Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật cán bộ, công chức và luật viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, về Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 138/2023/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02 tháng 12 năm 2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thang hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi ngạch công chức, thi hoặc xét thang hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Thông tư số 09/2022/TT-BGDĐT ngày 06 tháng 6 năm 2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định Danh mục thống kê ngành đào tạo của giáo dục đại học;
Căn cứ Quyết định số 03/QĐ-UBND ngày 10 tháng 01 năm 2024 của UBND tỉnh Hà Giang, về việc Ban hành quy chế tổ chức tuyển dụng công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Nghị quyết số 72/NQ-HĐND ngày 08/12/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Giang quyết định số lượng cán bộ, công chức cấp xã; số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đối với từng huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Hà Giang năm 2024;
Căn cứ Quyết định số 18/2024/QĐ-UBND ngày 17/04/2024 của UBND tỉnh Hà Giang, quy định tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh cán bộ cấp xã; tiêu chuẩn cụ thể của từng chức dnah công chức cấp xã và ngành đào tạo theo yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hà Giang;
Căn cứ Quyết định số 552/QĐ-UBND ngày 29 tháng 01 năm 2024 của UBND huyện Hoàng Su Phì, Quy định cụ thể số lượng cán bộ, công chức cấp xã;
số lượng người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì năm 2024;
Căn cứ Công văn số 749-CV/HU ngày 19 tháng 7 năm 2024 của Ban Tổ chức Huyện ủy, về trích Kết luận số 2016-KL/HU ngày 17 tháng 7 năm 2024 của Ban Thường vụ Huyện ủy về công tác tổ chức, cán bộ; về đồng ý Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024;
Căn cứ Kế hoạch số 255/KH-UBND ngày 12 tháng 8 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì, về việc tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024.
Ủy ban nhân dân huyện Hoàng Su Phì thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 trên địa bàn huyện cụ thể như sau:
I. CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG
Tổng số lượng nhu cầu công chức xã cần tuyển dụng với từng chức danh: 29 chỉ tiêu, trong đó:
– Chỉ tiêu xét tuyển: 27 chỉ tiêu.
+ Công chức Văn phòng – Thống kê: 05 chỉ tiêu;
+ Công chức Tài chính – Kế toán: 03 chỉ tiêu;
+ Công chức Tư pháp – Hộ tịch: 03 chỉ tiêu;
+ Công chức Văn hóa – Xã hội: 16 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tiếp nhận vào làm công chức cấp xã: 02 chỉ tiêu.
+ Công chức Văn hóa – Xã hội: 02 chỉ tiêu.
* Số lượng chức danh và ngành, chuyên ngành cần tuyển:
(Chi tiết số lượng vị trí việc làm, chỉ tiêu và yêu cầu trình độ, chuyên ngành đào tạo cần tuyển có Phụ lục I kèm theo).
II. ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ VÀ ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng
1.1. Đối với xét tuyển
– Người dự tuyển vào các chức danh công chức của xã thuộc khu vực III (quy định tại Quyết định 861/TTg ngày 04/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ): 21 xã, thị trấn còn lại (trừ xã Thông Nguyên, Nậm Ty, thị trấn Vinh Quang). Cam kết tình nguyện làm việc từ 05 năm trở lên.
– Người cam kết tình nguyện làm việc từ 5 năm trở lên ở vùng có điều kiện Kinh tế – Xã hội đặc biệt khó khăn, (đăng ký dự tuyển vào các chức danh công chức xã thuộc khu vực III).
– Người dự tuyển vào chức danh Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy Quân sự xã;
– Người học theo chế độ cử tuyển theo quy định của Luật Giáo dục, sau khi tốt nghiệp về công tác tại địa phương nơi cử đi học; sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, nhà khoa học trẻ tài năng.
1.2. Đối với tiếp nhận vào công chức xã
– Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập;
– Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức;
– Người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm);
– Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác.
2. Điều kiện, đăng ký dự tuyển
2.1. Điều kiện chung
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam, nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển công chức.
– Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
– Đủ 18 tuổi trở lên;
– Có phiếu đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với vị trí việc làm và tiêu chuẩn chức danh công chức cấp xã theo quy định; (không phân biệt loại hình đào tạo, trường công lập, ngoài công lập);
– Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
– Có khả năng ứng dụng công nghệ thông tin trong thực hiện các nhiệm vụ và có khả năng sử dụng tiếng dân tộc thiểu số đáp ứng yêu cầu của công việc;
– Am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
2.2. Đối với trường hợp tiếp nhận vào làm công chức cấp xã, ngoài các điều kiện đăng ký tuyển dụng trên, phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
– Không trong thời hạn xử lý kỷ luật, không trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức và các tiêu chuẩn.
– Trường hợp người đăng ký dự tuyển là Viên chức công tác tại đơn vị sự nghiệp công lập hoặc Người hưởng lương trong lực lượng vũ trang nhân dân, người làm việc trong tổ chức cơ yếu nhưng không phải là công chức thì phải có đủ 05 năm công tác trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc, nếu có thời gian công tác không liên tục thì được cộng dồn) làm công việc có yêu cầu trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với chức danh công chức xã cần tuyển.
– Trường hợp người thôi giữ chức vụ cán bộ ở cấp xã (trừ hình thức kỷ luật bãi nhiệm) phải có thời gian giữ chức vụ cán bộ xã đủ 5 năm trở lên và có trình độ đào tạo chuyên môn phù hợp với chức danh công chức cấp xã cần tuyển.
– Người đã từng là cán bộ, công chức (bao gồm cả cán bộ, công chức cấp xã) sau đó được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển giữ các vị trí công tác không phải là cán bộ, công chức tại các cơ quan, tổ chức khác “phải được cấp có thẩm quyền điều động, luân chuyển đến làm việc tại các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong hệ thống chính trị theo yêu cầu nhiệm vụ và không yêu cầu phải có đủ thời gian 05 năm công tác trở lên làm việc tại cơ quan, tổ chức, đơn vị được điều động, luân chuyển đến; khi tiếp nhận vào làm công chức cấp xã không phải thành lập Hội đồng kiểm tra, sát hạch”.
3. Tiêu chuẩn đăng ký dự tuyển
3.1. Tiêu chuẩn chung: Người dự tuyển công chức cấp xã phải đảm bảo tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố.
3.2. Tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh công chức xã tuyển dụng như sau:
a. Chức danh Văn phòng – Thống kê:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên gồm những ngành thuộc các nhóm ngành: Khoa học chính trị; Thông tin – Thư viện; Văn thư – Lưu trữ – Bảo tàng; Quản trị – Quản lý; Báo chí và truyền thông; Thống kê; Công nghệ thông tin; Luật.
b. Chức danh Tài chính – Kế toán:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên gồm các ngành: Tài chính – Ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán; Kế toán hành chính sự nghiệp.
c. Chức danh Tư pháp – Hộ tịch:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Trung cấp trở lên gồm các ngành thuộc nhóm ngành Luật.
đ. Chức danh Văn hóa – xã hội:
– Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
– Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên gồm các ngành: Tôn giáo học, Gia đình học, Văn hóa học, Quản lý văn hóa; Quản lý thể dục thể thao; Du lịch; những ngành thuộc các nhóm ngành: Ngôn ngữ, văn học và văn hóa Việt Nam; Xã hội học và Nhân học; Báo chí và truyền thông; Thông tin – Thư viện; Công tác xã hội.
Riêng công chức Văn hóa – xã hội phụ trách lĩnh vực Lao động – Thương binh và Xã hội, bổ sung ngành Kế toán là ngành đào tạo phù hợp.
4. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức cấp xã
– Không cư trú tại Việt Nam.
– Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục.
– Các trường hợp khác do pháp luật quy định.
5. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển công chức cấp xã
– Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm thi tại vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã từ đủ 24 tháng trở lên đã được đánh giá xếp loại hoàn thành nhiệm vụ trở lên được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
* Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản 1 Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
III. HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG TUYỂN DỤNG
1. Xét tuyển công chức xã (áp dụng cho đối tượng tại tiểu mục 1.1, mục 1, phần II thông báo này)
1.1. Nội dung xét tuyển được thực hiện 2 vòng như sau:
a. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
b. Vòng 2: Phỏng vấn để kiểm tra về kiến thức, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển;
– Thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn);
1.2. Cách tính điểm
– Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm.
