1. OKR là gì?
Nói một cách đơn giản, OKR (Objectives and Key results) là phương pháp quản trị doanh nghiệp, trong đó doanh nghiệp định lượng và tạo ra những kết quả then chốt (key results) cụ thể nhằm hiện thực hóa mục tiêu (objectives) trong một thời hạn nhất định, thường là theo quý. Các chỉ số OKR có thể được sử dụng ở cấp độ công ty, đội nhóm hoặc cá nhân và có thể được chia sẻ trong toàn doanh nghiệp với ý định cung cấp cho các phòng ban thấy rõ các mục tiêu và kết quả trọng yếu qua đó có sự ưu tiên các và tập trung nỗ lực vào những công việc quan trọng nhất.

2. Quy trình xây dựng OKR trong công ty công nghệ từ A đến Z
OKR được thiết lập để đảm bảo rằng các nhân viên hiểu rằng nỗ lực của họ sẽ đóng vai trò quan trọng trong thành công của doanh nghiệp, khi họ tuân thủ theo các giá trị và ưu tiên của doanh nghiệp. Điều quan trọng là khiến các nhân viên của bạn hiểu rằng các công việc họ thực hiện mỗi ngày đều có tác động đến thành công của công ty trong tương lai, bất kể vai trò của họ là gì.
Mục tiêu của OKR thường là những mục tiêu có tính tham vọng cao hoặc là các “mục tiêu mở rộng” buộc nhân viên của bạn phải xem xét lại cách thức làm việc của họ để đạt hiệu suất cao nhất. Những mục tiêu mở rộng này khiến các nhân viên phải theo đuổi những mục tiêu mà họ vốn xem như điều không tưởng, thúc đẩy họ trở nên sáng tạo và cấp tiến hơn trong công việc và trở nên năng suất hơn.
Cách thiết lập mục tiêu
Mục tiêu là những mô tả định tính về những điều doanh nghiệp muốn đạt được, các mục tiêu này giúp doanh nghiệp đi đúng hướng để đạt được kết quả mong muốn. Khi đặt mục tiêu, hãy trả lời câu hỏi: “Ưu tiên quan trọng nhất hiện tại của doanh nghiệp là gì?” Những mục tiêu được chọn sẽ gây khó khăn cho nhân viên của bạn, nhưng chúng không phải là không thể hoàn thành. Nói cách khác, các mục tiêu này phải là những mục tiêu thực tế, có thể thúc đẩy cả nhóm và giúp họ đạt được những kết quả lớn hơn và những thành tựu sáng tạo hơn.
- Mục tiêu thường phải được hoàn thành trong một khoảng thời gian nhất định. Một chu kỳ ba tháng sẽ phù hợp hơn, tránh mắc phải sai lầm “đặt ra mục tiêu và quên mất”. Đối với các lãnh đạo, kiểm tra những mục tiêu đã đặt ra và thiết lập các mục tiêu mới một cách có hệ thống sẽ giúp bạn theo dõi cẩn thận hiệu suất của cả nhóm và xác định hướng phát triển rõ ràng để thành công trong tương lai.
- Mục tiêu liên quan đến quy trình khôi phục thảm họa dữ liệu. Bạn có thể tăng cường việc xử lý dữ liệu bằng cách gia tăng số lượng trung tâm dữ liệu và các địa điểm khôi phục sau thảm họa. Thông qua việc sao lưu dữ liệu khách hàng thường xuyên, Doanh nghiệp sẽ hạn chế các mất mát khác có thể xảy ra và cải thiện sự hài lòng của khách hàng.
