Căn cứ Kế hoạch số 72/KH-UBND ngày 20 tháng 02 năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc về việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thuận Bắc năm 2024;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc thông báo tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thuận Bắc năm 2024, cụ thể như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG: 14 chỉ tiêu, như sau: Tổng số 14 chỉ tiêu, trong đó:
– Văn phòng – thống kê: 07;
– Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 04;
– Tài chính – kế toán: 01;
– Tư pháp – hộ tịch: 01;
– Văn hóa – xã hội: 01.
(Có Bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng kèm theo)
II. NƠI TUYỂN CÓ NHU CẦU TUYỂN DỤNG: Ủy ban nhân dân các xã trên địa bàn huyện.
III. ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, PHƯƠNG THỨC, HỒ SƠ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG:
1. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam;
b) Đủ 18 tuổi trở lên;
c) Có Phiếu đăng ký dự tuyển; có lý lịch rõ ràng;
d) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp;
đ) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt;
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ;
f) Các điều kiện khác theo yêu cầu của chức danh công chức cấp xã cần tuyển dụng do Ủy ban nhân dân cấp xã xây dựng gắn với ngành đào tạo, các kỹ năng, kinh nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn cụ thể và nhiệm vụ đối với từng chức danh công chức cấp xã.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển:
a) Không cư trú tại Việt Nam;
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở chữa bệnh, cơ sở giáo dục.
3. Tiêu chuẩn:
Hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao; am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
4. Phương thức tuyển dụng: Tuyển dụng theo hình thức thi tuyển.
5. Hồ sơ dự tuyển:
– Phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu);
– Bản sơ yếu lý lịch tự thuật có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Bản sao giấy khai sinh;
– Bản chụp các văn bằng, chứng chỉ và kết quả học tập theo yêu cầu của chức danh công chức dự tuyển; trường hợp đã tốt nghiệp, nhưng cơ sở đào tạo chưa cấp bằng hoặc chứng chỉ tốt nghiệp thì nộp giấy chứng nhận tốt nghiệp do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Giấy chứng nhận sức khỏe do tổ chức y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ dự tuyển;
– Ba bì thư có dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận, 02 ảnh cỡ 4×6 có ghi họ tên, ngày, tháng, năm sinh của người dự tuyển.
(Tất cả các thành phần hồ sơ nêu trên được dựng trong bì hồ sơ, ngoài bì ghi đầy đủ các thông tin theo quy định).
6. Ưu tiên trong tuyển dụng:
a) Đối tượng và điểm ưu tiên trong thi tuyển công chức cấp xã:
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kêt quả diêm vòng 2;
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điếm vào kết quả điếm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự thi tuyển công chức cấp xã thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại khoản a Mục này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại vòng 2.
IV. MÔN THI, HÌNH THỨC THI VÀ NỘI DUNG THI:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy (kiểm tra kiến thức, năng lực chung), dự thi 03 phần thi, cụ thể như sau:
Phần I: Môn Kiến thức chung:
– Nội dung thi: 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực.
– Thời gian thi: 60 phút.
Phần II: Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh):
– Nội dung thi: 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Thời gian thi 30 phút.
Lưu ý:
Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Phần II: Môn Tin học:
– Nội dung thi: 30 câu hỏi tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Thời gian thi 30 phút.
Lưu ý:
Miễn phần thi Tin học đối với các trường hợp sau: Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại khoản 1 Mục V của Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Mục V của Kế hoạch này.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
V. XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN:
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 quy định nêu trên đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VI. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN HỒ SƠ VÀ LỆ PHÍ THI TUYỂN:
1. Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày thông
báo.
2. Địa điểm tiếp nhận hồ sơ: Trong giờ hành chính tại Phòng Nội vụ huyện
Thuận Bắc (ĐC: thôn Ấn Đạt, xã Lợi Hải, huyện Thuận Bắc; ĐT: 02593.625035).
