TOP 12 bài tập Thẩm định dự án đầu tư (có đáp án) | Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân

Ngân hàng câu hỏi bài tập THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ có đáp án của trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao cuối học phần.

BÀI TẬP THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ (CÓ ĐÁP ÁN)

Bài 1: Một dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu đi vào sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm của dự án dự kiến là 115 tỷ đồng (cuối mỗi năm). Chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay) là 25 tỷ đồng. Tuổi thọ dự án là 15 năm, giá trị thanh lý dự án là 2 tỷ. Tỷ suất chiết khấu của dự án là 15%/năm.

Dự án được lập với:

1. Thu nhập hiện tại thuần NPV là 200 tỷ

2. Thời gian thu hồi vốn là 5 năm

3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 30%

Hãy thẩm đinh lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong dự án

Đáp án: NPV = 176,51 tỷ đồng; T = 6 năm và 3 tháng; IRR = 24,79%

Bài 2: Môt dự án có tổng số vốn đầu tư tại thời điểm bắt đầu sản xuất kinh doanh là 350 tỷ đồng. Doanh thu hàng năm là 50 tỷ, năm 2 là 55 tỷ, từ năm thứ 3 dự kiến ổn định ở mức 95 tỷ hàng năm cho đến hết đời dự án. Chi phí vận hành hàng năm là 15 tỷ đồng (không gồm khấu hao và lãi vay) là 15 tỷ. Đời của dự án là 15 năm. Tỷ suát chiết khấu là 13%/năm. Gía trị thanh lý cuối đời dự án là 5 tỷ. Tỷ suất chiết khấu là 13%/năm.

Dự án được lập với:

1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án NPV là 100 tỷ

2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 20%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả trên.

Đáp án: NPV = 96,64 tỷ đồng; IRR = 17,49%

Bài 3: Một doanh nghiệp đang xem xét dự án đầu tư thiết bị nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm. tổng vốn đầu tư của dự án là 17.000 triệu đồng và huy động từ 3 nguồn

- Nguồn 1: vay 10.500 triệu đồng – kỳ hạn năm – lãi suất 12%/năm

- Nguồn 2: vay 5.500 triệu đồng – kỳ hạn năm – 14%/năm

- Nguồn 3: vay 1.000 triệu đồng – kỳ hạn năm – 13%/năm

Nếu thực hiện dự án, doanh thu dự kiến hàng năm là 11,000 triệu đồng. Chi phí các loại (không gồm khấu hao và lãi vay) năm thứ nhất dự kiến 3.500 triệu đồng, năm thứ hai là 4.000 triệu đồng, sau đó giữ ổn định ở mức 4.500 triệu đồng. Nếu đời dự án là 15 năm và cứ 5 năm đại tu 1 lần hết 200 triệu đồng.

Dự án được lập với:

1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án NPV là 30.000 triệu đồng

2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 50%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong hồ sơ dự án.

Đáp án: NPV = 26741,99 ; IRR = 40,18%

Bài 4: Để đảm bảo tưới tiêu phục vụ sản xuất nông nghiệp ở xã A, người ta phải đầu tư xây dựng công trình thủy nông với các chi phí sau: Chi phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí ban đầu là 12 tỷ đồng, chi phí bảo dưỡng hàng năm là 240 triệu đồng (không gồm khấu hao và lãi vay). Tuổi thọ của công trình là 30 năm, cứ 15 năm phải đại tư công trình hết 500 triệu đồng. Nhờ có công trình hằng năm tổng thu nhạp từ trồng trọt của các hộ nông dân tăng 1,4 tỷ đồng. Lãi suất vay vppsn để xây dựng công trình là 8%/năm

Dự án được lập với

1. Thu nhập thuần NPV = 3 tỷ đồng

2. Thời gian thu hồi vốn là 10 năm

3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 15%/năm

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong hồ sơ dự án.

