Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Căn cứ Thông tư số 06/2020/TT-BNV ngày 02/12/2020 của Bộ Nội vụ về tổ chức thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức; nội quy thi tuyển, xét tuyển công chức, viên chức, thi nâng ngạch công chức, thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức;
Căn cứ Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, Số lượng người làm việc, hợp đồng lao động, cán bộ, công chức, viên chức, người quản lý doanh nghiệp thuộc thẩm quyền quản lý của Uỷ ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang;
Căn cứ Quyết định số 21/2023/QĐ-UBND ngày 9/10/2023 của uỷ ban nhân dân tỉnh về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyên thông tỉnh Tuyên Quang
Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-UBND ngày 4/4/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang, về việc phê duyệt Kế hoạch tuyển dụng viên chức năm 2024.
Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang thông báo tuyển dụng viên chức Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông, thuộc Sở Thông tin và Truyền thông năm 2024, như sau:
I. SỐ LƯỢNG CHỈ TIÊU TUYỂN DỤNG: 03 chỉ tiêu, gồm:
– Văn thư viên: 01 chỉ tiêu.
– Hành chính – Văn phòng: 01 chỉ tiêu.
– Công nghệ thông tin: 01 chỉ tiêu.
(Có biểu chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng kèm theo).
II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN, ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG, PHƯƠNG THƯC TUYỂN DỤNG
1. Điều kiện dự tuyển
Người dự tuyển vào làm viên chức phải có trình độ chuyên môn phù hợp với vị trí việc làm cần tuyển dụng và có đủ điều kiện quy định tại Điều 22, Luật Viên chức ngày 15/11/2010.
2. Ưu tiên trong tuyển dụng
Thực hiện theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ; khoản 2 Điều 1 Nghị định số 85/2023/NĐ-CP của Chính phủ.
3. Phương thức tuyển dụng: Xét tuyển.
4. Nội dung, hình thức xét tuyển: Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 02 vòng:
4.1. Vòng 1: Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển, theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số 85/NĐ- CP của Chính phủ. Nếu đáp ứng đủ điều kiện thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.
4.2. Vòng 2: Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành, theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 85/NĐ-CP của Chính phủ, cụ thể:
– Hình thức thi: Thi vấn đáp.
– Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp của người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian thi: 30 phút (thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị, không tính vào thời gian thi).
– Thang điểm: 100 điểm. Cơ cấu đề thì gồm 02 câu hỏi (mỗi câu 50 điểm); đáp án có thang điểm chi tiết tối đa đến 05 điểm.
5. Xác định người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển
Thực hiện theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ.
6. Về xét tuyển, trình tự, thủ tục tuyển dụng đối với người thuộc đối tượng chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ khoa học trẻ theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ
Thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ. Trường hợp nếu cùng 01 vị trí việc làm vừa có thí sinh thuộc đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ, vừa có thì sinh là người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh, vừa có thí sinh là đối tượng thu hút nguồn nhân lực của tỉnh theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND; Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh và các đối tượng khác đủ điều kiện dự tuyển thì thực hiện như sau:
– Thí sinh thuộc đối tượng theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ, thí sinh là người được cử đi học theo chế độ cử tuyển của tỉnh, thí sinh thuộc đối tượng thu hút nguồn nhân lực của tỉnh theo Nghị quyết số 12/2021/NQ-HĐND; Nghị quyết số 03/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh được xét tuyển trước.
– Sau khi xét tuyển đối với đối tượng nêu trên, nếu vị trí việc làm còn chi tiêu tuyển dụng thì tiếp tục thực hiện xét tuyển đối với các đối tượng khác đủ điều kiện dự tuyển theo quy định.
III. HỒ SƠ DỰ TUYỂN VÀ THỜI GIAN NHẬN HỒ SƠ DỰ TUYỂN
1. Hồ sơ dự tuyển
Mỗi thí sinh dự tuyển chỉ được nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm cần tuyển dụng, hồ sơ gồm có:
– Phiếu đăng ký dự tuyển theo Mẫu số 01 kèm theo Nghị định số 85/2023/NĐ- CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ; Mẫu phụ lục kèm theo Nghị định số 140/2017/NĐ- CP của Chính phủ (đối với xét tuyển theo Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ)
– Văn bản, giấy tờ chứng nhận thuộc đối tượng xét tuyển (nếu có) được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực.
– 06 phong bì dán tem, có ghi địa chỉ và số điện thoại của thí sinh dự tuyển hoặc người nhận thay.
Hồ sơ dự tuyển phải đầy đủ các thành phần nêu trên. Hồ sơ không đủ các thành phần nêu trên hoặc nộp từ 02 hồ sơ dự tuyển trở lên vào các vị trí tuyển dụng khác nhau tại một cơ quan có chỉ tiêu tuyển dụng là hồ sơ không hợp lệ và không đủ điều kiện dự tuyển.
2. Thời gian, địa điểm nhận hồ sơ đăng ký dự tuyển
– Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày 02/5/2024 đến hết ngày 01/6/2024, (trong giờ hành chính các ngày làm việc).
– Địa điểm nhận hồ sơ: Tại Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang (số 274 đường Tân Trào, phường Minh Xuân, thành phố Tuyên Quang, tỉnh Tuyên Quang).
– Người tiếp nhận hồ sơ: Bà Hà Minh Phượng, chuyên viên Văn phòng Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang. Số điện thoại 0207 6250589 (liên hệ trong giờ hành chính).
IV. LỆ PHÍ TUYỂN DỤNG
Thí sinh đủ điều kiện dự tuyển nộp phí tuyển dụng theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức.
Thông báo này được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Tuyên Quang, Trang thông tin điện tử Sở Thông tin và Truyền thông và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang./.
***** Đính kèm:
Nguồn tin: tuyenquang.gov.vn
Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008, IncomBank đổi tên thành Vietinbank. VietinBank hiện có 1 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trải rộng trên toàn quốc.
Theo trang chủ của ngân hàng này:
- Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
- Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTERCARD quốc tế.
- Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng BHXH.BHYT… theo quy định
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch
- Nghỉ dưỡng
- Team building hằng năm
- Câu lạc bộ thể thao
- Workshop
- Event
Lịch sử thành lập
- Ngày 26/03/1988, Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh, (theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng)
- Ngày 14/11/1990, Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng).
- Ngày 27/03/1993, Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
- Ngày 21/09/1996, Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
- Ngày 15/04/2008, Đổi tên thành Vietinbank, thay thế tên cũ IncomBank.
- Ngày 23/09/2008, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).
- Ngày 25/12/2008, Tổ chức thành công đợt IPO trong nước.
- Ngày 04/06/2009, Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Ngày 03/07/2009, Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 142/GP-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Ngày 03/07/2009, Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 1573/GP-NHNN)
- Ngày 03/05/2017, Vietinbank chính thức công bố bộ nhận diện thương hiệu mới
- Năm 2018,Tăng cường hợp tác khu vực và hội nhập quốc tế, giá trị thương hiệu VietinBank tăng trưởng liên tục giai đoạn 2015-2018, trở thành ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam.
- VietinBank Securities đưa vào vận hành hệ thống quản lý và giao dịch chứng khoán (UNICORE) và ứng dụng giao dịch chứng khoán qua thiết bị di động UniMobi.
Mission
Là ngân hàng tiên phong trong phát triển đất nước trên cơ sở mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng, cổ đông, người lao động, đối tác và cộng đồng.
Review Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank
Môi trường làm việc(GL)
Lãi suất trung bình VietinBank(GL)
TỐT(GL)