3. Lê phí thi tuyển: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT- BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Việc thu lệ phí dự thi đối với người dự tuyển sẽ được thực hiện khi tổ chức hướng dẫn một so nội dung liên quan đến kỳ thi (về thời gian và mức thu cụ thể theo quy định sẽ có Thông báo sau).
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HƯỚNG DẪN ÔN TẬP VÀ TỔ CHỨC THI TUYỂN: Cụ thể sẽ có thông báo sau.
Lưu ý:
– Thí sinh dự tuyển cần thường xuyên theo dõi trang thông tin điện tử huyện Thuận Bắc để cập nhật thông tin.
– Người dự tuyển sử dụng văn bằng, chứng chỉ và các giấy tờ khác có liên quan không hợp pháp; khai man sơ yếu lý lịch, đơn đăng ký dự tuyển, diện đối tượng được ưu tiên sẽ không được dự tuyển hoặc bị hủy bỏ kết quả trúng tuyển. Hội đồng xét tuyển không hoàn trả các khoản lệ phí đã nộp theo quy định.
– Người dự tuyển trực tiếp nộp hồ sơ dự tuyển. Sau khi có quyết định trúng tuyển, người dự tuyển phải xuất trình bản chính hồ sơ để đối chiếu trước khi quyết định tuyển dụng.
Thông báo này thay thế Thông báo số 22/TB-UBND ngày 06/02/2024 và Thông báo số 23/TB-UBND ngày 06/02/2024 của UBND huyện về việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện và được thông báo trên Trang thông tin điện tử huyện và niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân huyện, trụ sở Ủy ban nhân dân các xã./.
KẾ HOẠCH
Tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thuận Bắc năm 2024
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10/6/2023 của Chính phủ Quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ Quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức;
Căn cứ Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND ngày 02/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quy chế bầu cử, tuyển dụng, sử dụng và quản lý cán bộ, công chức và những người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn thuộc tỉnh Ninh Thuận; Quyết định số 52/2021/QĐ-UBND ngày 16/8/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 17/2020/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Căn cứ Công văn số 3467/SNV-QLNS ngày 18/10/2023 của Sở Nội vụ về việc quy trình thực hiện tuyển dụng công chức cấp xã;
Trên cơ sở nhu cầu tuyển dụng công chức của Ủy ban nhân dân các xã, Ủy ban nhân dân huyện Thuận Bắc ban hành kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU.
1. Mục đích:
Tuyển dụng công chức vào làm việc tại Ủy ban nhân dân các xã của huyện đủ về số lượng, đảm bảo chất lượng, đáp ứng được yêu cầu, nhiệm vụ công việc được giao.
2. Yêu cầu:
Việc tổ chức tuyển dụng công chức được thực hiện nghiêm túc và theo đúng quy định pháp luật hiện hành.
II. NGUYÊN TẮC TUYỂN DỤNG:
1. Tuyển dụng công chức phải căn cứ vào yêu cầu nhiệm vụ của Ủy ban nhân dân xã đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và tiêu chuẩn nghiệp vụ của ngạch công chức cần tuyển; căn cứ vào chỉ tiêu biên chế công chức đã được Ủy ban nhân dân huyện giao và đảm bảo phù hợp với lộ trình thực hiện tinh – giảm biên chế của Ủy ban nhân dân xã trong năm 2024 và những năm tiếp theo.
2. Việc tổ chức tuyển dụng công chức phải đảm bảo công khai, minh bạch, công bằng, khách quan, dân chủ, cạnh tranh và chất lượng để lựa chọn được những người có trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu, tiêu chuẩn của vị trí cần tuyển.
III. NHU CẦU TUYỂN DỤNG.
Tổng số: 14 chỉ tiêu, trong đó:
– Văn phòng – thống kê: 07;
– Địa chính – nông nghiệp – xây dựng và môi trường: 04;
– Tài chính – kế toán: 01;
– Tư pháp – hộ tịch: 01;
– Văn hóa – xã hội: 01.