- Mục tiêu liên quan đến quy trình kiểm soát và quản lý hệ thống ứng phó sự cố an ninh. Ngay cả khi đã thực hiện các biện pháp an ninh mạng mạnh mẽ, tổ chức của bạn vẫn cần trang bị hệ thống phản ứng phù hợp để xử lý các vi phạm bảo mật. Những vi phạm này có thể đến từ các cuộc tấn công lừa đảo, DDoS và các cuộc tấn công phần mềm độc hại có chủ đích khác. Những công ty lớn như Twitter và Facebook cũng đã từng phải ngừng hoạt động máy chủ trong vài giờ do các cuộc tấn công như vậy do thiếu trang bị hệ thống phản hồi tốt.
- Mục tiêu liên quan đến năng lực thiết yếu và nhận thức về an ninh mạng. Đôi khi, các mối đe dọa đối với an toàn thông tin cũng đến từ việc thực hiện các bản vá bảo mật không đầy đủ và thiếu tài nguyên. Mục tiêu này tập trung vào việc loại bỏ những hạn chế đó, từ đó nâng cao hiệu quả của an ninh mạng.
- Mục tiêu liên quan đến công tác cài đặt và quản trị phần cứng. Quản lý cơ sở hạ tầng phần cứng là một công việc thiết yếu để xây dựng một hệ thống cơ sở hạ tầng tốt. Mục tiêu này sẽ tập trung vào cách quản lý hệ thống cáp, bộ định tuyến , hệ thống điện và các thiết bị liên quan khác một cách hợp lý.
- Mục tiêu liên quan đến cơ sở hạ tầng mạng. Một trong những khía cạnh quan trọng của CNTT chính là cơ sở hạ tầng mạng. Nó đề cập đến việc các thiết bị được kết nối với nhau, tạo điều kiện thuận lợi cho dòng chảy của các dịch vụ.
- Mục tiêu liên quan đến chất lượng của cơ sở hạ tầng phần mềm. OKRs hoàn toàn có thể giúp bạn trong việc cải thiện chất lượng của cơ sở hạ tầng phần mềm.
- Mục tiêu liên quan đến độ tin cậy của cơ sở hạ tầng hiện có. Mục tiêu này tập trung vào việc giám sát các KPI quan trọng, đo lường độ tin cậy của cơ sở hạ tầng CNTT ở công ty.
- Mục tiêu liên quan đến các thách thức trong quá trình phân phối ứng dụng và các khiếm khuyết sau triển khai. Mặc dù có nhiều khó khăn trong việc phát triển ứng dụng, tuy nhiên thách thức lớn nhất nằm ở việc quản lý các ứng dụng đó. Mục tiêu này tập trung vào việc liên tục cải tiến ứng dụng sau khi phát triển. Rất nhiều công ty CNTT thường xuyên phải đối với với những thách thức liên quan đến việc phát triển ứng dịch, khả năng mở rộng, thời gian giao hàng và tăng phạm vi kiểm tra đơn vị. Mục tiêu này tập trung vào việc giải quyết thử thách đó cùng với sự hỗ trợ của OKRs.
- Mục tiêu liên quan đến quản lý ứng dụng. Việc cải thiện hiệu quả quản lý ứng dụng đem lại lợi ích vô cùng to lớn cho các Doanh nghiệp CNTT.
- Mục tiêu liên quan đến tiết kiệm chi phí. Các chỉ số tài chính đo lường tính hiệu quả của việc sử dụng ngân sách được phân bổ một cách chính xác và giúp phân tích các phương pháp giảm chi.
Cách thiết lập các Kết quả then chốt
Các kết quả then chốt sẽ đi kèm với các mục tiêu đã chọn. Mỗi mục tiêu nên có từ 3 đến 4 kết quả then chốt để hỗ trợ đo lường quá trình hoàn thành các mục tiêu. Điểm quan trọng nhất của các kết quả then chốt chính là đảm bảo chúng là các mục tiêu định lượng, hoặc là những kết quả có thể đo lường được qua số liệu. Key result là những yếu tố giúp xác định sự thành công hoặc thất bại trong việc hoàn thành các mục tiêu đã đặt ra.
