Từ vựng tiếng Anh chủ đề bạn bè, tình bạn | Một số bài hát tiếng Anh nói về tình bạn + Đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Từ vựng tiếng Anh chủ đề bạn bè, tình bạn | Một số bài hát tiếng Anh nói về tình bạn + Đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Từ vựng tiếng Anh chủ đề bạn bè, tình bạn | Một số bài hát tiếng Anh nói về tình bạn + Đoạn văn viết về bạn thân bằng tiếng Anh

Từ vựng tiếng Anh về bạn bè, tình bạn

Nắm chắc list từ vựng về bạn bè, tình bạn dưới đây chắc chắn bạn sẽ tự tin hơn khi giao tiếp và kết bạn với người nước ngoài.

  • Pal: bạn thông thường
  • Mate: bạn
  • Best friend: Bạn thân nhất
  • A circle of friends: Một nhóm bạn
  • Close friend: người bạn tốt
  • Chum: bạn thân, người chung phòng

Tài liệu VietJack

  • Schoolmate: bạn cùng trường, bạn học
  • Best friend: bạn thân nhất
  • New friend: bạn mới
  • Forgiving: khoan dung, vị tha
  • Acquaintance: người quen
  • Workmate: đồng nghiệp
  • Associate: bạn đồng liêu, người cùng cộng tác
  • Partner: cộng sự, đối tác
  • Pen-friend: bạn qua thư tín
  • Ally: đồng minh
  • Fair-weather friend: Bạn phù phiếm
  • Make friends: kết bạn 
  • Teammate: đồng đội
  • Soulmate: bạn tâm giao, tri kỉ
  • Confide: chia sẻ, tâm sự
  • Companion: bạn đồng hành, bầu bạn
  • Roommate: bạn chung phòng, bạn cùng phòng
  • Flatmate: bạn cùng phòng trọ
  • Trust: lòng tin, sự tin tưởng
  • Childhood friend: Bạn thời thơ ấu
  • An old friend: Bạn cũ
  • Funny: hài hước
  • Helpful: hay giúp đỡ
  • On-off relationship: Bạn bình thường
  • Loyal: trung thành
  • Buddy: bạn thân, anh bạn
  • Thoughtful: hay trầm tư, sâu sắc, ân cần
  • Loving: thương mến, thương yêu
  • Kind: tử tế, ân cần, tốt tính
  • Dependable/ reliable: đáng tin cậy
  • Mutual friend: người bạn chung (của hai người)
  • Comradeship: tình bạn, tình đồng chí
  • Generous: rộng lượng, hào phóng
  • Considerate: ân cần, chu đáo
  • Unique: độc đáo, duy nhất
  • Similar: giống nhau
  • Likeable: dễ thương, đáng yêu
  • Sweet: ngọt ngào
  • Courteous : lịch sự, nhã nhặn
  • Special: đặc biệt
  • Gentle: hiền lành, dịu dàng
  • Welcoming: dễ chịu, thú vị
  • Pleasant: vui vẻ, dễ thương
  • Tolerant: vị tha, dễ tha thứ
  • Caring: chu đáo
  • Girlfriend/ Boyfriend: Bạn gái/ Bạn trai

Thành ngữ, cụm từ vựng tiếng Anh về bạn bè, về tình bạn

1. Thành ngữ tiếng Anh về tình bạn

  • A shoulder to cry on: Người cứ lắng nghe tâm sự của bạn
  • Bury the hatchet: Dừng cãi vã và tranh chấp
  • No love lost: Bất đồng ý kiến với người nào
  • See eye to eye: Cùng quan điểm, tán thành với người nào đó
  • Hate someone’s guts: Thật sự không ưa người nào
  • Two peas in a pod: Giống nhau như đúc

2. Cụm từ tiếng Anh về tình bạn

  • Make friends with sb: kết bạn với ai

Ví dụ: 

I’m very eager to make a lot of new friends when I go to university.
Tôi rất háo hức khi được kết thêm nhiều bạn mới khi lên đại học.