– Kết quả xét tuyển là tổng điểm của điểm phỏng vấn và điểm ưu tiên tại mục 5 phần II thông báo này (nếu có).
– Không thực hiện phúc khảo với điểm phỏng vấn.
1.3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có kết quả điểm vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên;
b. Có kết quả điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại mục 5 phần II thông báo này (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong phạm vi chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
c. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b mục 1.3 nêu trên bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định người trúng tuyển dựa trên các tiêu chí: ưu tiên người đã có trung cấp lý luận chính trị; người đang hoạt động không chuyên trách tại xã, thị trấn; nếu đều công tác tại xã, thị trấn thì ưu tiên người có thời gian công tác tại xã, thị trấn lâu hơn.
d. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển công chức không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.
2. Tiếp nhận vào làm công chức cấp xã (áp dụng cho đối tượng tại tiểu mục 1.2, mục 1, phần II kế hoạch này).
2.1. Hình thức tiếp nhận: kiểm tra, sát hạch.
a. Kiểm tra hồ sơ: kiểm tra hồ sơ của người dự tuyển theo yêu cầu của chức danh công chức cần tiếp nhận
b. Tổ chức sát hạch
– Nội dung sát hạch: về trình độ hiểu biết chung và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người được đề nghị tiếp nhận vào làm công chức xã;
– Hình thức sát hạch là phỏng vấn trực tiếp người dự tuyển, thời gian phỏng vấn 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị trước khi phỏng vấn). Điểm phỏng vấn được tính theo thang điểm: 100 điểm.
2.3. Xác định người trúng tuyển
Người trúng tuyển phải có đủ các điều kiện sau:
a. Có kết quả điểm sát hạch đạt từ 50 điểm trở lên;
b. Trường hợp có từ 02 người trở lên có điểm sát hạch bằng nhau thì thực hiện thứ tự ưu tiên sau: người có điểm sát hạch phần năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cao hơn; Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B; người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp, người làm công tác cơ yếu chuyên ngành, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động; người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ phục vụ có thời hạn trong lực lượng công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong, đội viên trí thức trẻ tình nguyện tham gia phát triển nông thôn, miền núi. Nếu vẫn không xác định được người trúng tuyển theo thứ tự ưu tiên nêu trên thì Chủ tịch UBND huyện quyết định người trúng tuyển.
IV. HỒ SƠ KÝ DỰ TUYỂN VÀ ĐỊA ĐIỂM TIẾP PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ đăng ký xét tuyển công chức xã
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu 1 kèm theo thông báo này);
(2) Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) trong tuyển dụng công chức được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực;
(3) Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu vị trí dự tuyển.
(4) 04 phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại; 04 ảnh màu cỡ 4 x 6cm (ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh phía sau ảnh).
(5) Người dự tuyển phải trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển (không nhờ người khác nộp thay).
(6) Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí việc làm có chỉ tiêu tuyển dụng.
(7) Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
2. Hồ sơ tiếp nhận vào công chức xã
(1) Sơ yếu lý lịch công chức theo quy định hiện hành được lập chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận, có xác nhận của cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác;
(2) Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của chức danh công chức xã cần tiếp nhận;
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận có bằng tốt nghiệp chuyên môn đã chuẩn đầu ra về ngoại ngữ hoặc tin học theo quy định mà tương ứng với yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
Trường hợp người được đề nghị tiếp nhận đáp ứng yêu cầu miễn phần thi ngoại ngữ hoặc tin học quy định tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 138/2020/NĐ- CP thì không phải nộp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học.
(3) Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp chậm nhất là 30 ngày trước ngày nộp hồ sơ tiếp nhận;
(4) Bản tự nhận xét, đánh giá của người được đề nghị tiếp nhận về phẩm chất chính trị, phẩm chất đạo đức, trình độ và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, quá trình công tác có xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi công tác.
* Lưu ý:
– Không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển bị tẩy, xóa hoặc không đúng theo mẫu quy định.