Tránh tạo các kết quả then chốt không rõ ràng, bởi chúng là những yếu tố chính để các nhân viên của bạn tập trung vào khi thực hiện các nhiệm vụ của họ. Các kết quả then chốt góp phần hoàn thành các mục tiêu được đề ra, do đó, chúng phải có sự liên quan, rõ ràng và hợp lý để các nhân viên của bạn có thể đạt kết quả như mong đợi.
Những chỉ số đo lường của Key result có thể được kết hợp với các chỉ số khác như KPI để làm rõ hơn các tiêu chí của nó, đồng thời đo lường kết quả công việc cuối cùng của nhân viên. Thông thường, các kết quả của OKR sẽ áp dụng hệ thống nhị phân “0 và 1”.
- Khộng đạt: Nếu bạn ghi được 0,3 điểm hoặc 30 phần trăm mục tiêu, thì bạn đã không đạt các mục tiêu đã đặt ra.
- Đạt: Đạt số điểm 0,7 hoặc 70 phần trăm mục tiêu được đánh giá là đã đạt mục tiêu, bởi vì, các mục tiêu của OKR thường là mục tiêu dài hạn hoặc “mục tiêu kéo dài” và sẽ mất nhiều thời gian hơn một quý để hoàn thành.

3. 10 ví dụ về OKRs cho nhóm Công nghệ thông tin
Sau đây là 10 ví dụ OKRs cho nhóm Công nghệ thông tin hiệu quả nhất, có thể giúp tổ chức của bạn quản lý các thách thức và thích ứng với những phát triển kỹ thuật số một cách tốt nhất:
Tăng cường quy trình khôi phục thảm họa dữ liệu
Mục tiêu tăng cường quy trình khôi phục thảm hoạ dữ liệu sẽ có thể đạt được dễ dàng hơn thông qua việc tăng số lượng các trung tâm dữ liệu, giảm thời gian sao lưu dữ liệu và gia tăng số lượng địa điểm khôi phục sau thảm hoạ.
Mục tiêu: Tăng cường quy trình khôi phục thảm họa dữ liệu.
Kết quả chính:
- Xây dựng được 3 trung tâm dữ liệu ở khu vực miền Bắc.
- Giảm thời gian sao lưu dữ liệu từ 90 phút xuống còn 30 phút.
- Tăng số lượng địa điểm khôi phục sau thảm hoạ từ 2 lên 6.
Tối ưu hóa quy trình kiểm soát và quản lý hệ thống ứng phó sự cố an ninh
Mẫu OKRs sau đây sẽ cung cấp cho bạn hướng đi rõ ràng trong việc thực hiện mục tiêu tối ưu hoá quy trình kiểm soát và quản lý hệ thống ứng phó sự cố an ninh:
Mục tiêu: Tối ưu hóa quy trình kiểm soát và quản lý hệ thống ứng phó sự cố an ninh.
Kết quả chính:
- Tăng tần suất báo cáo của trung tâm ứng phó sự cố quan trọng (CIRC) từ 4 lên 8 trong một quý.
- Tăng số lượng các phiên đào tạo cho người dùng cuối về các hành động phản hồi vi phạm bảo mật từ 0 lên 2 trong một quý.
- Giảm số lượng thời gian ngừng hoạt động của dịch vụ liên quan đến bảo mật từ 5 giờ xuống còn 2 giờ.
Phát triển năng lực thiết yếu và nâng cao nhận thức về an ninh mạng
Để có thể phát triển năng lực thiết yếu và nâng cao nhận thức về an ninh mạng, các Doanh nghiệp nên tăng cường đào tạo nâng cao nhận thức về an ninh mạng cho toàn bộ nhân sự, hạn chế số lần truy cập các trang web trái phép và giảm thiểu tỷ lệ phần trăm email lừa đảo.
Mục tiêu: Phát triển năng lực thiết yếu và nâng cao nhận thức về an ninh mạng.
Kết quả chính:
- Tăng số lượng các buổi đào tạo nâng cao nhận thức về an ninh mạng từ 1 lên 3 buổi mỗi quý.
