Net Asset Value (giá trị tài sản thuần) là gì? Sự khác nhau giữa giá trị trường và giá trị tài sản ròng

Net asset hay tài sản ròng của một công ty đại diện cho tổng giá trị của nó và được tính bằng cách lấy tổng tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả.

1. Net Asset Value là gì?

Net asset hay tài sản ròng của một công ty đại diện cho tổng giá trị của nó và được tính bằng cách lấy tổng tài sản trừ đi các khoản nợ phải trả.

Con số này đôi khi được gọi là giá trị tài sản ròng. Tuy nhiên, trên thị trường chứng khoán, chúng thường được sử dụng để xác định giá trị của các cổ phiếu riêng lẻ của các quỹ tương hỗ và quỹ hoán đổi.

Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024

Trong công ty tư nhân, vốn chủ sở hữu giống như giá trị tài sản ròng. Đối với các tập đoàn, nó được xem là vốn chủ sở hữu cổ phần. Đối với cá nhân, nó được gọi là giá trị ròng.

Bất kỳ thực thể nào có tài sản và nợ phải trả đều có thể tính toán tài sản ròng. Đó là một phép tính hữu ích cho hầu hết các tổ chức vì nó cung cấp một bối cảnh quan trọng về sức khỏe tài chính tổng thể của một doanh nghiệp.

Tài sản ròng càng cao thì tình hình tài chính của doanh nghiệp càng tốt. Mặc dù tài sản ròng có thể được đề cập đến theo nhiều cách và bối cảnh tùy thuộc vào ngành và cách nó được sử dụng, nó vẫn là giá trị cơ bản của tài sản đối với một thực thể sau khi cân nhắc các khoản nợ.

2. Sự khác nhau giữa giá trị trường và giá trị tài sản ròng là gì?

Giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp là một khái niệm đơn giản để hiểu. Nếu bạn cộng tổng giá trị tài sản của công ty và chia nó cho số lượng cổ phiếu đang lưu hành, bạn sẽ nhận được giá trị tài sản ròng của công ty trên mỗi cổ phiếu.

Trong một số trường hợp hiếm hoi, có thể khó xác định giá trị cố định cho một tài sản cụ thể mà công ty nắm giữ, nhưng nhìn chung, việc xác định NAV của doanh nghiệp là một bài tập nhỏ mà các nhà giao dịch chuyên nghiệp thực hiện liên tục trong suốt ngày giao dịch.

Ngược lại, giá trị thị trường được xác định bởi các nhà giao dịch trên thị trường tài chính. Thông thường, những người tham gia thị trường lấy tín hiệu của họ từ giá trị thực tế của tài sản của doanh nghiệp, vì vậy bạn sẽ không tìm thấy sự chênh lệch lớn giữa NAV và giá trị thị trường.

Hơn nữa, với việc hầu hết các quỹ ETF cho phép các nhà đầu tư tổ chức mua hoặc bán các khối lớn cổ phiếu ETF bằng hoặc gần giá trị tài sản ròng, sẽ có rất nhiều cơ hội cho chênh lệch giá nếu giá trị thị trường chênh lệch quá xa so với NAV.

Đọc thêm: Core Values là gì? 4 bước tạo giá trị cốt lõi doanh nghiệp

3.Cách tính giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu

Người quản lý quỹ tương hỗ được yêu cầu tính giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu trong mỗi kỳ kế toán. Họ phải cung cấp thông tin quan trọng như giá trị tài sản và nợ phải trả của quỹ tương hỗ, cũng như chi phí phát sinh của quỹ. Các bước để tính NAVPS như sau:

  • Bước 1: Tính tổng giá trị của tài sản và mức lãi hoặc lỗ, tùy thuộc vào tỷ giá hối đoái phổ biến và giá trị thị trường.
  • Bước 2: Tính tổng giá trị nợ phải trả của quỹ (ngắn hạn và dài hạn), cũng như lãi và chi phí đối với các khoản nợ của quỹ.
  • Bước 3: Tìm chi phí trích lập quỹ và ghi sổ kế toán trong kỳ kế toán (để phân bổ chi phí cho các kỳ giá trị tài sản ròng khác nhau). Các chi phí có thể bao gồm chi phí kiểm toán, phí quản trị viên, thuế và các chi phí hoạt động khác.
  • Bước 4: Tính giá trị tài sản ròng trên mỗi cổ phiếu. Công thức tính NAVPS được đưa ra như sau: NAVPS = NAV/Số lượng cổ phiếu đã phát hành

Đọc thêm: Open source là gì ? 5 giá trị to lớn của mã nguồn mở

4. Ý nghĩa của Net Asset Value

Thông qua việc tính toán và phân tích chỉ số NAV, nhà đầu tư có thể đánh giá được cổ phiếu của một công ty, doanh nghiệp và đưa ra quyết định có nên đầu tư vào cổ phiếu đó hay không. 

  • Trong trường hợp mệnh giá của cổ phiếu công ty phát hành thấp hơn so với giá trị của NAV, chứng tỏ rằng công ty đã có vốn tích lũy phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn này được lấy chủ yếu từ nguồn lợi nhuận tạo ra của công ty. Các nhà đầu tư có thể yên tâm mua cổ phiếu của công ty đó. 
  • Ngoài ra, nếu chỉ số NAV không đổi nhưng doanh nghiệp tạo ra mức lợi nhuận cao. Nhà đầu tư có thể yên tâm bỏ vốn mua cổ phiếu của công ty bởi nó có thể đem về cho bạn mức lợi nhuận lớn và trong thời gian ngắn.
  • Tuy nhiên, nếu như vẫn giữ nguyên chỉ số NAV, doanh nghiệp làm ăn đang bị thua lỗ, số tiền vay nợ cao hơn rất nhiều so với giá trị của NAV, bạn nên xem xét lại về quyết định đầu tư của mình. Bởi lẽ, khi đầu tư vào những công ty này thì rủi ro mà bạn có thể gặp phải là vô cùng lớn.

Đọc thêm: Mô hình SWOT ngân hàng trong tiến trình toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế

Net Asset Value (NAV) là một chỉ số được sử dụng để đo lường giá trị tài sản thuần của một quỹ hoặc một khoản đầu tư, tính bằng tổng tài sản trừ đi nợ và các khoản nợ phải trả. Trong bài viết trên,1900 - tin tức việc làm đã cung cấp cho bạn những kiến thức hữu ích về Net Asset Value. Hy vọng bạn hiểu ró và áp dụng hiệu quả !

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!