Developer là gì?
Developer dịch sang tiếng Việt có nghĩa là lập trình viên. Đây là người đảm nhiệm công việc viết mã code; tạo nên các chương trình, phần mềm và ứng dụng trên các thiết bị số. Họ chính là người tạo ra nền móng cho những phần mềm, ứng dụng ấy.
Việc tạo nên các chương trình, phần mềm và ứng dụng thường dựa trên yêu cầu từ khách hàng (doanh nghiệp, cá nhân). Ví dụ, doanh nghiệp muốn tạo ứng dụng tích điểm dành cho khách hàng thân thiết. Dựa trên yêu cầu này, các developer sẽ sử dụng ngôn ngữ lập trình để tạo nền móng cho ứng dụng ấy.
Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024
Công việc của developer
Developer đảm nhiệm ở các vị trí khác nhau dẫn đến các công việc khác nhau. Tuy nhiên, nhìn chung thì developer sẽ một số đầu việc cơ bản sau:
- Phân tích nhu cầu, vấn đề, nỗi trăn trở của người dùng.
- Dùng ngôn ngữ lập trình để tạo nên các chương trình, phần mềm, ứng dụng dựa trên yêu cầu của doanh nghiệp, khách hàng.
- Nâng cấp các tính năng mới cho ứng dụng hoặc phần mềm dựa trên nhu cầu phát sinh của người dùng.
- Sửa chữa các lỗi để đảm bảo ứng dụng, phần mềm hoạt động trơn tru.
- Kiểm thử phần mềm và cộng tác với các các chuyên gia máy tính để đảm bảo phần mềm đạt chất lượng cao nhất.
- Liên tục tìm tòi, nghiên cứu và cải tiến các công nghệ, tính năng mới cho sản phẩm của mình.
Các vị trí làm việc phổ biến của developer
Front End developer
Front-End Developer là vị trí mà các công việc liên quan nhiều đến các ngôn ngữ lập trình như HTML, CSS và JavaScript. Các ngôn ngữ này được dùng để xác định giao diện và chức năng của một ứng dụng, phần mềm nào đấy.
Trong những năm gần đây, Front-end Developer là vị trí cực kỳ quan trọng. Bởi họ phải tự cân bằng rất nhiều yếu tố khác nhau: chức năng, cấu trúc và tính thẩm mỹ. Không chỉ thế, họ phải tạo nên giao diện tối ưu nhất cho nhiều thiết bị khác nhau như điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy tính,…
Back End developer
Nếu ví Front-end Developer xây dựng “diện mạo” của ngôi nhà, thì Back-end Developer sẽ chịu trách nhiệm về hệ thống dây điện, vật liệu và các đường ống bên trong. Họ sẽ là người xây dựng cách thức một ứng dụng hay phần mềm hoạt động.
Công việc của Back-end Developer thường liên quan đến hai nhóm chính: máy chủ và cơ sở dữ liệu. Trong khi cơ sở dữ liệu sẽ lưu trữ toàn bộ thông tin (hồ sơ người dùng, danh sách sản phẩm,…) thì máy chủ sẽ chịu trách nhiệm đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Back-end Developer sẽ làm việc trực tiếp với dữ liệu, ứng dụng tích hợp, API và các quy trình back-end khác. Vai trò này đòi hỏi kiến thức kỹ thuật sâu rộng, cũng như một số ngôn ngữ lập trình back-end.
Đọc thêm: Software là gì ? 4 loại phần mềm phổ biến hiện nay
Full Stack developer
Full-stack Developer là vị trí có thể thực hiện các công việc của Front-end Developer và Back-end Developer. Tùy theo tính chất công việc mà họ có thể linh động ở các vị trí hoặc thực hiện cả hai khi cần thiết.