- Giảm số lần truy cập các trang web trái phép từ 20 xuống còn 15 cho mỗi nhân viên.
- Giảm tỷ lệ phần trăm email lừa đảo do người dùng cuối mở từ 5% xuống 1%.
Cải thiện công tác cài đặt và quản trị phần cứng
Để cải thiện được công tác cài đặt và quản trị phần cứng, Doanh nghiệp CNTT có thể áp dụng mẫu OKRs sau đây:
Mục tiêu: Cải thiện công tác cài đặt và quản trị phần cứng.
Kết quả chính:
- Có được 5 chuyên gia về cài đặt và bảo trị phần cứng trong nhóm vào Quý 2.
- Loại bỏ 100% phần cứng không sử dụng, thừa và lỗi thời vào cuối quý.
- Tăng số lượng người dùng được xác thực để truy cập từ 1 lên 2 để sử dụng các phòng máy chủ.
Quản lý hiệu quả cơ sở hạ tầng mạng
Mẫu OKRs tham khảo sau đây sẽ giúp các công ty CNTT có thể quản lý hiệu quả cơ sở hạ tầng mạng của mình:
Mục tiêu: Quản lý hiệu quả cơ sở hạ tầng mạng.
Kết quả chính:
- Cải thiện quản lý hiệu suất WAN Links bằng cách giảm số lần tắc nghẽn mạng WAN từ 12 xuống 6 mỗi quý.
- Giảm thời gian xử lý trung bình của một phiếu dịch vụ cơ sở hạ tầng cho mỗi người dùng từ 24 giờ xuống 12 giờ trong quý này.
- Giảm thời gian trung bình để giải quyết các vấn đề về cơ sở hạ tầng mạng từ 48 giờ xuống 12 giờ.
Cải thiện chất lượng của cơ sở hạ tầng phần mềm
Để cải thiện chất lượng của cơ sở hạ tầng phần mềm, các công ty CNTT nên gia tăng số lượng dịch vụ bảo trì cho hệ điều hành máy chủ. Đồng thời, việc tăng tần suất sao lưu đám mây mỗi tuần cũng rất quan trọng. Ngoài ra, các Doanh nghiệp có thể lên kế hoạch để cải thiện phạm vi tự động hoá của hệ thống quản lý hypervisor.
Mục tiêu: Cải thiện chất lượng của cơ sở hạ tầng phần mềm.
Kết quả chính:
- Tăng từ 2 lên 4 dịch vụ bảo trì cho hệ điều hành máy chủ mỗi quý.
- Tăng tần suất sao lưu đám mây từ 1 lên 2 lần mỗi tuần.
- Cải thiện từ 50% lên 70% phạm vi tự động hoá của hệ thống quản lý hypervisor.
Cải thiện độ tin cậy của cơ sở hạ tầng hiện có
Để đạt được mục tiêu cải thiện độ tin cậy của cơ sở hạ tầng hiện có, các Doanh nghiệp CNTT có thể tham khảo ngay mẫu OKRs sau đây:
Mục tiêu: Cải thiện độ tin cậy của cơ sở hạ tầng hiện có.
Kết quả chính:
- Giảm thời gian ngừng hoạt động trung bình liên quan đến các vấn đề cơ sở hạ tầng từ 18 giờ xuống 10 giờ trong quý hiện tại.
- Giảm MTTR trung bình (Mean time to repair – Thời gian trung bình để sửa chữa) để giải quyết các vấn đề về cơ sở hạ tầng từ 3 giờ xuống 1 giờ.
- Tăng MTBF (Mean time between failures – Thời gian trung bình giữa các lần hỏng hóc) giữa các nội dung hạ tầng từ 280 ngày lên 365 ngày.