  • Keep in touch: giữ liên lạc

Ví dụ: 

Here is my phone number, let’s keep in touch!
Đây là số điện thoại của tôi, chúng ta hãy giữ liên lạc nhé.

  • Strike up a friendship = Start a friendship: bắt đầu làm bạn

Ví dụ: 

We struck up a friendship with Jane when we met her at the party last month.
Chúng tôi bắt đầu làm bạn với Jane khi chúng tôi gặp cô ấy ở bữa tiệc vào tháng trước.

  • Form a friendship: xây dựng tình bạn

Ví dụ: 

June formed a lasting friendship with the girl sitting next to her at primary school.
June xây dựng tình bạn dài lâu với cô bạn ngồi bên cạnh từ hồi tiểu học.

  • Cement/ spoil a friendship: vun đắp tình bạn/ làm rạn nứt tình bạn.

Ví dụ: 

Spending two weeks on holiday together has cemented our friendship.
Dành 2 tuần trong kỳ nghỉ cùng nhau đã giúp vun đắp tình bạn của chúng tôi.

  • Cross someone’s path: gặp ai đó bất ngờ

Ví dụ: 

I crossed my old friend’s path when I was going shopping.
Tôi đã tình cờ gặp bạn cũ của tôi khi tôi đang đi mua sắm.

  • A friend in need is a friend indeed: người bạn giúp đỡ bạn trong lúc hoạn nạn khó khăn mới là người bạn tốt.

Ví dụ: 

I’ll always remember your help, Julie. A friend in need is a friend in deed!
Tôi sẽ luôn nhớ về sự giúp đỡ của bạn. Bạn bè giúp đỡ nhau lúc hoạn nạn mới là bạn tốt!

  • Build bridges: rút ngắn khoảng cách để trở nên thân thiết

Ví dụ: 

Although we are different in many ways, we are building bridges to become closer.
Mặc dù chúng tôi khác biệt nhiều thứ, nhưng cả 2 đang cố gắng rút ngắn khoảng cách để trở nên thân thiết hơn.

  • Man’s best friend: chỉ động vật, thú cưng, người bạn thân thiết của con người

Ví dụ:

There are many reasons why dogs and cats are man’s best friends.
Có rất nhiều lý do tại sao chó và mèo là những người bạn thân thiết của con người.

  • Have a good relationship with someone: Có mối giao hảo tốt với người nào

Ví dụ:

  • Henry is sociable, he has a good relationship with his workmates.Henry là người hòa đồng, anh ấy có mối quan hệ tốt với các đồng nghiệp của mình.

Cách gọi, cách xưng hô bạn thân tiếng Anh

  • Mate: Đây là một dạng từ đúng chuẩn Anh thể hiện ý nghĩa “bạn bè”, được sử dụng khá nhiều tại Anh khi nói tới bạn. Thậm chí còn được dùng nhiều hơn cả từ friends.
  • Buddy: Cũng là một từ khá phổ biến được dùng làm cho tên gọi các chú cún của những cậu bé. Ở Mỹ thì đây là từ được coi là thân mật khi gọi một người bạn thân nào đó.
  • Pal: Được sử dụng khá nhiều tại Anh và thường xuyên dùng là “Best Pal”. Nếu bạn ở Anh thì thay vì hỏi “Best Friend” thì bạn hãy thử hỏi “Best Pal” của họ là ai.
  • Chum: Đây là một dạng cũ khi nói về một người “bạn”. Tuy mức độ sử dụng không được phổ biến nhưng khi bạn nói ra người nghe vẫn có thể hiểu được. Mọi người thường dùng dạng tính từ nhiều hơn, “chummy”.
  • Bezzie: Nếu bạn bắt gặp một ai đó nói đến hay bày tỏ người khác là “bezzie”, bạn có thể hiểu rằng họ được xem là người bạn thân nhất. Chúng ta cũng có những biến thể của từ này như “bestie” hoặc dạng viết tắt là “bff”

Những câu nói tiếng Anh hay về tình bạn

Tài liệu VietJack

  • There is nothing on this earth more to be prized than true friendship.