Một khi đảm nhiệm cả hai đầu công việc Front-end Developer và Back-end Developer , họ phải đảm bảo hai yếu tố front-end và back-end được liên kết chặt chẽ trong một hệ thống chức năng. Khi người dùng tương tác với một tính năng trên giao diện ứng dụng, giao diện ấy sẽ ngay lập tức đáp ứng mọi yêu cầu mà họ cần.
Mobile developer
Mobile Developer có nghĩa là nhà phát triển ứng dụng di động. Đây là người tạo ra phần mềm, ứng dụng dành riêng cho các thiết bị di động. Các developer ở mảng này sẽ xây dựng các ứng dụng phù hợp với đặc điểm riêng biệt của hai nền tảng như Android và iOS.
Theo nghiên cứu từ Statista, chỉ riêng trong 2021, có 230 tỷ lượt tải các ứng dụng trên thiết bị di động. Điều này chứng minh “độ hot” của vị trí này trong thị trường, cũng như nhu cầu sở hữu các ứng dụng của các doanh nghiệp.
Để trở thành một Mobile Developer, bạn phải thành thạo một vài ngôn ngữ lập trình dành cho các thiết bị di động phổ biến như: Swift, C# và Java.
Các kỹ năng cần có của developer
Kỹ năng chuyên môn (technical skills)
Kỹ năng về ngôn ngữ lập trình
Ngôn ngữ lập trình là những mã nguồn khác nhau giúp xây dựng nền móng cho một chương trình, phần mềm hay ứng dụng. Có rất nhiều ngôn ngữ lập trình như:
- JavaScript: Ngôn ngữ này thường giúp các developer phát triển hệ thống cho một trang web, ứng dụng tương tác.
- HyperText Markup Language (HTML): Các developer có thể dùng ngôn ngữ này để hiển thị nội dung văn bản và hình ảnh trên trang web, chẳng hạn như: đoạn văn, danh sách dấu đầu dòng và biểu đồ.
- Cascading Styles Sheets (CSS): Ngôn ngữ này cho phép bạn thêm phông chữ, màu sắc và khoảng cách vào nội dung văn bản trên ứng dụng, phần mềm. Do đó, nhiều developer nên biết cả HTML và CSS để phối hợp hai ngôn ngữ cùng lúc.
- Python: Đây là ngôn ngữ lập trình đa diện cho phép bạn hoàn thành các nhiệm vụ phát triển phần mềm khác nhau. Điều này bao gồm viết mã cho toàn bộ chương trình hoặc theo dõi lỗi trong ngôn ngữ.
- C++: Ngôn ngữ lập trình này có thể giúp bạn phát triển các chương trình tối ưu hóa khả năng phần cứng. Nhiều developer có thể phát triển trò chơi điện tử từ ngôn ngữ C++, vì chúng giúp hỗ trợ thiết kế các hệ thống chơi game phức tạp với đồ họa máy tính chất lượng cao.
- Java: Ngôn ngữ này có thể cho phép tạo chương trình và ứng dụng trên các hệ thống máy tính khác nhau. Các developer phát triển trò chơi điện tử cũng sử dụng Java để tạo ra trò chơi điện tử chất lượng cao, vì nó có cấu trúc tương tự như C ++ nhưng ít phức tạp hơn.
Kỹ năng về cấu trúc dữ liệu và thuật toán
Cấu trúc dữ liệu là phương pháp tổ chức để lưu trữ thông tin trong cơ sở dữ liệu. Trong khi đó, thuật toán giúp mô tả quá trình cần thiết để hoàn thành một tác vụ nào đấy.
Những người làm developer thường phải biết nhiều cấu trúc dữ liệu và thuật toán để xác định sự kết hợp nào giúp tối ưu hóa thông tin trong mã chương trình.
Nếu developer sử dụng đúng thuật toán, người dùng sẽ dễ dàng chọn lựa một loại phông chữ và kích thước của nó trong kho dữ liệu phông chữ.
