sạn

4. Các nhà chức trách dự kiến ​​sẽ nhanh chóng tận dụng các điều khoản mới.

5. Abraham đã tận dụng công cụ pháp lý nào?

Đáp án:

1. Thank you, we’ll make use of this information for the report.

2. I am sure I can make use of the gift you gave me. We will make use of this book.

3. We might as well make use of the hotel’s facilities

4. Authorities had been expected to quickly make use of the new provisions

5. What legal tool did Abraham make use of?

Bài tập 5: Hãy dịch những câu văn sau sang tiếng Anh có sử dụng cụm từ make use of

1. Sự cắt giảm nhân sự sẽ xảy ra nếu công ty có thể tận dụng hiệu quả dây chuyền sản xuất mới.

2. Chúng tôi dự định tận dụng buổi lễ ra mắt sản phẩm mới để thu thập những tư liệu về trải nghiệm khách hàng.

3. Họ cam kết sẽ tận dụng những kinh nghiệm về lập trình của họ để xây dựng một website thương mại ấn tượng cho chúng ta.

4. Bạn nghĩ sao về việc tận dụng nguồn lực sẵn có để sản xuất ra những sản phẩm tiên tiến hơn?

5. Chúng tôi đã có thể giảm chi phí vận chuyển bằng cách tận dụng hệ thống giao hàng mới.

Đáp án:

1. The reduction in staff will occur if the company can make use of the new production line effectively.

2. We plan to make use of the new product launch event to collect customer experience documents.

3. They are committed to making use of their programming experience to build an impressive commercial website for us.

4. What do you think about making use of available resources to produce more advanced products?

5. The reduction in shipping costs could be achieved by making use of the new delivery system.

Bài tập 6 Chia động từ với make use of.

1. Tomorrow, we plan to ………. the new software to streamline our processes.

2. Last week, she ………. her artistic skills to design a captivating advertisement.

3. Throughout the project, they have consistently ………. their knowledge to overcome challenges.

4. In the past, the company often ………. outdated technology, but now they are embracing innovation.

5. Next month, the team ………. the data collected to develop insightful reports.

Đáp án:

Đáp án Giải thích
1. will make use of Tomorrow là từ chỉ thời gian trong tương lai và sự kết hợp với plan to chỉ ra một dự định trong tương lai. => Thì tương lai đơn.
2. made use of Last week là một cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ, chỉ ra rằng hành động đã xảy ra ở quá khứ. => Thì quá khứ đơn.
3. made use of Throughout the project chỉ sự kéo dài từ quá khứ đến hiện tại kết hợp với have consistently cho thấy sự liên tục trong việc sử dụng kiến thức. => Thì hiện tại hoàn thành.
4. will made use of In the past là một cụm từ chỉ thời gian trong quá khứ, đồng thời việc sử dụng often chỉ ra sự thường xuyên trong quá khứ. => Quá khứ đơn.
5. make use of Next month là một từ chỉ thời gian trong tương lai, cho thấy hành động sẽ diễn ra trong tương lai.

Bài tập 7: Tìm lỗi sai trong các câu sau.

1. There is a washing machine for you to making use of.

2. We must make use of this reported.

3. Make good use the strong financial support this company gives you.

4. Let’s makes use of this opportunity without delay!

5. This course will equip you to make of the new technologies.

Đáp án:

1. making ➜ make

2. reported ➜ report

3. make good use ➜ make good use of

4. makes ➜ make

5. make of ➜ make use of

Bài tập 8: Dịch các câu sau sang tiếng Anh:

a) Chúng tôi có rất nhiều đồ cũ trong gác xép. Chúng ta nên tận dụng nó.

b) Cuối tuần này tôi có một ít thời gian rảnh rỗi. Tôi muốn tận dụng nó để học một kỹ năng mới.

c) Thay vì vứt bỏ thức ăn dư thừa, hãy tận dụng chúng để làm một tô canh.

d) Công ty cần phải tận dụng các công nghệ mới để duy trì sự cạnh tranh trên thị trường.

Đáp án:

a) We have a lot of old furniture in the attic. We should make use of it.

b) I have some free time this weekend. I want to make use of it by learning a new skill.

c) Instead of throwing away the leftovers, make use of them to make a soup.

d) The company needs to make use of new technologies to stay competitive in the market.

Bài tập 9: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc “make use of”:

a) students / make / of / should / the / available / resources / best / our / to / use

b) new / the / company / make / to / use / should / technologies / of / latest / the

c) make / the / of / to / fullest / should / use / facilities / science / students / lab / the

d) make / should / use / their / make / of / to / advantage / ideas / they / creative / how

e) make / use / of / to / the / knowledge / her / should / fullest / she / extent / gained / the / experience

Đáp án:

a) Students should make use of the available resources to use their best.

b) The company should make use of the latest technologies to make the most of it.

c) Students should make use of the science lab facilities to their fullest.

d) They should make use of how creative ideas to take advantage of their make.

e) She should make use of her knowledge to the fullest extent she gained the experience.

Bài tập 10: Viết lại các câu sau sang tiếng Anh bằng cách sử dụng make use of.

1. Tôi không muốn lợi dụng anh ta.

2. Cô ấy tận dụng thời gian buổi tối để đi làm thêm.

3. Anh ấy quyết định tận dụng chiếc xe cũ của mình.

4. Bạn không hề kém cỏi, bạn đang chưa tận dụng hết khả năng của bản thân thôi.

5. Những thất bại mà bạn gặp phải là do bạn không biết tận dụng cơ hội.

Đáp án:

1. I don’t want to make use of him.

2. She makes use of the evening time to work part-time.

3. He decided to make use of his old car.

4. You are not inferior at all, you are not making use of the most of your capabilities.

5. The failures you experience are caused by not making use of opportunities.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!