(Có Bảng tổng hợp nhu cầu tuyển dụng kèm theo)
IV. PHƯƠNG THỨC TUYỂN DỤNG, ĐỐI TƯỢNG, ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN:
1. Phương thức tuyển dụng:
Việc tuyển dụng công chức được thực hiện thông qua thi tuyển (qua 02 vòng thi – theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ).
2. Điều kiện đăng ký dự tuyển:
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ.
V. MÔN THI, HÌNH THỨC THI VÀ NỘI DUNG THI:
1. Vòng 1: Thi trắc nghiệm trên giấy (kiểm tra kiến thức, năng lực chung), dự thi 03 phần thi, cụ thể như sau:
Phần I: Môn Kiến thức chung:
– Nội dung thi: 60 câu hỏi hiểu biết chung về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ và các kiến thức khác để đánh giá năng lực.
– Thời gian thi: 60 phút.
Phần II: Môn Ngoại ngữ (tiếng Anh):
– Nội dung thi: 30 câu hỏi tiếng Anh theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Thời gian thi 30 phút.
Lưu ý:
Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
– Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
– Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số hoặc là người dân tộc thiểu số, trong trường hợp dự tuyển vào công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số.
Phần II: Môn Tin học:
– Nội dung thi: 30 câu hỏi tin học theo yêu cầu của vị trí việc làm.
– Thời gian thi 30 phút.
Lưu ý:
Miễn phần thi Tin học đối với các trường hợp sau: Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi quy định tại khoản 1 Mục V của Kế hoạch này, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2 theo quy định tại khoản 2 Mục V của Kế hoạch này.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành:
a) Hình thức thi: Thi phỏng vấn.
b) Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
c) Thời gian thi: 30 phút.
d) Thang điểm: 100 điểm.
VI. CÁCH XÁC ĐỊNH NGƯỜI TRÚNG TUYỂN TRONG KỲ THI TUYỂN CÔNG CHỨC:
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 quy định tại khoản 2 Mục V của Kế hoạch này đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có kết quả điểm thi tại vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 5 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
VII. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỤ THỂ: nêu tại Phụ lục đính kèm.
VIII. LỆ PHÍ DỰ TUYỂN:
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
IX. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
1. Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024:
a) Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập; cơ cấu thành phần theo quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
b) Hội đồng tuyển dụng công chức có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân huyện tổ chức thực hiện công tác thi tuyển công chức vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đảm bảo theo kế hoạch và đúng quy định của pháp luật; tổng hợp kết quả thi tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện quyết định phê duyệt.
c) Hội đồng tuyển dụng công chức thành lập các bộ phận giúp việc, gồm: Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban chấm thi, Ban kiểm tra, sát hạch, Tổ thư ký, Tổ in sao đề thi, Ban chấm phúc khảo (nếu có chấm phúc khảo) – đảm bảo theo đúng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 7 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP của Chính phủ và Quy chế tổ chức thi tuyển công chức ban hành kèm theo Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ.
2. Phòng Nội vụ:
a) Tham mưu, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024 (trong đó, giao Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng tuyển dụng công chức) và thành lập Ban Giám sát kỳ thi.
b) Phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng, niêm yết và đăng tải các thông tin liên quan đến công tác tuyển dụng công chức năm 2024 trên Trang Thông tin điện tử của huyện.
c) Tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển của thí sinh đăng ký dự tuyển; tổng hợp và lập danh sách thí sinh đủ điều kiện dự tuyển; thu phí dự tuyển đối với các thí sinh đủ điều kiện dự thi theo quy định.
d) Quyết định tuyển dụng, xếp lương đối với thí sinh trúng tuyển sau khi có quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng của Ủy ban nhân dân huyện.
3. Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND huyện; Ủy ban nhân dân các xã:
a) Chịu trách nhiệm phối hợp với Hội đồng tuyển dụng công chức năm 2024 và Phòng Nội vụ trong quá trình triển khai tổ chức kỳ thi đối với các nội dung công việc thuộc lĩnh vực chuyên môn của ngành; cụ thể: cử người tham gia các bộ phận giúp việc của Hội đồng tuyển dụng công chức và thực hiện các nhiệm vụ có liên quan nhằm đảm bảo kỳ thi được tổ chức theo đúng quy định pháp luật hiện hành và hiệu quả.
b) Trường hợp làm ảnh hưởng đến tiến độ của Kế hoạch vì lý do chủ quan; cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan phải chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân huyện.
4. Kế hoạch này thay thế Kế hoạch số 51/KH-UBND ngày 05/02/2024 và Kế hoạch số 55/KH-UBND ngày 05/02/2024 của UBND huyện về việc tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn huyện Thuận Bắc năm 2024.
Trên đây là Kế hoạch tuyển dụng công chức năm 2024, Ủy ban nhân dân huyện yêu cầu các cơ quan, đơn vị, UBND các xã triển khai thực hiện nghiêm túc, đảm bảo đúng quy định của pháp luật. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Phòng Nội vụ để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân huyện xem xét, thống nhất giải quyết./.
Nguồn tin: thuanbac.ninhthuan.gov.vn
J&T Express thành lập năm 2015 là thương hiệu chuyển phát nhanh dựa trên sự phát triển của công nghệ và Internet. Sở hữu một mạng lưới rộng khắp nhằm hỗ trợ các hoạt động giao nhận hàng hóa nhanh chóng không chỉ ở nội thành mà còn ở ngoại thành và các vùng xa của các tỉnh thành trong cả nước Việt Nam.
Đồng thời, hiện tại, với mạng lưới quy mô lớn, bao gồm nhiều trung tâm trung chuyển và văn phòng trên diện tích hàng ngàn mét vuông, phục vụ hàng triệu gửi hàng trên toàn quốc J&T Express định hướng mở rộng phạm vi cung cấp các dịch vụ chuyển phát nhanh ra quốc tế.
Chính sách bảo hiểm
- Tham gia đầy đủ BHXH-BHYT-BHTN theo quy định của Nhà nước
- Khám sức khỏe định kỳ
Các hoạt động ngoại khóa
- Tea break mỗi tuần
- Tiệc mừng sinh nhật để thêm hứng khởi
- Du lịch nghỉ dưỡng
- Team building mỗi năm
- Tiệc tất niên hoành tráng
Lịch sử thành lập
- Năm 2015, thành lập tại Indonesia, J&T Express là công ty chuyển phát nhanh dựa trên công nghệ thông tin và theo xu hướng của ngành thương mại điện tử. Với sự phát triển không ngừng, hiện nay J&T Express đã có mặt tại 10 quốc gia bao gồm Indonesia, Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines, Singapore, Cambodia, UAE, Ả Rập Xê-út và Mexico.
- Năm 2017, J&T Express được định giá ban đầu là 440 triệu đô la và được nhắm mục tiêu nhận được khoản đầu tư bổ sung 20%, trị giá 88 triệu đô la
Mission
- Sứ mệnh của J&T Express là mang lại dịch vụ chuyển phát nhanh tốt nhất và cam kết cung cấp cho khách hàng các giải pháp hiệu quả, tiết kiệm chi phí, hỗ trợ khách hàng kinh doanh và phát triển bền vững.
Review J&T EXPRESS ( VietNam)
Chế độ tệ, thủ tục nghỉ việc lặt vặt linh tinh, lương lộ liễu, phạt vô lý, cân nhắc trước khi vào làm (RV)
Không có năng lực, thiếu chuyên nghiệp, có thể vào để trải nghiệm (RV)
Lương thấp, làm nhiều việc không liên quản, trả không đủ lương, môi trường làm việc tệ (RV)