Đáp án: NPV = 2,09 tỷ đồng; T = 23 năm 8 tháng; IRR = 8,8%

Bài 5: Để đón khách du lịch đến Quảng Ninh hàng năm, UBND Quảng Ninh quyết định thực hiện dự án “Cải tạo và và xây dựng mới khu du lịch vui chơi giải trí”. Dự án được lập với chi phí và doanh thu như sau:

- Dự tính chi phí đền bù, giải tỏa khoảng 25 triệu USD, chi phí xây lắp và thiết bị khoảng 60 triệu USD, các chi phí đầu tư khác khoảng 7 triệu USD

- Dự tính doanh thu hàng năm khoảng 50 triệu USD, chi phí hàng năm để tạo ra doanh thu trên ước tính bằng 60% doanh thu (trong chi phí không có kháu hao và lãi vay)

- Dự án yêu cầu cứ sau 15 năm hoạt động phải sửa chữa định kỳ một lần hết 12 triệu USD

- Dự án kinh doanh dự kiến trong 30 năm. Sau khi ngừng hoạt động giá trị thanh lsy là 20 triệu USD. Lãi suất trên thị trường vốn là 12%/năm

Dự án được lập với:

1. Thu nhập hiện tại thuần NPV = 70 triệu USD

2. Thời gian thu hồi vốn là 8 năm

3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 25%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả tài chính có trong hồ sơ dự án.

Đáp án: 67,58 triệu USD; T = 7 năm 1 tháng; IRR = 21,57%

Bài 7: Một dự án đầu tư xây dựng khách sạn có tổng số vốn đầu tư tính tại thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động là 40 tỷ đồng. Trong đó, vốn tự có là 20 tỷ với chi phí cơ hội của việc sử dụng vốn là 18%/năm, vốn vay là 20 tỷ với lãi suất vay là 12%/năm. Doanh thu hàng năm của dự án dự tính đạt được là 24 tỷ đồng. Chi phí hàng năm (không bao gồm khấu hao) là 40% doanh thu. Sau khi dự án ngừng hoạt động giá trị thanh lý là 2,5 tỷ đồng. Đời của dự án là 30 năm.

Dự án được lập với

1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án là 60 tỷ đồng

2. Thời gian thu hồi vốn là 5 năm

3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 45%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: NPV = 54,588 (tỷ đồng). T = 3 năm 10 tháng. IRR = 35,98%

Bài 8: Một chủ đầu tư có 2500 tỷ đồng và đi vay thêm 5000 tỷ đồng với lãi suất 12% năm để thực hiện dự án. Tổng lợi nhuận thuần và khấu hao thu được từ dự án như sau:

Năm thứ nhất : 950 tỷ đồng

Năm thứ hai : 980 tỷ đồng

Năm thứ ba: 1000 tỷ đồng

Năm thứ tư: 1200 tỷ đồng

Sau đó giữ ở mức ổn định 1200 tỷ đồng/năm. Biết rằng nếu không đầu tư vào dự án này, chủ đầu tư có thể thực hiện dự án khác chắc chắn đạt tỷ suất lợi nhuận bằng 16% năm. Đời dự án là 30 năm.

Dự án được lập với

1. Thời gian thu hồi vốn là 15 năm

2. Thu nhập hiện tại thuần của dự án 1200 (tỷ đồng)

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: T =17 năm 10 tháng. NPV = 762,10 (tỷ đồng).

Bài 9: Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau:

Nguồn đầu tư Số tiền vay (triệu đồng) Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn (%/tháng)
Nguồn 1 400 Năm 1,4%
Nguồn 2 650 Qúy 1,2%
Nguồn 3 750 6 tháng 1,3%

Dự kiến đầu năm thứ 3 (sau 2 năm) kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. Doanh thu hàng năm thu được là 750 triệu đồng, chi phí vận hành hàng năm (không bao gồm khấu hao và lãi vay) là 200 triệu đồng/ năm. Giá trị thanh lý cuối đời dự án là 30 triệu đồng. Với đời dự án là 12 năm. Dự án được lập với

1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án là 500 triệu đồng

2. Thời gian thu hồi vốn là 6 năm

3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 25%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: NPV = 445,432 (triệu đồng). T = 8 năm 3 tháng. IRR = 20,26%.

