Căn cứ Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 27/8/2024 của Ủy ban nhân dân huyện Hiệp Đức về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Đức năm 2024 được UBND tỉnh Quảng Nam phê duyệt tại Quyết định số 2158/QĐ-UBND ngày 17/9/2024, Ủy ban nhân dân huyện Hiệp Đức thông báo một số nội dung về Kế hoạch tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Đức năm 2024 như sau:
I. NHU CẦU TUYỂN DỤNG
1. Số lượng chỉ tiêu tuyển dụng: 69 chỉ tiêu, cụ thể như sau:
a) Vị trí việc làm giáo viên: 60 chỉ tiêu, trong đó:
– Giáo viên mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 16 chỉ tiêu;
– Giáo viên tiểu học hạng III (mã số V.07.03.29): 30 chỉ tiêu;
– Giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 14 chỉ tiêu.
b) Vị trí việc làm nhân viên: 09 chỉ tiêu, trong đó:
– Kế toán viên (mã số 06.031): 02 chỉ tiêu;
– Văn thư viên (mã số 02.007): 01 chỉ tiêu;
– Thư viện viên hạng III (mã số V.10.02.06): 02 chỉ tiêu;
– Thư viện viên hạng IV (mã số V.10.02.07): 01 chỉ tiêu;
– Thiết bị, thí nghiệm (mã số V.07.07.20): 03 chỉ tiêu.
(Chi tiết chỉ tiêu tuyển dụng tại các Phụ lục kèm theo).
II. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Điều kiện chung đối với tất cả thí sinh
a) Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam;
– Từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Có hồ sơ đăng ký dự tuyển;
– Có lý lịch rõ ràng;
– Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo phù hợp với vị trí việc làm;
– Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ;
b) Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
– Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự;
– Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.
2. Điều kiện riêng đối với từng vị trí tuyển dụng
a) Giáo viên mầm non hạng III: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên.
b) Giáo viên tiểu học hạng III
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên tiểu học;
– Đối với người dự tuyển vào vị trí giáo viên Tiếng Anh, Thể dục, Âm nhạc, Mĩ thuật cấp Tiểu học thì phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giảng dạy cấp tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Trường hợp người dự tuyển có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có bằng trung cấp sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp trước ngày 22/5/2021 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
c) Giáo viên trung học cơ sở hạng III
– Có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên đối với giáo viên trung học cơ sở;
– Đối với người dự tuyển vào vị trí giáo viên Toán, Sinh, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tiếng Anh, Thể dục, Giáo dục công dân, Âm nhạc cấp Trung học cơ sở thì phải có bằng cử nhân trở lên thuộc ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm giảng dạy cấp trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
* Trường hợp người dự tuyển có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có bằng trung cấp sư phạm hoặc cao đẳng sư phạm hoặc có chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm do các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng cấp trước ngày 22/5/2021 được xác định là có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên cấp trung học cơ sở theo chương trình do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
d) Nhân viên kế toán:
Kế toán viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính.
e) Nhân viên văn thư
Văn thư viên: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngànhvăn thư – lưu trữ, lưu trữ học, lưu trữ học và quản trị văn phòng. Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp ngành hoặc chuyên ngành văn thư hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ.
g) Nhân viên thư viện
– Thư viện viên hạng IV: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp trung cấp trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
– Thư viện viên hạng III: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành thông tin – thư viện. Trường hợp tốt nghiệp đại học trở lên chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành thông tin – thư viện do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp.
h) Nhân viên thiết bị, thí nghiệm
Nhân viên thiết bị, thí nghiệm: Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành Công nghệ thiết bị trường học hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác: Vật lý, Hóa học và Sinh học.
III. ĐỐI TƯỢNG ƯU TIÊN VÀ ĐIỂM ƯU TIÊN TRONG TUYỂN DỤNG
1. Đối tượng ưu tiên và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm Vòng 2.
d) Cán bộ công đoàn trưởng thành từ cơ sở, trong phong trào công nhân:
Được cộng 1,5 điểm vào kết quả Vòng 2.