Loại bỏ các thách thức trong quá trình phân phối ứng dụng
Việc loại bỏ các thách thức trong quá trình phân phối ứng dụng và các khiếm khuyết sau triển khai có thể được thực hiện thông qua việc hạn chế tối đa các lỗi phát hành trong quá trình sản xuất; rút ngắn thời gian từ lúc xây dựng ý tưởng đến khi giao sản phẩm và tăng cường phạm vi kiểm tra đơn vị.
Mục tiêu: Loại bỏ các thách thức trong quá trình phân phối ứng dụng cũng như những khiếm khuyết sau triển khai.
Kết quả chính:
- Giảm các lỗi phát hành trong quá trình sản xuất từ 2 xuống 0 lỗi.
- Rút ngắn thời gian từ lúc xây dựng ý tưởng đến khi giao sản phẩm từ 3 tuần xuống 2 tuần.
- Tăng phạm vi kiểm tra đơn vị từ 80% lên 90%.
Nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng
Mục tiêu nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng có thể đạt được dễ dàng hơn thông qua mẫu OKRs tham khảo dưới đây:
Mục tiêu: Nâng cao hiệu quả quản lý ứng dụng.
Kết quả chính:
- Tăng số lượng bản phát hành tính năng mới từ 2 lên 4 bản mỗi tháng.
- Thực hiện đánh giá thường xuyên để hợp lý hoá ứng dụng 1 lần/ năm.
- Tăng tối ưu hoá mã để cải thiện chất lượng mã từ 1-3 lần/ năm.
Giảm chi phí tài chính cho tài sản và các chi phí khác
Sau đây là mẫu OKRs tham khảo cho mục tiêu giảm chi phí tài chính cho tài sản và các chi phí khác trong bộ phận Quản trị Công nghệ thông tin của Doanh nghiệp:
Mục tiêu: Giảm chi phí tài chính cho tài sản và các chi phí khác trong bộ phận Quản trị Công nghệ thông tin.
Kết quả chính:
- Giảm chi phí bảo trì tài sản mỗi quý từ 7.000.000 VNĐ xuống còn 5.800.000 VNĐ.
- Giảm chi phí cơ sở hạ tầng cho mỗi nhân viên từ 9.148.000 VNĐ xuống còn 8.004.500 VNĐ trong quý hiện tại.

4. Những sai làm phổ biến khi triển khai OKRs trông môi trường IT
Không điều chỉnh khung triển khai OKR phù hợp với đặc thù công ty IT
Trong quá trình triển khai OKR, nhiều công ty công nghệ – đặc biệt là startup hoặc các team sản phẩm – thường có xu hướng tham khảo mô hình OKR của các “ông lớn” như Google, Intel, Spotify… rồi áp dụng nguyên bản. Tuy nhiên, mỗi công ty IT có kiến trúc vận hành, quy mô đội ngũ, văn hóa agile và mục tiêu sản phẩm rất khác nhau.
Việc sao chép cứng nhắc OKR của người khác – dù là những mô hình rất nổi tiếng – sẽ dẫn đến sự lệch pha giữa hệ thống OKR với năng lực nội tại của công ty. Một team 15 người không thể áp dụng hệ thống OKR như một doanh nghiệp công nghệ có 500+ nhân sự.
Trong môi trường IT, nơi yêu cầu sự linh hoạt, tốc độ thử nghiệm – phản hồi – cải tiến rất cao, nếu OKR bị đóng khung theo cách “rập khuôn”, nó sẽ khiến team cảm thấy nặng nề, xa rời thực tế công việc. Đặc biệt, các kỹ sư phần mềm và team sản phẩm sẽ dễ phản ứng tiêu cực nếu OKR bị xem như gánh nặng hành chính hơn là công cụ định hướng.