– Người dự tuyển phải trực tiếp nộp Phiếu đăng ký dự tuyển, (không nhờ người khác nộp hộ).
– Người đăng ký dự tuyển phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong Phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp Phiếu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi thông tin kê khai trong Phiếu đăng ký dự tuyển của mình.
– Hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nếu phát hiện sai sự thật thì sẽ không được dự tuyển hoặc kết quả tuyển dụng sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ và không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp tại huyện Hoàng Su Phì.
– Mỗi người chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 chức danh có chỉ tiêu tuyển dụng, nếu người dự tuyển nộp từ 02 phiếu dự tuyển vào 02 chức danh tuyển dụng trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách dự tuyển.
– Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
– Tất cả thành phần hồ sơ trên đựng trong túi hồ sơ kích thước 250x340x5mm.
3. Thời gian, địa điểm thu Phiếu đăng ký dự tuyển
a, Thời gian: Bắt đầu nhận phiếu, hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày 19/8/2024 đến 17 giờ 00 phút ngày 17/9/2024, (Trong giờ hành chính, các ngày làm việc trong tuần; thời gian nhận phiếu, hồ sơ đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử của huyện Hoàng Su Phì).
b, Địa điểm: Tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang, địa chỉ tổ 2, thị trấn Vinh Quang, huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
– Người đăng ký dự tuyển công chức nộp Phiếu đăng ký và hồ sơ đăng ký trực tiếp (không nhờ người khác nộp thay) để Phòng Nội vụ huyện hướng dẫn làm thủ tục nộp hồ sơ, thanh toán lệ phí xét tuyển công chức trên cổng dịch vụ công trực tuyến mức độ 4.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG VÀ KINH PHÍ
1. Thời gian: Kỳ tuyển dụng công chức cấp xã huyện Hoàng Su Phì dự kiến tổ chức trong tháng 10/2024.
2. Địa điểm: Dự kiến tại Trường trung tâm GDNN&GDTX huyện Hoàng Su Phì, tỉnh Hà Giang.
3. Lệ phí đăng ký dự tuyển
– Thi sinh đủ điều kiện dự tuyển nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Mức thu phí: 500.000 đồng/người (nộp cùng hồ sơ dự tuyển).
– Không trả lại hồ sơ và phí tuyển dụng nếu người dự tuyển không trúng
tuyển.
Thông báo này được đăng tải trên Trang Thông tin điện tử của huyện Hoàng
Su Phì, tỉnh Hà Giang và niêm yết tại bộ phận tiếp nhân và trả kết quả thủ tục hành chính của huyện Hoàng Su Phì; trụ sở làm việc của UBND các xã, thị trấn trên địa bàn huyện Hoàng Su Phì.
Mọi vướng mắc, các cá nhân, cơ quan, đơn vị lên hệ về phòng Nội vụ huyện, qua số điện thoại: 02193831152 (trong giờ hành chính).
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: baohagiang.vn
Công ty cổ phần xnk TNT VIỆT NAM là công ty nhập khẩu và phân phối dụng cụ điện cầm tay, máy hàn chuyên nghiệp trong lĩnh vực cơ khí, xây dựng tại Việt Nam.
Chúng tôi đang hợp tác với các đối tác nước ngoài có quy mô lớn và bề dày kinh nghiệm trong nghành. Nhà máy sản xuất với trang thiết bị hiện đại, kỹ sư tay nghề cao cùng đội ngũ kiểm soát chất lượng chặt chẽ, nhằm đảm bảo sản phẩm đạt chất lượng tuyệt hảo khi đến tay người tiêu dùng.
Công ty cổ phần xnk TNT VIỆT NAM đặt 5 trụ sở kinh doanh tại 5 thành phố trung tâm của cả nước: HÀ NỘI, HẢI PHÒNG, ĐÀ NẴNG, HỒ CHÍ MINH,BUÔN MA THUỘT. Đến nay, Chúng tôi đã xây dựng hệ thống trên 3500 đại lý, phủ khắp các tỉnh thành cả nước để nâng cao năng lực phục vụ khách hàng.