2. Trường hợp người dự thi tuyển viên chức thuộc nhiều diện ưu tiên quy định nêu trên thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm thi tại Vòng 2.
IV. NỘI DUNG, HÌNH THỨC TUYỂN DỤNG
Nội dung, hình thức tuyển dụng: Việc tuyển dụng viên chức được thực hiệntheo hình thức xét tuyển với 02 vòng như sau:
a) Vòng thứ nhất (Vòng 1): Kiểm tra điều kiện dự tuyển tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu vị trí việc làm cần tuyển, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự Vòng 2.
b) Vòng thứ hai (Vòng 2): Thi môn nghiệp vụ chuyên ngành.
– Hình thức thi: Thi viết.
– Nội dung và thời gian thi:
+ Nội dung thi: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
+ Thời gian thi: 180 phút (Không kể thời gian giao hoặc chép đề).
– Thang điểm: Bài thi có thang điểm 100.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN
1. Một (01) phiếu đăng ký dự tuyển (theo mẫu 01).
2. Bản sao có chứng thực văn bằng, chứng chỉ và giấy chứng nhận thuộc đối tượng ưu tiên (nếu có) trong tuyển dụng viên chức;
3. Ba (03) phong bì có dán tem và ghi rõ tên người nhận, địa chỉ, số điện thoại; 03 ảnh màu cỡ 4cm x 6cm.
Hồ sơ của người đăng ký dự tuyển được đựng trong phong bì cỡ 24x32cm, ngoài phong bì có ghi thông tin, địa chỉ rõ ràng.
* Lưu ý:
– Hồ sơ dự tuyển phải đảm bảo tính chính xác, trung thực. Nếu phát hiện sai sự thật thì sẽ không được dự thi hoặc sẽ bị cơ quan có thẩm quyền tuyển dụng hủy bỏ kết quả, thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không được đăng ký tham gia kỳ tuyển dụng kế tiếp.
– Người được đào tạo ghép 02 môn thì chỉ được đăng ký tuyển dụng một trong hai môn được đào tạo.
– Hồ sơ thí sinh đăng ký dự tuyển không hoàn trả lại.
VI. LỆ PHÍ ĐĂNG KÝ TUYỂN DỤNG
Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 92/2021/TT-BTC ngày 28/10/2021 Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí tuyển dụng, dự thi nâng ngạch, thăng hạng công chức, viên chức. Mức thu lệ phí và hình thức nộp sẽ thông báo cụ thể sau khi kết thúc xét tuyển vòng 1.
VII. ĐỊA ĐIỂM NHẬN HỒ SƠ, THỜI GIAN TỔ CHỨC TUYỂN DỤNG
1. Địa điểm và hình thức nộp hồ sơ
a) Nộp trực tiếp: Thí sinh nộp hồ sơ đăng ký tuyển dụng trực tiếp về Phòng Giáo dục và Đạo tạo huyện Hiệp Đức (địa chỉ: số 304, đường Hùng Vương, Thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam).
b) Nộp qua đường bưu điện: Thí sinh nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo địa chỉ: Phòng Giáo dục và Đạo tạo huyện Hiệp Đức, số 304, đường Hùng Vương, thị trấn Tân Bình, huyện Hiệp Đức, tỉnh Quảng Nam.
2. Thời gian nhận hồ sơ: Từ ngày ra Thông báo đến 17h00 ngày 25/10/2024 (trong giờ hành chính, trừ thứ Năm, Bảy, Chủ nhật và ngày nghỉ lễ theo quy định).
3. Thời gian, địa điểm tổ chức thi vòng 2
Hội đồng tuyển dụng viên chức sẽ thông báo đến từng thí sinh (gửi giấy báo về cho thí sinh) và đăng tải trên trên trang pgdhiepduc.edu.vn, niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của Phòng Giáo dục và Đào tạo và trên các phương tiện thông tin đại chúng.