Đặt quá nhiều OKR trong một chu kỳ
Trong ngành công nghệ – nơi tốc độ đổi mới và áp lực tăng trưởng diễn ra liên tục – nhiều công ty IT có xu hướng đặt ra quá nhiều OKR trong cùng một chu kỳ, với mong muốn "đi nhanh – đạt nhanh – tăng trưởng mạnh". Tuy nhiên, điều này dễ dẫn đến tình trạng quá tải hệ thống vận hành. Các team dev, product, QA, marketing… bị kéo giãn theo hàng loạt mục tiêu cùng lúc: vừa phải ra mắt tính năng mới, tối ưu hiệu năng hệ thống, giảm bugs, nâng trải nghiệm người dùng, đồng thời cải thiện quy trình nội bộ hoặc hỗ trợ chiến dịch tăng trưởng.
Hậu quả là đội ngũ mất khả năng ưu tiên, dàn trải thời gian và nguồn lực cho quá nhiều hướng, mà không thực sự tập trung giải quyết mục tiêu nào đến cùng. Những dự án quan trọng bị trì trệ, còn những mục tiêu nhỏ lẻ lại tiêu tốn phần lớn năng lượng của nhóm.
Nhầm lẫn giữa OKR và KPI
Trong nhiều công ty công nghệ, đặc biệt là các team kỹ thuật hoặc quản lý cấp trung, OKR thường bị hiểu nhầm là một dạng KPI nâng cấp. Điều này dẫn đến việc viết OKR như một bản báo cáo số liệu, thay vì một công cụ định hướng đổi mới và tăng trưởng.
Thực tế, KPI là các chỉ số đo lường hiệu suất hiện tại hoặc quá khứ – ví dụ như uptime server, số ticket xử lý, tốc độ phản hồi bugs, số lượng commit,... Những con số này giúp đánh giá mức độ vận hành ổn định, nhưng không nói lên được bạn đang muốn thay đổi điều gì. Ngược lại, OKR là công cụ chiến lược, hướng đến thúc đẩy thay đổi – tạo bước nhảy – giải quyết các “nút thắt tăng trưởng” trong tương lai. Một OKR đúng trong môi trường IT phải trả lời được:
- “Chúng ta cần đột phá ở đâu?”
- “Cần cải thiện điểm yếu nào trong sản phẩm, quy trình hoặc trải nghiệm người dùng?”
Nếu bạn chỉ viết OKR như: “Duy trì uptime server 99.9%” hay “Giảm tỷ lệ lỗi dưới 3%” – thì về bản chất, đó là KPI. Nó không thúc đẩy đổi mới, không truyền cảm hứng, và không tạo động lực đủ lớn để cả team IT bứt phá.
Chỉ tiếp cận từ trên xuống để thiết lập OKRs
Một trong những sai lầm lớn nhất khi triển khai OKR là thiết lập OKR ở cấp quản lý và truyền đạt chúng từ trên xuống dưới. Điều này có thể khiến nhân viên cảm thấy không gắn kết và thiếu động lực để thực hiện các mục tiêu, dẫn đến việc OKR khó đạt được hiệu quả như mong đợi.
Bên cạnh đó, các nhà lãnh đạo thường không theo sát các hoạt động thực tế hàng ngày, nên họ có thể gặp khó khăn trong việc đánh giá đâu là những sáng kiến hoặc hành động thực sự mang lại tác động lớn nhất. Kết quả là, cả nhân viên và lãnh đạo đều có thể gặp trở ngại trong việc hiện thực hóa OKR một cách hiệu quả.
Áp dụng OKRs cho hoạt động
Mặc dù khung OKR khá đơn giản, nhưng nhiều công ty lại hiểu sai mục đích của nó. Họ cố gắng áp dụng OKR vào tất cả mọi hoạt động, kể cả những việc hàng ngày. Kết quả là, OKR trở nên thiếu sự đột phá và chỉ tập trung vào những công việc hàng ngày thay vì hướng tới các mục tiêu lớn hơn. Điều này khiến OKR không mang lại giá trị thực sự, thậm chí còn gây ra sự nhầm lẫn và lãng phí thời gian, công sức.