Không có gì trên trái đất đủ để lớn hơn tình bạn thật sự.

  • Friendship… is not something you learn in school. But if you haven’t learned the meaning of friendship, you really haven’t learned anything.

Tình bạn … không phải là cái gì đó bạn học được ở trường học. Thế nhưng nếu bạn không biết được ý nghĩa của nó thì thực sự bạn không học được gì cả.

  • Love is the only force capable of transforming an enemy into a friend.

Tình yêu là một thế lực duy nhất có thể biến kẻ thù thành tình bạn.

  • It’s really amazing when two strangers become the best of friends, but it’s really sad when the best of friends become two strangers.

Thật tuyệt diệu khi hai người lạ trở thành bạn tốt của nhau, nhưng thật buồn khi hai người bạn tốt trở thành hai người lạ.

  • Friends show their love in times of trouble, not in happiness.

Bạn bè thể hiện tình cảm của họ trong lúc khó khăn và không hạnh phúc.

  • Two persons cannot long be friends if they cannot forgive each other’s little failings.

Hai người không thể trở thành bạn lâu dài nếu như họ không thể tha thứ cho những thiếu sót nhỏ của nhau.

  • Count your age by friends, not years Count your life by smiles, not tears.- John Lennon

Hãy đếm tuổi của bạn bằng số bạn bè chứ không phải số năm. Hãy đếm cuộc đời bạn bằng nụ cười chứ không phải bằng nước mắt. 

  • If all my friends jumped off a bridge, I wouldn’t follow, I’d be the one at the bottom to catch them when they fall.

Nếu tất cả bạn bè tôi nhảy khỏi cây cầu, tôi sẽ không theo đâu, tôi sẽ là người ở bên dưới để đón họ khi họ rơi xuống. 

  • Much of the vitality in a friendship lies in the honouring of differences, not simply in the enjoyment of similarities.

Phần lớn sức sống của tình bạn nằm trong việc tôn trọng sự khác biệt, không chỉ đơn giản là thưởng thức sự tương đồng.

  • Birds of a feather flock together.

Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã

  • In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best.

Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất.

  • Prosperity makes friends, adversity tries them.

Phát đặt tạo nên bạn bè, khó khăn thử thách bạn bè.

  • Friendship that flames goes out in a flash.

Tình bạn dễ đến thì dễ đi.

  • He that lives with cripples learns to limp.

Đi với bụt mặc cà sa, đi với ma mặc áo giấy.

  • A man must eat a peck of salt with his friend before he knows him.

Trong gian nan mới biết ai là bạn.

  • Friends are like fine wines, they improve with age.

Bạn bè giống như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết.

Bài hát tiếng Anh có chứa từ vựng chủ đề friendship

  • See you again – Charlie Puth, Wiz Khalifa
  • Forever friends – Fiona Fung
  • Count on me – Bruno Mars
  • I Miss My Friend – Darryl Worley
  • Graduation – Vitamin C
  • If we hold on together – Diana Ross
  • Little love – Fiona Fung
  • Umbrella – Rihanna
  • Gift Of A Friend – Demi Lovato
  • You raise me up – Westlife
  • One Friend – Dan Seals
  • Trouble is a friend

Đoạn văn viết về bạn thân tiếng Anh

Tài liệu VietJack

My best friend is Jane. She is my schoolmate. We have been close friends since childhood. She is a unique girl having fair complexion and dimpled cheeks. She is a funny girl, I like her so much. I still remember that we met in our classroom and became great friends forever. She is very entertaining, jolly and helpful in nature. She understands me a lot and is always ready to help me in all my bad conditions. 

