Căn cứ Quyết định số 1748/QĐ-BTC ngày 14/08/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước năm 2023 và Quyết định số 176/QĐ-BTC ngày 24/1/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc điều chỉnh Kế hoạch tuyển dụng viên chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước năm 2023, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN) thông báo về việc tổ chức tuyển dụng viên chức vào làm việc tại Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán và Tạp chí chứng khoán trực thuộc UBCKNN theo chỉ tiêu năm 2023 như sau:
I. CHỈ TIÊU, VỊ TRÍ TUYỂN DỤNG:
Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức UBCKNN là 19 chỉ tiêu (Bảng chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng viên chức ứng với từng vị trí việc làm theo Phụ lục số 01 đính kèm).
II. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Điều kiện chung
1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có đơn đăng ký dự tuyển;
d) Có lý lịch rõ ràng;
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
e) Đủ sức khỏe để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm của đơn vị dự tuyển.
1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn cụ thể về trình độ chuyên môn, kinh nghiệm công tác và trình độ ngoại ngữ, tin học
2.1. Về trình độ, chuyên ngành đào tạo và kinh nghiệm làm việc
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, thuộc ngành/chuyên ngành đào tạo được ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm phù hợp với vị trí việc làm đăng ký dự tuyển:
– Tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm được xác định phù hợp khi có một trong các cụm từ tên theo các ngành/chuyên ngành đào tạo yêu cầu của vị trí tuyển dụng. Ví dụ: Vị trí tuyển dụng yêu cầu ngành/chuyên ngành Luật, thì tên ngành/chuyên ngành ghi trên bằng tốt nghiệp hoặc trên bảng điểm có một trong các cụm từ Luật là đủ điều kiện (luật kinh tế, luật học, luật, quản lý luật quốc tế…), trừ trường hợp đơn vị có yêu cầu khác.
– Đối với các thí sinh có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học (do cơ sở giáo dục trong nước hoặc nước ngoài cấp) ghi ngành/chuyên ngành đào tạo gần giống hoặc tương đồng với ngành/chuyên ngành đào tạo trong thông báo tuyển dụng thì Hội đồng tuyển dụng xem xét, đánh giá nội dung chương trình đào tạo, các môn học để quyết định việc đáp ứng điều kiện tiêu chuẩn dự thi (về văn bằng trình độ chuyên môn) của thí sinh.
b) Yêu cầu về kinh nghiệm làm việc: Chi tiết theo vị trí tuyển dụng tại Phụ lục số 01.
Việc xác định kinh nghiệm làm việc của thí sinh được căn cứ theo: (i) Quyết định tuyển dụng (hoặc hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc); và (ii) Sổ bảo hiểm xã hội (hoặc Xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về thời gian tham gia công tác đóng bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm nộp hồ sơ).
2.2. Về trình độ ngoại ngữ: Có khả năng sử dụng được ngoại ngữ tiếng Anh ở trình độ theo yêu cầu của vị trí tuyển dụng tại Phụ lục số 01.
2.3. Về trình độ tin học: Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản (cụ thể theo Phụ lục 01 đính kèm)
3. Điều kiện miễn phần thi ngoại ngữ (vòng 1):
Các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ (vòng 1) gồm:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ tiếng Anh cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển học tập ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh) hoặc học bằng tiếng Anh ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận hoặc đương nhiên được công nhận theo quy định của pháp luật.
– Có bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
4. Đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, và Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức, gồm có:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: Được cộng 1,5 điểm vào kết quả vòng 2.
Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên theo quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN, PHÍ TUYỂN DỤNG:
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển viên chức
Mỗi thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển tại 01 vị trí của 01 đơn vị. Người có đủ các điều kiện nếu tham gia dự tuyển phải nộp hồ sơ dự tuyển viên chức, gồm:
(1) Phiếu đăng ký dự tuyển viên chức theo mẫu (Mẫu số 01 đính kèm). Người dự tuyển khai thông tin đầy đủ theo hướng dẫn ghi trong phiếu, ký tên trên từng trang và phải cam kết những thông tin đã khai trên phiếu là đúng sự thật, trường hợp có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
(2) Bản chụp, photo (không cần chứng thực, công chứng, sao y) văn bằng tốt nghiệp và kết quả học tập (Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học).
– Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp: khi nộp hồ sơ dự tuyển thí sinh cần nộp bản photo văn bằng và bảng kết quả học tập (tất cả kèm bản dịch sang tiếng Việt công chứng) và bản photo giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo; Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
– Trong trường hợp trên bằng tốt nghiệp, bảng điểm không ghi rõ xếp loại tốt nghiệp thì bổ sung tài liệu chứng minh kết quả học tập của người dự tuyển theo xếp loại của trường (bảng đánh giá xếp loại của trường; quy định, quy chế, văn bản xác nhận, thư xác nhận của trường đạt loại khá, giỏi, xuất sắc…), kèm theo bản dịch thuật sang tiếng Việt (văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp).