Xem Key Result như một danh sách việc cần làm
Nhiều người hiểu sai về Key Result và biến chúng thành một danh sách các nhiệm vụ phải làm. Thay vì tập trung vào kết quả cuối cùng, họ lại liệt kê ra các hoạt động cần thực hiện. Điều này khiến mọi người chỉ chú trọng vào việc "làm cho xong" thay vì hướng đến kết quả thực sự có ý nghĩa. Kết quả là, tiến độ OKR bị đo lường sai và các OKR được đặt ra không chính xác. Nói cách khác, Kết quả then chốt sai lệch chỉ cho thấy "chúng ta đã làm gì" chứ không cho biết "việc đó có mang lại giá trị thực sự hay không". Trong khi đó, Kết quả then chốt đúng phải đo lường được giá trị cụ thể.

5. TOP Công cụ hỗ trợ thiết lập & quản lý OKR cho công ty IT
1Office
1Office là một trong những phần mềm OKR giúp quản trị mục tiêu KPI/OKR toàn diện, hiệu quả phù hợp cho hệ sinh thái quản trị doanh nghiệp 4.0 hiện nay. Nằm trong hệ thống quản trị tổng thể doanh nghiệp, phần mềm giúp doanh nghiệp số hóa toàn bộ quy trình công việc, quản lý tập trung trên một hệ thống. Từ đó giúp nhà quản lý phân bổ – theo dõi – đánh giá mục tiêu dễ dàng.
Các tính năng chính của phần mềm quản lý mục tiêu 1Office:
- Tạo mới và quản lý Mục tiêu (Objectives): Thiết lập mục tiêu cần đạt được của công ty, phòng ban, cá nhân theo chu kỳ theo tháng, quý, năm và cho phép liên kết giữa mục tiêu cá nhân và phòng ban
- Tạo mới và đo lường Kết quả then chốt (KR): Cho phép tùy biến bảng đo lường OKR cho từng nhân viên, phòng ban, chức vụ, tự động cập nhật real-time % hoàn thành và giúp dễ dàng nhận diện những điểm cần cải thiện.
- Theo dõi kế hoạch và báo cáo kết quả then chốt: Hỗ trợ nhiều phương thức tổng hợp và báo cáo bao gồm Báo cáo theo tỷ lệ hoàn thành khối lượng công việc, Báo cáo theo % hoàn thành công việc, Báo cáo theo hạng mục công việc đã thực hiện,…
Hiện tại, 1Office cung cấp 3 gói dịch vụ sử dụng phù hợp cho từng quy mô, lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp. Do đó, khách hàng chỉ phải trả những gì mà mình sử dụng.
Inspire
Inspire là một nền tảng tích hợp các mục tiêu OKR và quản lý hiệu suất giúp ghi nhận và phản hồi đầy đủ, học hỏi và phát triển khả năng lãnh đạo giúp gắn kết, tập trung các nhà lãnh đạo và quản lý nhân viên dễ dàng.
Các tính năng bao gồm phát triển OKR, đo điểm chuẩn và theo dõi dữ liệu, thiết lập mục tiêu SMART, các cuộc trò chuyện và thực hiện tập trung vào mục tiêu, cũng như lịch trình và lời nhắc, đồng thời điều chỉnh mục tiêu theo chiều dọc và chiều ngang. Từ đó cung cấp định hướng phần mềm miễn phí hoặc bản dùng thử cho người dùng. Chi phí của Inspire dao động từ $ 5-11 / người dùng / tháng dựa trên số lượng nhân viên và thời hạn hợp đồng.
OKR Profit.co
Profit.co là một công cụ giúp thực hiện các chiến lược bằng việc tiếp cận OKR làm trung tâm để theo dõi chiến lược, quản lý nhiệm vụ, sự tham gia và phát triển của nhân viên. Với phần mềm, người dùng có thể đưa ra các mục tiêu từ 1-5 năm của họ và chia nhỏ chúng thành danh sách ưu tiên mà bạn thực hiện
Phần mềm cho phép người dùng có thể lập kế hoạch OKR vào đầu quý để thúc đẩy mức độ tương tác cao của nhân viên bằng cách sử dụng các tính năng cộng tác và sử dụng quy trình phản ánh và đặt lại có cấu trúc cao. Với Profit.co, bạn có thể dễ dàng tùy chỉnh và thêm các mô đun khác nhau dễ dàng.