Dịch nghĩa

Jane là bạn thân của tôi. Cô ấy là bạn cùng trường của tôi. Chúng tôi là bạn thân từ hồi bé. Cô ấy là một cô gái độc đáo với làn da ngâm với đồng tiền trên má. Cô ấy rất thú vị, tôi thích cô ấy lắm. Tôi vẫn còn nhớ rằng chúng tôi đã gặp nhau ở lớp học và trở thành bạn thân mãi mãi. Bạn ấy rất vui tính, và hay giúp đỡ người khác. Bạn ấy rất hiểu mình và luôn sẵn sàng giúp đỡ mình những lúc khó khăn. 

Đoạn hội thoại về tình bạn

  • A: Who’s your best friend?

Người bạn tốt nhất của bạn là ai?

  • B: It’s Jenny. She’s my best friend.

Đó là Jenny. Cô ấy là người bạn tốt nhất của tôi.

  • A: What does she look like?

Cô ấy trông thế nào?

  • B: She has shoulder-length brown hair. I just love her lovely smile.

Cô ấy có mái tóc màu nâu ngang vai. Tôi yêu nụ cười dễ thương của cô ấy.

  • A: How and when did you meet?

Bạn đã gặp cô ấy khi nào và như thế nào?

  • B: I first met her when we were in high school.

Tôi gặp cô ấy lần đầu tiên khi tôi học ở trường cấp 3.

  • A: How often do you see this friend?

Bạn có thường xuyên gặp người bạn này không?

  • B: I see her every day. We’re in the same class.

Tôi gặp cô ấy hàng ngày. Chúng tôi học cùng lớp.

  • A: What’s she like?

Cô ấy là người thế nào?

  • B: She’s not only thoughtful but also very understanding. She’s always by my side to cheer me up whenever I’m in trouble.

Cô ấy không chỉ chín chắn mà còn rất thấu hiểu người khác. Cô ấy luôn ở cạnh động viên tôi khi tôi gặp khó khăn.

  • A: Do you and her share anything in common?

Bạn và cô ấy có điểm chung gì không?

  • B: Yes, a lot. We both love shopping and playing sports.

Có, rất nhiều. Chúng tôi đều thích mua sắm và chơi thể thao.

  • A: What do you and her do together?

Bạn và cô ấy thường làm gì với nhau?

  • B: We usually do homework and read books together.

Chúng tôi thường làm bài tập về nhà và đọc sách với nhau.

  • A: Does she know how to cook?

Cô ấy có biết nấu ăn không?

  • B: Yes, but she’s not a great cook.

Có, nhưng cô ấy không phải là người nấu ăn giỏi.

  • A: Why is a friend important in life?

Tại sao bạn bè lại quan trọng trong cuộc sống của chúng ta?

  • B: A good friend can make your life better in many ways. I don’t think anyone can stand loneliness.

Một người bạn tốt có thể làm cho cuộc sống của bạn tốt hơn. Tôi không nghĩ có ai có thể sống trong cô đơn.

Cách học từ vựng tiếng Anh về tình bạn qua bài hát

Có một điều thú vị đó là đôi lúc chúng ta thuộc và hát những bài hát tiếng Anh dù chẳng hiểu chúng có ý nghĩa gì. Đó chính là sức mạnh của âm nhạc! 

Âm nhạc giúp chúng ta nhớ được một chuỗi âm thanh “không hiểu nghĩa” dài cả trang mà chẳng cần cố gắng. Học tiếng Anh qua các bài hát thực sự là một phương pháp hiệu quả.

Bước 1: Lắng nghe giai điệu

Đầu tiên, bạn hãy chọn cho mình một vài bài hát ưa thích, và nghe đi nghe lại càng nhiều càng tốt. Bạn không cần cố hiểu được ý nghĩa của lời bài hát, hãy cứ thưởng thức giai điệu một cách tự nhiên nhất.

Bước 2: Tìm hiểu lời bài hát

Đây là lúc bạn chú ý đến lời và tìm hiểu ý nghĩa. Hãy sử dụng từ điển hoặc Google để hiểu trọn vẹn các từ và cấu trúc. Bạn nên ghi lại những từ mình thấy cần thiết để học lại.

