Căn cứ Quyết định số 75/QĐ-UBND-HC ngày 16 tháng 5 năm 2024 của Uỷ ban nhân dân huyện Thanh Bình về việc phê duyệt chỉ tiêu và Kế hoạch tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024 của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Bình.
Ủy ban nhân dân huyện Thanh Bình thông báo tuyển dụng công chức cấp xã năm 2024, cụ thể như sau:
I. ĐIỀU KIỆN, ĐỐI TƯỢNG ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CÔNG CHỨC
1. Điều kiện dự tuyển công chức:
Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được dự tuyển công chức:
a) Có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam.
b) Đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có đơn dự tuyển; có lý lịch rõ ràng.
d) Có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt. đ) Đủ sức khoẻ để thực hiện nhiệm vụ.
e) Có văn bằng, chứng chỉ phù hợp với ngạch dự tuyển (không phân biệt loại hình đào tạo): có bằng tốt nghiệp đại học trở lên.
2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển công chức:
a) Không cư trú tại Việt Nam.
b) Mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
c) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành hoặc đã chấp hành xong bản án, quyết định về hình sự của Tòa án mà chưa được xóa án tích; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.
d) Trong vòng 12 tháng, kể từ ngày có quyết định kỷ luật buộc thôi việc có hiệu lực, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc không được đăng ký dự tuyển vào các cơ quan, tổ chức, đơn vị của Nhà nước.
Trường hợp công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được dự tuyển vào các cơ quan hoặc vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ, công vụ đã đảm nhiệm có hành vi vi phạm.
Trường hợp viên chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc do tham nhũng, tham ô hoặc vi phạm đạo đức công vụ thì không được đăng ký dự tuyển vào vị trí công tác có liên quan đến nhiệm vụ đã đảm nhiệm.
3. Ưu tiên trong tuyển dụng công chức
a) Đối tượng và điểm ưu tiên
– Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
– Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Trường hợp người dự tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại điểm a khoản này thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.
II. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
– Số lượng: 13 công chức làm việc tại Uỷ ban nhân dân các xã, thị trấn.
– Ngạch tuyển dụng: Chuyên viên; Mã số: 01.003.
– Vị trí việc làm: Tư pháp – Hộ tịch; Tài chính – Kế toán; Văn phòng – Thống kê; Văn hoá – Xã hội; Địa chính – Nông nghiệp – Xây dựng và Môi trường (đối với xã); Địa chính – Xây dựng – Đô thị và Môi trường (đối với thị trấn).
(Đính kèm Phụ lục).
III. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN
Thi tuyển công chức được thực hiện theo 2 vòng thi, như sau:
1. Vòng 1: Thi kiểm tra kiến thức, năng lực chung
a) Hình thức thi: Thi trắc nghiệm trên giấy.
b) Nội dung gồm 3 phần, thời gian thi như sau:
– Phần I: Môn kiến thức chung gồm 60 câu hỏi về hệ thống chính trị, tổ chức bộ máy của Đảng, Nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội; quản lý hành chính nhà nước; công chức, công vụ; chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về ngành, lĩnh vực tuyển dụng; chức trách, nhiệm vụ của công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển. Thời gian thi 60 phút.
– Phần II: Môn Tiếng Anh gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm. Thời gian thi 30 phút.
– Phần III: Môn Tin học gồm 30 câu hỏi theo yêu cầu của vị trí việc làm.
Thời gian thi 30 phút.
c) Miễn phần thi
– Miễn phần thi ngoại ngữ đối với các trường hợp sau:
+ Có bằng tốt nghiệp chuyên ngành ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển.
+ Có bằng tốt nghiệp cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp và được công nhận tại Việt Nam theo quy định.
– Miễn phần thi tin học đối với các trường hợp có bằng tốt nghiệp từ Trung cấp trở lên các chuyên ngành liên quan đến tin học, công nghệ thông tin.
d) Kết quả thi vòng 1 được xác định theo số câu trả lời đúng cho từng phần thi, nếu trả lời đúng từ 50% số câu hỏi trở lên cho từng phần thi thì người dự tuyển được thi tiếp vòng 2.
2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành
– Nội dung thi: Kiến thức, năng lực, kỹ năng thực thi công vụ của người dự tuyển công chức theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển dụng.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Thang điểm: 100 điểm.
– Thời gian thi: thi viết 180 phút (không kể thời gian chép đề).
