BẢN CHẤT VÀ ĐẶC TRƯNG CỦA NHÀ NƯỚC ?
1. Khái niệm bản chất nhà nước
Bản chất nhà nước là toàn bộ những mối liên hệ, quan hệ sâu sắc và những quy luật bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
Xuất phát từ nguyên nhân ra đời của nhà nước, mối quan hệ giữa tính tính giai cấp và tính xã hội quyết định những đặc điểm cơ bản và xu hướng phát triển của nhà nước do vậy là nội dung của bản chất nhà nước.
1.1 Tính giai cấp của nhà nước
- Tính giai cấp là sự tác động của yếu tố giai cấp tính đặc điểm và xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
- Nhà Nước có tính giai cấp vì:
- Nhà nước có nguồn gốc giai cấp và là sản phẩm, biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được.
- Nhà nước là bộ máy công cụ trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác.
- Tính giai cấp thể hiện trong mục đích thực hiện chức năng, nhiệm vụ của nhà nước ở 2 mức độ:
- Bảo vệ trật tự xã hội có lợi cho giai cấp thống trị
- Bảo vệ trước hết lợi ích giai cấp thống trị
1.2 Tính xã hội của nhà nước
- Tính xã hội là sự tác động của yếu tố xã hội, quyết định các đặc điểm và xu hướng vận động cơ bản của nhà nước .
- Tính xã hội của nhà nước xuất phát từ:
- Nhà nước đại diện cho ý chí chung lợi ích chung.
- Nhà nước ra đời đáp ứng nhu cầu quản lý giải quyết công việc chung, đảm bảo lợi ích chung của xã hội.
- Tính xã hội thể hiện trong mục đích chức năng của nhà nước:
- Nhà nước phải thể hiện ý chí chung, lợi ích chung của xã hội.
- Bảo vệ trật tự chung của xã hội
1.3 Quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội
- Bản chất Nhà nước vào sự tồn tại của cả hai tính chất này.
- Sự đấu tranh và thống nhất giữa hai tính chất này tác động đến xu hướng phát triển và những đặc điểm cơ bản của nhà nước.
- Xu hướng phát triển là tính xã hội của nhà nước ngày càng được mở rộng.
2. Đặc trưng của nhà nước
2.1 Quyền lực công cộng đặc biệt
- Quyền lực: Khả năng sử dụng xếp hạng vũ lực
- Đặc biệt bởi:
- Quyền lực này tách rời khỏi xã hội
- Thực hiện bởi bộ máy chuyên làm nhiệm vụ quản lý
- Độc quyền sử dụng sức mạnh bạo lực
- Áp đặt với mọi chủ thể - quyền lực công
- Nguồn lực kinh tế, chính trị và tư tưởng lớn nhất
- So sánh với các tổ chức khác:
- Các chủ thể khác cũng có thể có quyền lực
- Nguồn lực không to lớn như nhà nước
- Quyền lực công, áp đặt phổ biến
- Không độc quyền sử dụng vũ lực
2.2 Phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân theo đơn vị hành chính
- Nội dung:
- Chia toàn bộ cư dân và lãnh thổ ra các cấp, đơn vị hành chính
- Quản lý xã hội của cư dân và các đơn vị hành chính lãnh thổ đó
- So sánh:
- Các tổ chức khác không thể quản lý, phân chia cư dân theo lãnh thổ.
- Xã hội công xã thị tộc chưa có dấu hiệu lãnh thổ.
2.3 Nhà nước có chủ quyền quốc gia
- Nội dung:
- Chủ quyền là khả năng và mức độ thực hiện quyền lực của nhà nước trên cư dân và lãnh thổ.
- Chủ quyền bao gồm chủ quyền đối nội và chủ quyền đối ngoại.
- So sánh:
- Chỉ có nhà nước mới có chủ quyền.
- Thị tộc và các tổ chức xã hội không có chủ quyền.
2.4 Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
- Nội dung:
- Ban hành pháp luật là việc đặt ra các quy tắc xử sự chung cho xã hội.
- Nhà nước ban hành pháp luật nhưng nhà nước cũng phải tôn trọng pháp luật.
- So sánh:
- Chỉ có nhà nước mới được quyền ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật.
- Quy phạm khác không có giá trị bắt buộc chung.
2.5 Nhà nước thu các khoản thuế dưới dạng bắt buộc
- Nội dung: Chỉ có nhà nước mới có thể thu thuế bắt buộc.
- Nhà nước thu thuế vì:
- Nhà nước chuyên làm nhiệm vụ quản lý, tách biệt khỏi xã hội.
- Thu thuế để đầu tư trở lại cho xã hội.
- Thu thế để thực hiện sự tái phân phối xã hội.
- So sánh: Các tổ chức xã hội không có quyền thu thuế (có thể thu lệ phí với thành viên).
➔ Nhà nước là một tổ chức chính trị có quyền lực công cộng đặc biệt, hình thành, phát triển và bị quyết định bởi nhu cầu trấn áp giai cấp và nhu cầu quản lý các công việc chung của xã hội độc, quyền sử dụng sức mạnh vũ lực để thực hiện chức năng quản lý xã hội và bảo vệ lợi ích giai cấp.
3. Các mối quan hệ của nhà nước
3.1 Nhà nước với cơ sở kinh tế
- Cơ sở kinh tế quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
- Cơ sở kinh tế quyết định đến việc tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước.
- Sự thay đổi của cơ sở kinh tế tất yếu dẫn đến sự thay đổi của Nhà nước.
- Nhà nước có sự độc lập nhất định và có thể tác động trở lại đối với nền kinh tế.
- Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
- Nhà nước thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
3.2 Nhà nước với xã hội
- Xã hội giữ vai trò quyết định, là tiền đề, cơ sở cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước.
- Sự thay đổi kết cấu xã hội sẽ tác động đến sự thay đổi của Nhà nước.
- Nhà nước tác động trở lại đối với xã hội thúc đẩy sự phát triển của xã hội thông qua vai trò giữ trật tự xã hội.
- Nhà nước có thể kìm hãm sự phát triển của xã hội.
3.3 Nhà nước với chế độ chính trị
- Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị.
- Nhà nước thông qua pháp luật, xác lập và vận hành hệ thống chính trị, chế độ chính trị.
- Nhà nước tác động rất lớn đến các thành phần của hệ thống chính trị.
- Các thiết chế chính trị khác có vai trò nhất định đối với nhà nước.
3.4 Nhà nước và pháp luật
- Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật.
- Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng pháp luật.
- Nhà nước có quyền và trách nhiệm thực hiện pháp luật.
- Nhà nước hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật, chịu sự ràng buộc của pháp luật.
- Tổ chức và hoạt động của Nhà nước trong khuôn khổ và trên cơ sở pháp luật.
- Nhà nước phải phản ánh ý chí của xã hội trong luật.
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh pháp lý
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm thực tập sinh pháp chế
Mức lương của thực tập sinh pháp lý là bao nhiêu?