Phần mềm OKRs Profit.co bao gồm gói miễn phí cho tối đa 5 người dùng và định giá thông thường chỉ là $ 7 cho mỗi người dùng mỗi tháng.
OKR Betterworks
Betterworks được biết đến là phần mềm OKR giúp các cuộc trò chuyện trong thời gian thực để sắp xếp và tập trung nhân viên vào các ưu tiên chiến lược. Với nhiều tính năng thông minh, phần mềm giúp cung cấp thông tin chi tiết và phân tích thị trường, tăng cường sự tham gia của các nhân viên, phương pháp quản mới để thay đổi và áp dụng.
Công cụ xử lý tốt tính minh bạch và liên kết bằng cách cho phép các thành viên trong nhóm theo dõi các mục tiêu, chức năng chéo đơn giản như mục tiêu của họ. Phần mềm hoàn toàn phù hợp cho các tổ chức doanh nghiệp có quy mô vừa và cần triển khai trên toàn tổ chức. Chi phí sử dụng phần mềm quản lý OKRs Betterworks : có giá từ $ 8 / người dùng / tháng. Bạn có thể dùng thử trước một bản demo trước khi đăng ký chính thức sử dụng phần mềm.
Zokri
Zokri là một phần mềm hiệu quả giúp bạn quản lý mục tiêu để biết được chiến lược của mình đã đúng hay chưa. Phần mềm còn nhắc người dùng đánh dấu vào các công việc hàng ngày của họ để báo cáo lại vào buổi tối khi đã hoàn thành xong công việc. Ngoài ra, phần mềm còn cung cấp các công cụ tự động hóa, thông báo tự động bất cứ khi nào có người hoàn thành một mục tiêu, kết quả quan trọng.
Các tính năng chính:
- Di chuyển và hệ thống cảnh báo để giữ cho mọi người đi đúng hướng.
- Giúp xác định chủ sở hữu KPI và OKR của họ bằng cách sử dụng bảng điều khiển kết quả chính
- Kết nối các dự án với các nhiệm vụ để bạn có thể theo dõi tiến độ hàng ngày của mọi nhiệm vụ giữa các phòng ban.
- Lên lịch các cuộc họp, cho phép đăng ký ngay trong nền tảng giúp bạn quản lý từng bước của quy trình với từng nhiệm vụ
Weekdone
Weekdone được biết đến là một phần mềm quản lý OKR thông minh giúp bạn theo dõi mục tiêu, báo cáo trạng thái dễ dàng. Sở hữu nhiều tính năng nổi bật, phần mềm giúp bạn thiết lập các mục tiêu có cấu trúc và cung cấp phản hồi cho các thành viên trong nhóm của bạn để theo dõi tiến độ làm việc hàng tuần liền mạch với nhóm thực hiện.
Công cụ cũng cho phép bạn đặt mục tiêu theo tháng, theo quý để tổ chức và cải thiện khả năng phối hợp nhóm. Qua đó, bạn có thể theo dõi tiến trình của nhóm và mục tiêu của mình bằng bảng điều khiển thời gian thực và đăng ký hàng tuần của họ.
Tùy vào từng lĩnh vực, quy mô mà bạn có thể chọn gói khác nhau sao cho phù hợp với quy mô công ty của bạn. Chi phí sử dụng phần mềm dao động từ 0mỗithángchotốiđa3thànhviênvàlênđến 1750 mỗi tháng cho 500 người dùng.
Đọc thêm:
OKR (Mục tiêu và kết quả chính): Phương pháp quản trị của các công ty lớn