IV. CÁCH TÍNH ĐIỂM VÀ XÁC ĐỊNH NGƢỜI TRÚNG TUYỂN
1. Người trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức phải có đủ các điều kiện sau:
a) Có kết quả điểm thi ở vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
2. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại khoản 1 Mục này bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 (không cộng điểm ưu tiên) cao hơn là người trúng tuyển;
Trường hợp vẫn bằng nhau, thì người có tổng số câu trả lời đúng tại vòng 1 (Phần I: Môn kiến thức chung) cao hơn là người trúng tuyển;
Nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng công chức quyết định người trúng tuyển.
3. Người không trúng tuyển trong kỳ thi tuyển công chức không được bảo lưu kết quả thi tuyển cho các kỳ thi tuyển lần sau.
V. ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, HOÀN THIỆN HỒ SƠ TUYỂN DỤNG
1. Hồ sơ đăng ký dự tuyển ban đầu
Hồ sơ dự tuyển (đựng trong túi đựng hồ sơ) ghi đầy đủ họ tên, địa chỉ, điện thoại liên hệ, gồm:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (đính kèm Mẫu số 01).
– Giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên trong tuyển dụng (nếu có) được cơ quan có thẩm quyền chứng thực;
– 02 ảnh cỡ 4×6 (chụp trong vòng 6 tháng gần nhất) và 03 phong bì có dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ người nhận.
– Người dự tuyển đem bản photo các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển để đối chiếu.
2. Hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng
Sau khi trúng tuyển, trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được thông báo công nhận kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến Phòng Nội vụ để hoàn thiện hồ sơ dự tuyển. Hồ sơ dự tuyển phải được bổ sung để hoàn thiện trước khi ký quyết định tuyển dụng, bao gồm:
– Bản sao giấy khai sinh.
– Bản sao các văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí dự tuyển có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
– Phiếu lý lịch tư pháp do Sở Tư pháp nơi thường trú cấp.
– Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày, tính đến ngày nộp hồ sơ tuyển dụng.
Đối với các văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp, người trúng tuyển phải nộp giấy công nhận văn bằng của cấp có thẩm quyền cấp theo quy định tại Thông tư số 13/2021/TT-BGDĐT ngày 15/4/2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định về điều kiện, trình tự, thủ tục, thẩm quyền công nhân văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp để sử dụng tại Việt Nam. Trường hợp không có giấy công nhận của cấp có thẩm quyền sẽ không được tuyển dụng.
Trường hợp phát hiện người trúng tuyển sử dụng văn bằng không hợp pháp hoặc có vi phạm điều kiện đăng ký dự tuyển công chức, vi phạm trong kê khai phiếu đăng ký dự tuyển, kê khai lý lịch, Ủy ban nhân dân Huyện sẽ xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
VI. THÔNG BÁO KẾT QUẢ THI TUYỂN, PHÚC KHẢO VÀ TUYỂN DỤNG
1. Thông báo kết quả tuyển dụng
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có Quyết định phê duyệt kết quả tuyển dụng, Hội đồng tuyển dụng sẽ niêm yết công khai kết quả thi tuyển tại trụ sở làm việc và Trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân Huyện gửi thông báo kết quả thi tuyển bằng văn bản đến người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký.
2. Giải quyết khiếu nại, tố cáo và phúc khảo kết quả thi tuyển
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Quy chế tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; Nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và các quy định pháp luật có liên quan.
3. Quyết định tuyển dụng và nhận việc
Thực hiện theo quy định tại Điều 17 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức.
VII. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM VÀ LỆ PHÍ THI TUYỂN
1. Thời gian và địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển:
a) Thời gian nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Trong 30 ngày làm việc kể từ ngày thông báo. Buổi sáng bắt đầu từ 07 giờ 30 phút đến 11 giờ 30 phút, buổi chiều bắt đầu từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ 00 phút.
b) Địa điểm nhận Phiếu đăng ký dự tuyển: Tại Phòng Nội vụ huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp (Đường Lê Văn Nhung, Khóm Tân Đông B, thị trấn Thanh Bình, huyện Thanh Bình, tỉnh Đồng Tháp).
2. Thời gian, địa điểm thi tuyển:
a) Thời gian thi: Dự kiến tháng 07 năm 2024 (thời gian cụ thể sẽ thông báo sau).
c) Địa điểm thi: Trường Chính trị tỉnh Đồng Tháp.