* Các nội dung khác: Thực hiện theo Kế hoạch số 136/KH-UBND ngày 27/8/2024 của UBND huyện Hiệp Đức về tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Đức năm 2024 và quy định pháp luật có liên quan.
Trên đây là Thông báo tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Đức năm 2024. Ủy ban nhân dân huyện đề nghị Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện, Hiệu trưởng các đơn vị sự nghiệp giáo dục trên địa bàn huyện chỉ đạo niêm yết tại trụ sở làm việc của cơ quan và đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của đơn vị.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị các cá nhân, cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Thường trực Hội đồng tuyển dụng viên chức ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hiệp Đức năm 2024 (qua Bộ phận Tổ chức cán bộ Phòng Giáo dục và Đào tạo, điện thoại số 02353243454 hoặc 0905411007) để tổng hợp, báo cáo UBND huyện, Hội đồng tuyển dụng viên chức huyện xem xét, giải quyết./.
*****Tệp đính kèm:
Nguồn tin: hiepduc.quangnam.gov.vn
Được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.Tên giao dịch ban đầu là IncomBank. Năm 2008, IncomBank đổi tên thành Vietinbank. VietinBank hiện có 1 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm trải rộng trên toàn quốc.
Theo trang chủ của ngân hàng này:
- Có quan hệ đại lý với trên 900 ngân hàng, định chế tài chính tại hơn 90 quốc gia và vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.
- Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTERCARD quốc tế.
- Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và thế giới.
Chính sách bảo hiểm
- Được hưởng BHXH.BHYT… theo quy định
Các hoạt động ngoại khóa
- Du lịch
- Nghỉ dưỡng
- Team building hằng năm
- Câu lạc bộ thể thao
- Workshop
- Event
Lịch sử thành lập
- Ngày 26/03/1988, Thành lập các Ngân hàng Chuyên doanh, (theo Nghị định số 53/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng)
- Ngày 14/11/1990, Chuyển Ngân hàng chuyên doanh Công thương Việt Nam thành Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 402/CT của Hội đồng Bộ trưởng).
- Ngày 27/03/1993, Thành lập Doanh nghiệp Nhà nước có tên Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 67/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
- Ngày 21/09/1996, Thành lập lại Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 285/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam).
- Ngày 15/04/2008, Đổi tên thành Vietinbank, thay thế tên cũ IncomBank.
- Ngày 23/09/2008, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phương án cổ phần hóa Ngân hàng Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 1354/QĐ-TTg).
- Ngày 25/12/2008, Tổ chức thành công đợt IPO trong nước.
- Ngày 04/06/2009, Nghị quyết của Đại hội Cổ đông lần thứ nhất Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam.
- Ngày 03/07/2009, Quyết định cấp giấy phép thành lập và hoạt động cho Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 142/GP-NHNN của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
- Ngày 03/07/2009, Thống đốc NHNN chuẩn y Điều lệ tổ chức và hoạt động Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, (theo Quyết định số 1573/GP-NHNN)
- Ngày 03/05/2017, Vietinbank chính thức công bố bộ nhận diện thương hiệu mới
- Năm 2018,Tăng cường hợp tác khu vực và hội nhập quốc tế, giá trị thương hiệu VietinBank tăng trưởng liên tục giai đoạn 2015-2018, trở thành ngân hàng thương mại hàng đầu tại Việt Nam.
- VietinBank Securities đưa vào vận hành hệ thống quản lý và giao dịch chứng khoán (UNICORE) và ứng dụng giao dịch chứng khoán qua thiết bị di động UniMobi.
Mission
Là ngân hàng tiên phong trong phát triển đất nước trên cơ sở mang lại giá trị tối ưu cho khách hàng, cổ đông, người lao động, đối tác và cộng đồng.
Review Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam Vietinbank
Môi trường làm việc(GL)
Lãi suất trung bình VietinBank(GL)
TỐT(GL)