Đọc thêm: IT là gì ? Tổng hợp các thuật ngữ thường gặp của ngành IT
Kỹ năng về cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu là hệ thống điện tử giúp tổ chức, cấu trúc các thông tin và hồ sơ. Các developer phải biết cách tìm kiếm thông tin, nhập các dòng dữ liệu mới dưới dạng bảng cũng như cập nhật hệ thống với tài liệu mới.
Vì các thông tin của doanh nghiệp cần có tính bảo mật, thế nên developer cũng phải biết cách bảo mật cơ sở dữ liệu và sao lưu dữ liệu để bảo toàn thông tin.
Hơn thế, để vận hành cơ sở dữ liệu, các developer phải biết một mã nguồn được chuẩn hóa mang tên SQL – Ngôn ngữ Truy vấn có cấu trúc. Nó cho phép bạn vận hành các hệ thống khác nhau cho các công ty khác nhau.
Kỹ năng về gỡ lỗi (debugging)
Gỡ lỗi là một quá trình phát triển phần mềm nhằm loại trừ lỗi trong ngôn ngữ mã hóa. Để gỡ lỗi, các developer phải chạy một phần mềm chuyên dụng để quan sát các lỗi, sau đó dùng kỹ năng giải quyết vấn đề để xác định đoạn mã nào đã gây nên lỗi đó.
Nhiều developer có thói quen gỡ lỗi ngày khi viết mã chứ không đợi đến khi hoàn thành xong hết tất cả. Điều này giúp họ tiết kiệm thời gian và tránh việc lỗi này xung đột với lỗi khác.
Kỹ năng về source control
Quản lý kiểm soát nguồn (SCM) là một hệ thống giúp các developer theo dõi các cập nhật và thay đổi trong ngôn ngữ mã hóa của chương trình, phần mềm và ứng dụng.
Hệ thống này cho phép developer làm việc trên mã riêng biệt, sau đó hợp nhất nhiều mã khác nhau để tạo nên một phiên bản hoàn chỉnh. Các developer còn có thể tạo danh sách các bản sửa đổi mã và khôi phục các đoạn mã khi cần.
Các developer trong một công ty thường được yêu cầu học cách sử dụng một loại hệ thống SCM nhất quán, vì họ sẽ làm việc riêng lẻ và sau đó làm việc nhóm để tạo nên phiên bản hoàn chỉnh.
Kỹ năng về các hệ điều hành
Hệ điều hành là một phần mềm giúp quản lý, điều hành toàn bộ tất cả các thành phần (cả phần cứng và phần mềm) của thiết bị điện tử. Đối với máy tính, ta thường thấy các hệ điều hành phổ biến như: Microsoft Windows, macOS và Linux; đối với thiết bị di động, iOS và Android là hai phần mềm nổi bật nhất.
Các developer cần có những kiến thức chuyên môn về các loại hệ điều hành khác nhau, vì họ phải tiến hành kiểm tra và chuyển đổi các dòng mã giữa nhiều hệ điều hành. Tùy thuộc vào sở thích cũng như yêu cầu của vị trí công việc, các developer có thể chuyên phát triển mã chương trình cho một hệ thống duy nhất.
Đọc thêm: Data Scientist là gì? Tổng quan về công việc của kỹ sư khoa học dữ liệu
Kỹ năng mềm (transferable skills)
Kỹ năng giải quyết vấn đề
Kỹ năng giải quyết vấn đề cùng từ duy phản biện là điều tối quan trọng đối với việc phát triển phần mềm nói chung.
Khi phát triển phần mềm, các developer sẽ nhận được yêu cầu từ phía khách hàng. Đó chính là những vấn đề mà họ phải giải quyết bằng được trong chương trình, phần mềm hay ứng dụng này.
Bằng cách phối hợp kỹ năng chuyên môn (viết mã code và thuật toán) và kỹ năng giải quyết vấn đề, các developer sẽ biết đâu là cách viết phù hợp nhất để giải quyết vấn đề hiện tại.