– Trong trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ dự tuyển, thí sinh đang chờ kết quả công nhận văn bằng của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì nộp bản photo Phiếu hẹn trả kết quả công nhận và bổ sung bản công nhận văn bằng trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bản công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự kỳ thi.
– Trường hợp thí sinh có giấy chứng nhận/xác nhận tốt nghiệp và đang chờ cấp bằng: Nộp giấy chứng nhận/xác nhận tốt nghiệp và chờ cấp bằng của cơ sở giáo dục đào tạo tại thời điểm nhận hồ sơ và phải bổ sung bằng tốt nghiệp trước ngày thi tuyển. Trường hợp trước ngày thi tuyển chính thức, thí sinh chưa bổ sung bằng tốt nghiệp và không đủ điều kiện về trình độ chuyên môn thì sẽ không được tham dự kỳ thi.
(3) Đối với thí sinh được miễn thi ngoại ngữ: yêu cầu thí sinh nộp bản chụp, photo một trong các giấy tờ sau:
– Bằng tốt nghiệp đại học hoặc sau đại học chuyên ngành ngoại ngữ bằng tiếng Anh.
– Bằng tốt nghiệp đại học và sau đại học học tập ở nước ngoài (học bằng tiếng Anh) hoặc học bằng tiếng Anh ở Việt Nam, được cơ quan có thẩm quyền công nhận tại Việt Nam theo quy định. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định.
– Bằng tốt nghiệp chuyên môn chuẩn đầu ra về ngoại ngữ (tiếng Anh) theo quy định có giá trị tương đương hoặc cao hơn tiêu chuẩn về ngoại ngữ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
(4) Bản photo (i) Quyết định tuyển dụng (hoặc hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc); và (ii) Sổ bảo hiểm xã hội (hoặc Xác nhận của cơ quan Bảo hiểm xã hội về thời gian tham gia công tác đóng bảo hiểm xã hội tính đến thời điểm nộp hồ sơ) để chứng minh kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
(5) Đối với người dự tuyển là đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng viên chức, cần nộp bản chụp, photo các giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng ưu tiên, cụ thể:
– Đối với Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động, nộp các giấy tờ sau:
+ Bản sao “Anh hùng Lực lượng vũ trang”; “Anh hùng Lao động”; “Giấy chứng nhận gia đình liệt sĩ”; Thẻ (thương binh, bệnh binh…); “Quyết định được hưởng chính sách là thương binh”; “Quyết định trợ cấp đối với người hoạt động kháng chiến nhiễm chất độc hoá học”.
+ Giấy xác nhận được hưởng chế độ ưu đãi do Phòng Lao động thương binh và xã hội cấp huyện trở lên xác nhận.
– Đối với Sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: nộp Quyết định xuất ngũ hoặc các giấy tờ xác nhận đã hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an nhân dân…
– Đối với người dân tộc thiểu số: Nộp Giấy khai sinh ghi rõ dân tộc thiểu số, trường hợp giấy khai sinh không ghi rõ thành phần dân tộc thì bổ sung sổ hộ khẩu và chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân.
– Đối với cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân: nộp giấy tờ chứng minh là cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
(6) Ba phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận (thí sinh hoặc thân nhân); 02 ảnh (cỡ 4cm x 6cm) chụp trong thời gian gần nhất, từ 03 tháng tính đến thời điểm thông báo.
Lưu ý:
* Người dự tuyển phải cam kết những thông tin khai trên Phiếu đăng ký dự tuyển là đúng sự thật và chịu trách nhiệm về tính xác thực của hồ sơ đăng ký dự tuyển. Trường hợp khai sai thì kết quả tuyển dụng sẽ bị hủy bỏ và người dự tuyển phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
* Hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên (nếu có) phải được cơ quan có thẩm quyền cấp trước thời điểm hết hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển. Thí sinh phải kê khai đối tượng ưu tiên trong Phiếu đăng ký dự tuyển và nộp hồ sơ xác định đối tượng ưu tiên theo quy định nêu trên cùng Phiếu đăng ký dự tuyển. Trường hợp kê khai bổ sung sau khi hết hạn nộp hồ sơ sẽ không được tính cộng điểm ưu tiên theo quy định.