r1 = 1,4% x 12 = 16,8%

r2 = ( 1+ 1,2% x 3)4 -1 = 15,2%

r3 = ( 1 + 1,3% x 6)2 – 1 = 16,21%

r = (400 x 16,8% + 650 x 15,2% + 750 x 16,21%) / 1800 = 15,98%

Bài 10: Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau:

Nguồn đầu tư Số tiền vay (triệu đồng) Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn (%/tháng)
Nguồn 1 500 Năm 1,1%
Nguồn 2 550 Qúy 0,9%
Nguồn 3 700 6 tháng 1,0%

Dự kiến đầu năm thứ 3 (sau 2 năm) kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 850 triệu đồng và chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 250 triệu đồng (chưa tính khấu hao). Giá trị còn lại dự kiến bằng 100 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 15 năm.

Dự án được lập với thu nhập hiện tại thuần của dự án là 2.000 triệu đồng

Hãy thẩm định lại chỉ tiêu hiệu quả được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: NPV = 1845,12 (triệu đồng)

Bài 11:Một doanh nghiệp vay vốn để đầu tư mở rộng sản xuất với tiến độ thực hiện vốn như sau:

 Năm đầu tư Số tiền vay (triệu đồng) Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn (%/tháng)
Năm 1 1700 Qúy 1,2%
Năm 2 2200 Tháng 1,3%
Năm 3 2500 Năm 1,4%

Dự kiến năm thứ tư kể từ khi vay vốn (sau 3 năm) dự án đi vào hoạt động và doanh thu năm đầu đạt được là 3550 triệu đồng, năm thứ hai đạt được 3650 triệu đồng , năm thứ ba đạt 3800 triệu đồng và sau đó ổn định ở mức 3800 triệu đồng. Để tạo ra doanh thu trên, chi phí các loại hàng năm (chưa tính khấu hao và lãi vay) là 1050 triệu đồng. Giá trị thanh lý của dự án bằng 200 triệu đồng. Đời dự án là 20 năm.

Dự án được lập với

1. Thu nhập hiện tại thuần của dự án là 10.000 triệu đồng

2. Thời gian thu hồi vốn là 3 năm

3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là 25%

Hãy thẩm định lại các chỉ tiêu hiệu quả được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: T = 4 năm 10 tháng. NPV = 7.410 (triệu đồng). IRR = 31,3%.

Bài 12: Một doanh nghiệp vay vốn để thực hiện một dự án đầu tư như sau:

Nguồn đầu tư Số tiền vay (triệu đồng) Kỳ hạn Lãi suất vay từ các nguồn (%/tháng)
Nguồn 1 400 Năm 1,3%
Nguồn 2 450 Qúy 1,1%
Nguồn 3 500 6 tháng 1,2%

Dự kiến đầu năm thứ 2 (sau 1 năm) kể từ khi vay vốn, dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản
xuất. Giả sử, kể từ khi dự án đi vào hoạt động, doanh thu thu được hàng năm là 650 triệu đồng và
chi phí các loại hàng năm để tạo ra doanh thu trên là 150 triệu đồng (chưa tính khấu hao). Giá trị còn lại dự kiến bằng 50 triệu đồng. Tuổi thọ dự án là 10 năm.

Dự án được lập với

1. Khoản trả nợ đều đặn hàng năm (trong vòng 5 năm) kể từ khi dự án bắt đầu sản xuất là 500 triệu đồng/ năm.

2. Thu nhập hiện tại thuần của dự án là 1.000 triệu đồng

Hãy thẩm định lại các số liệu được phản ánh trong hồ sơ dự án

Đáp án: A = 459,76 (triệu đồng). NPV = 972,35 (triệu đồng).

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh thẩm định

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm chuyên viên thẩm định

Mức lương của thực tập sinh thẩm định là bao nhiêu? 

TOP 12 bài tập Thẩm định dự án đầu tư (có đáp án) | Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân - Ảnh 1
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!