3. Tài liệu ôn tập và lệ phí dự tuyển
a) Tài liệu ôn tập
Tài liệu ôn tập do Phòng Nội vụ cung cấp (sẽ có thông báo sau).
b) Lệ phí dự tuyển
Lệ phí dự tuyển tạm thu là 500.000 đồng/thí sinh. Thực hiện theo Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thông báo này được niêm yết tại trụ sở làm việc và Trang thông tin điện tử Ủy ban nhân dân Huyện (https://thanhbinh.dongthap.gov.vn)./.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: thanhbinh.dongthap.gov.vn
Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là một ngân hàng thương mại cổ phần của Việt Nam, được thành lập năm 1993 với số vốn ban đầu 20 tỷ đồng. Sau 30 năm không ngừng phát triển đi lên, Techcombank đang có chỗ đứng vững chắc trong ngành Ngân hàng nói chung, và trong nền kinh tế Việt Nam nói riêng với doanh thu 27.000 tỷ đồng và hơn 10.000 nhân viên (năm 2020)
Chính sách bảo hiểm
- Đóng BHXH theo mức cơ bản
- Tham gia vào Techcombank Care với gói bảo hiểm Bảo Việt
Các hoạt động ngoại khóa
- Team building
- Du lịch hàng năm
- Thứ 7 năng động
- Party thường niên
Lịch sử thành lập
- Năm 1993: Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) được thành lập tại Hà Nội với vốn điều lệ 20 tỷ đồng
- Năm 1995: Tăng vốn điều lệ lên 51,495 tỷ đồng. Thành lập Chi nhánh Techcombank Hồ Chí Minh
- Năm 1996: Thành lập Chi nhánh Techcombank Thăng Long cùng Phòng Giao dịch Nguyễn Chí Thanh tại Hà Nội. Thành lập Phòng Giao dịch Thắng Lợi trực thuộc Techcombank Hồ Chí Minh.Tăng vốn điều lệ tiếp tục lên 70 tỷ đồng.
- Năm 1998: Trụ sở chính được chuyển sang Tòa nhà Techcombank, 15 Đào Duy Từ, Hà Nội. Thành lập Chi nhánh Techcombank Đà Nẵng tại Đà Nẵng.
- Năm 1999: Tăng Techcombank tăng vốn điều lệ lên 80,020 tỷ đồng. Khai trương Phòng giao dịch số 3 tại phố Khâm Thiên, Hà Nội.
- Năm 2000: Thành lập Phòng Giao dịch Thái Hà tại Hà Nội. Tăng vốn điều lệ lên: 102,345 tỷ đồng
- Năm 2002: Thành lập Chi nhánh Chương Dương, Chi nhánh Hoàn Kiếm tại Hà Nội và các chi nhánh tại Hải Phòng, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh. Tăng vốn điều lệ lên 104,435 tỷ đồng
- Năm 2003: Chính thức phát hành thẻ thanh toán F@stAccess-Connect 24 (hợp tác với Vietcombank) vào ngày 05/12/2003
- Năm 2004: Khai trương biểu tượng mới của Ngân hàng
- Năm 2005: Thành lập các chi nhánh cấp 1 tại: Lào Cai, Hưng Yên, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, T.P Nha Trang (tỉnh Khánh Hòa), Vũng Tàu..
- Năm 2006: Thẻ thanh toán quốc tế Techcombank Visa được ra mắt
- Năm 2007: Trở thành ngân hàng ngân hàng có mạng lưới giao dịch lớn thứ hai trong khối ngân hàng thương mại cổ phần với gần 130 chi nhánh và phòng giao dịch
- Năm 2008: Ra mắt thẻ tín dụng Techcombank Visa Credit
- Năm 2012: phát hành thẻ đồng thương hiệu Techcombank – Vietnam Airlines – Visa
- Năm 2018: Techcombank được niêm yết trên sàn chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
- Năm 2020: tổng tài sản doanh nghiệp ước tính đạt 439,6 nghìn tỷ đồng[10] với gần 11.882 nhân viên. Techcombank sở hữu 3 công ty con phụ trách các nhiệm vụ khác nhau bao gồm Công ty cổ phần Chứng khoán Kỹ thương, Công ty TNHH một thành viên Quản lý nợ, và Công ty TNHH Quản lý quỹ Kỹ thương.
Mission
Dẫn dắt hành trình số hóa của ngành tài chính, tạo động lực cho mỗi cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức phát triển bền vững và bứt phá thành công.
Review Techcombank
Công ty làm marketing tốt nhưng vào làm thì cũng thấy nhiều vấn đề
Tâm sự của một homecomer về T đỏ và đã ra đi
Nhiều quy trình thủ tục và nên cân nhắc trước khi vào (IT)