* Người dự tuyển không phải nộp Giấy khám sức khỏe, Sơ yếu lý lịch, Giấy khai sinh khi nộp hồ sơ dự tuyển.
2. Hoàn thiện hồ sơ khi trúng tuyển
2.1. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Ủy ban Chứng khoán Nhà nước để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP và Thông tư số 07/2019/TT-BNV ngày 01/6/2019 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định về chế độ báo cáo thống kê và quản lý hồ sơ viên chức.
2.2. Đối với thí sinh tốt nghiệp đại học, sau đại học do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, khi trúng tuyển, thí sinh phải nộp giấy công nhận văn bằng tương đương với trình độ đào tạo quy định tại Khung trình độ Quốc gia Việt Nam theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Trường hợp văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định tại Điều 5 Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo, thí sinh phải nộp các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng theo quy định. Trường hợp không có giấy công nhận văn bằng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các các tài liệu chứng minh văn bằng được miễn thực hiện thủ tục công nhận văn bằng sẽ không được tuyển dụng.
2.3. Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thông báo công khai trên cổng thông tin điện tử của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (https://ssc.gov.vn) và không tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.
3. Phí tuyển dụng
Căn cứ quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức và các quy định liên quan, UBCKNN sẽ thông báo mức thu và phương thức nộp phí tuyển dụng khi thông báo danh sách đủ điều kiện dự thi. Thí sinh phải nộp đủ phí tuyển dụng theo đúng thời hạn thông báo mới được tham gia thi tuyển.
Trường hợp thí sinh đăng ký nhưng không tham gia thi tuyển, UBCKNN không hoàn trả lại hồ sơ đăng ký dự tuyển và phí tuyển dụng.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG:
1. Nội dung và hình thức tuyển dụng
Tuyển dụng viên chức Ủy ban Chứng khoán Nhà nước theo chỉ tiêu năm 2023 được thực hiện theo hình thức thi tuyển. Thi tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng thi như sau:
1.1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên máy vi tính.
b) Nội dung thi gồm 02 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Kiến thức chung, gồm 60 câu hỏi hiểu biết về pháp luật viên chức, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Ngoại ngữ – tiếng Anh, gồm 30 câu hỏi trình độ theo yêu cầu tương ứng của vị trí dự tuyển. Thời gian thi 30 phút.
c) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại điểm b khoản này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
Kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính được thông báo cho thí sinh ngay sau khi kết thúc thời gian làm bài thi trên máy vi tính. Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 1 trên máy vi tính.
1.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
a) Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: Thi phỏng vấn 30 phút (trước khi thi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
d) Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm.
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức thi phỏng vấn.
2. Xác định người trúng tuyển
2.1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển viên chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2.2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên theo quy định (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được quyết định tuyển dụng, người được tuyển dụng viên chức phải đến đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức để ký hợp đồng làm việc và nhận việc, trừ trường hợp quyết định tuyển dụng quy định thời hạn khác hoặc được cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức đồng ý gia hạn.
Trường hợp người được tuyển dụng viên chức không đến ký hợp đồng làm việc và nhận việc trong thời hạn quy định tại nội dung khổ số 2 điểm 2.2 thì người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập sử dụng viên chức đề nghị cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
2.3. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày hết thời hạn quy định tại nội dung khổ số 2 điểm 2.2, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng Thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng và gửi thông báo tới những người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề (theo thứ tự) so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển đã bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển theo quy định tại khoản 2 Điều 17 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP hoặc nội dung khổ số 3 điểm 2.2 để hoàn thiện hồ sơ, ra quyết định tuyển dụng và ký hợp đồng làm việc.
Trường hợp ngay sau kỳ tuyển dụng mà phát sinh nhu cầu tuyển dụng mới đối với vị trí việc làm có yêu cầu về tiêu chuẩn, điều kiện như vị trí việc làm mà người dự tuyển đã đăng ký thì trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày phê duyệt kế hoạch của kỳ tuyển dụng, người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng xem xét, quyết định việc trúng tuyển đối với người dự tuyển có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề so với kết quả tuyển dụng của người trúng tuyển cho đến khi đủ nhu cầu tuyển dụng phát sinh.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có kết quả tuyển dụng thấp hơn liền kề bằng nhau thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng quyết định trúng tuyển theo quy định tại Điều 10 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP.
V. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM NỘP HỒ SƠ:
1. Thời gian nộp hồ sơ: Thời gian buổi chiều từ 14h00-16h30 các ngày làm việc trong tuần, từ ngày 31/01/2024 đến hết ngày 08/03/2024 (không bao gồm thời gian nghỉ Tết Nguyên Đán Giáp Thìn năm 2024: từ 08/02/2024 đến hết ngày 14/02/2024).