Kỹ năng làm việc nhóm
Phát triển phần mềm tưởng chừng là một công việc đậm chất cá nhân, nhưng lại là một môn thể thao đồng đội! Ngày cả khi làm việc một mình, các developer vẫn phải giao tiếp với Designer, quản lý dự án, khách hàng,… để làm rõ các yêu cầu từ phía họ. Do đó kỹ năng làm việc nhóm hiệu quả rất quan trọng.
Và như đã tìm hiểu bên trên, vị trí developer có rất nhiều phân nhánh khác nhau và có liên quan mật thiết đến nhau. Vì vậy, Front-end Developer và Back-end Developer phải phối hợp nhịp nhàng với nhau để mang đến một ứng dụng, phần mềm hoàn chỉnh cả về giao diện lẫn cách vận hành.
Đọc thêm: Máy chủ là gì? Phân loại máy chủ phổ biến nhất hiện nay
Kỹ năng phân tích và đánh giá
Mỗi ngôn ngữ lập trình khác nhau sẽ đảm nhiệm từng phần khác nhau khi phát triển một ứng dụng hay phần mềm. Điều này đòi hỏi các developer phải có kỹ năng phân tích để nhận biết đâu là ngôn ngữ phù hợp nhất.
Bên cạnh đó, kỹ năng đánh giá tốt sẽ giúp các developer xem xét liệu đoạn mã này đã phù hợp nhất hay chưa, có thể tối ưu thêm nữa được hay không. Đồng thời, việc đánh giá các ứng dụng, phần mềm hiện tại sẽ giúp họ tìm cách cải tiến chúng tốt hơn trong tương lai.
Kiên trì và tỉ mỉ
Là một công việc có tính đặc thù cao và vô cùng phức tạp, các developer phải mất rất nhiều thời gian để viết những đoạn mã hay thuật toán hoàn chính. Trong quá trình ấy, sẽ không ít lần họ cảm thấy bất mãn vì viết hoài chẳng ưng. Sự kiên trì sẽ giúp họ luôn bình tĩnh trước những vấn đề hay rắc rối nhỏ trong các đoạn mã.
Bên cạnh đó, tính tỉ mỉ cũng là một yếu tố khá quan trọng đối với công việc của developer. Một đoạn mã code chỉ cần sai một điểm nhỏ cũng có thể khiến cả một chương trình không chạy trơn tru được. Vì thế, developer cần tỉ mỉ xem xét từng thành tố nhỏ để đảm bảo chúng được thực hiện đúng từ những lần đầu tiên.
Mức lương của developer
Mức lương của developer là vấn đề quan tâm nhất khi tìm hiểu về developer Nhìn chung, trên thị trường tuyển dụng thì mức lương của developer khá cao và phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: vị trí công việc, trình độ, chuyên ngành,… Tuy nhiên, 1900 chọn cách xác định mức lương theo cấp bậc để bạn có một cái nhìn tổng quát về ngành nghề developer:
- Fresher/ Junior (dưới 2 năm kinh nghiệm): dao động khoảng 300 USD – 550 USD
- Mid-Senior (2-4 năm kinh nghiệm): 550 USD – 1200 USD
- Senior (5 năm kinh nghiệm trở lên): 600 USD – 1350 USD
- Management Level (5-10 năm kinh nghiệm): 1500 USD – 2300 USD
- Director Level (trên 10 năm kinh nghiệm): 2200 USD – 2600 USD
Đọc thêm: Việc làm lập trình viên công nghệ thông tin mới nhất 2024
Qua bài viết trên đây, 1900 - tin tức việc làm đã giới thiệu cho các bạn về developer và những điều cần biết về nghề nghiệp này. Hi vọng với những kiến thức trên sẽ giúp bạn đọc có những định hướng chính xác hơn với nghề nghiệp trong tương lai. Cám ơn bạn đọc đã theo dõi và đừng quên cập nhập các thông tin việc làm khác trên 1900 nhé!