Yêu cầu thí sinh đăng ký dự thi trực tiếp đến nộp hồ sơ. Hồ sơ không trả lại và không nhận qua đường bưu điện.
2. Địa điểm nhận hồ sơ:
– Đối với thí sinh ứng tuyển các vị trí tại Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán (tại Hà Nội), Tạp chí chứng khoán: Nộp hồ sơ tại Vụ Tổ chức cán bộ, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước – Địa chỉ: phòng 20.05 tầng 20, số 164 Trần Quang Khải, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội.
– Đối với thí sinh ứng tuyển các vị trí tại Chi nhánh Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh: Nộp hồ sơ tại Chi nhánh Trung tâm Nghiên cứu khoa học và Đào tạo chứng khoán tại thành phố Hồ Chí Minh – Địa chỉ: số 264B Lê Văn Sỹ, phường 14, quận 3, thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thời gian và địa điểm thi: UBCKNN sẽ thông báo cụ thể trên trang thông tin điện tử của UBCKNN.
VI. ĐĂNG TẢI THÔNG TIN:
Các thông tin sau sẽ được đăng tải trên trang thông tin điện tử của UBCKNN tại địa chỉ https://www.ssc.gov.vn
– Danh sách thí sinh đủ điều kiện thi tuyển.
– Nội quy kỳ thi.
– Thời gian, địa điểm thi tuyển vòng 1 và vòng 2.
– Kết quả điểm thi và kết quả trúng tuyển.
Đề nghị thí sinh thường xuyên truy cập website của UBCKNN để cập nhật thông tin về kỳ thi kịp thời.
VII. THÔNG TIN LIÊN HỆ:
Trong trường hợp cần trao đổi về các thông tin cụ thể liên quan đến kỳ thi tuyển viên chức, thí sinh liên lạc tới bộ phận tuyển dụng của UBCKNN. Địa chỉ: Theo Khoản 2, Mục V nêu trên. Số điện thoại liên hệ: (024)39.340.750 (số máy lẻ 2023, 2015) hoặc số hotline 0787.154.164 (trong giờ hành chính)./.
*****Tài liệu đính kèm:
– Chỉ tiêu, vị trí, điều kiện tuyển dụng
– Hướng dẫn khai phiếu đăng ký dự tuyển
Nguồn tin: ssc.gov.vn
Trung tâm Anh ngữ Nam Đô chuyên cung cấp dịch vụ giáo dục chất lượng cao, đào tạo học viên có đủ năng lực, phẩm chất, kĩ năng tiếng Anh để làm việc trong môi trường hội nhập quốc tế:
- Là địa chỉ cung cấp các khoá học tiếng Anh chất lượng cao và đáng tin cậy cho khách hàng, mang đến chất lượng đào tạo theo chuẩn quốc tế .
- Với đội ngũ giáo viên Việt Nam và Quốc tế có trình độ chuyên môn cao, giàu tâm huyết làm nền tảng phát triển cho các dịch vụ của Trung tâm Anh ngữ Nam Đô.
- Trung Tâm luôn tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, trẻ trung giúp nhân viên phát triển tốt nhất năng lực bản thân.
- Sự trưởng thành của Trung tâm Anh ngữ Nam Đô đi đôi với lợi ích lâu dài của giáo viên, nhân viên.
Giá trị cốt lõi :
- Học viên: Lấy học viên là trọng tâm dịch vụ.
- Giáo viên: là nòng cốt và nền tảng sức mạnh của Trung tâm Anh ngữ Nam Đô.
- Nhân viên: con người là cốt lõi cho sự vươn lên của Trung tâm Anh ngữ Nam Đô.
- Xã hội: hoạt động như một thành viên có trách nhiệm trong cộng đồng.
Chính sách bảo hiểm
- Đóng bảo hiểm sức khỏe 100%
- Bảo hiểm tư nhân cao cấp với chiết khấu cho các thành viên trong gia đình.
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch, teambuilding 2 lần/năm
- Các hoạt động thể thao, văn nghệ, khiêu vũ và dã ngoại …
- Các hoạt động nội bộ, câu lạc bộ thể thao, xã hội, gym, yoga, bơi lội…
Lịch sử thành lập
- Công Ty Tnhh Anh Ngữ Nam Đô - TRUNG TÂM ANH NGỮ NAM ĐÔ được thành lập vào năm 2016
Mission
Trung Tâm luôn tạo dựng môi trường làm việc chuyên nghiệp, năng động, trẻ trung giúp nhân viên phát triển tốt nhất năng lực bản thân.