Khi đã hiểu được ý nghĩa, hãy luyện nói lại lời của bài hát một lượt, cố gắng phát âm giống với cách phát âm của người bản ngữ. 

Bước 3: Lắng nghe và hát theo

Đến bước này bạn đã có thể hiểu ý nghĩa của lời bài hát cũng như được các câu hát. Đến lúc thể hiện bản thân rồi nào, hãy lắng nghe các ca sĩ lên xuống giọng và ngân nga theo giai điệu bài hát. Không cần cố gắng học thuộc lời bài hát trước đó, chỉ cần lặp lại một vài lần các câu từ sẽ dần trở nên quen thuộc.

Sự kết hợp giữa lời và giai điệu bài hát này lời bài hát trở nên thú vị và dễ nhớ, từ đó nâng cao hiệu quả học từ vựng.

Bước 4: Ôn lại những từ đã học

Dù đã nhớ được nghĩa của từ dựa theo ngữ cảnh của bài hát, việc ôn tập lại và điều không thể thiếu. Cố gắng sử dụng từ đồ nhiều nhất có thể, chỉ có làm vậy bạn mới có thể biến từ vựng thành của mình.

Bài tập vận dụng các từ vựng chủ đề bạn bè, tình bạn

Bài 1: Sau khi đã biết thêm những từ vựng chủ đề Friendship, người học có thể củng cố kiến thức của mình bằng bài tập nối nghĩa cụm từ/idioms với nghĩa tiếng Anh của chúng

  1. Break the ice

1. agree with someone

  1. Make friend

2. to make people who have not met before feel more relaxed with each other

  1. Strengthen someone friendship 

3. to continue to talk to or write to someone

  1. See eye to eye

4. establish a relationship

  1. Keep in touch with

5. to make someone friendship stronger

  1. Get on well like a house on fire

6. become good friends very quickly and have a lot to talk to each other about

Đáp án:  a – 2, b –4 , c – 5, d – 1, e – 3, f - 6

Bài 2: Hãy đọc bài đọc sau và chọn câu trả lời đúng cho các câu hỏi dưới đây:

The Power of True Friendship

Friendship is a bond that holds a special place in our lives. True friends are the ones who are always there for us, supporting, encouraging, and understanding us. They are the ones we can trust and rely on, no matter what. In this reading, we will explore the qualities of true friendship and the impact it can have on our lives.

A true friend is someone who gets along with us, shares common interests, and makes lasting memories together. They are the ones we can have heart-to-heart talks with, where we can openly express our fears, dreams, and concerns. They stand by us through thick and thin, having our back in every situation. True friends help us grow and become the best version of ourselves.

One of the key aspects of friendship is communication. True friends keep in touch, even when life takes them on different paths. They value the connection and make an effort to stay connected, whether it's through phone calls, text messages, or meeting up in person. They appreciate the importance of maintaining the bond and make it a priority.

Friendship also involves being there for each other in times of need. True friends offer support and become a shoulder to lean on. They understand the challenges we face and provide a listening ear and comforting words. They genuinely care and help us navigate through difficult times, offering guidance and encouragement.

Forming a close-knit group of friends is a treasure. When friends share a bond, they create a support system that uplifts and strengthens each other. They form a community where everyone feels valued and accepted. They celebrate each other's successes and provide comfort during failures. This close-knit group becomes a second family, where love and friendship flourish.

In conclusion, true friendship is a precious gift that enriches our lives. It is about having friends who support, listen, trust, encourage, understand, appreciate, help, communicate, spend time, and share with us. The power of true friendship lies in its ability to bring joy, comfort, and growth. So cherish your true friends and nurture those relationships, for they are the ones who make life's journey worthwhile.

Câu hỏi

1. What are some qualities of true friendship mentioned in the reading?

A) Being popular and well-liked by others

B) Having common interests and making lasting memories together

C) Only being there for each other during good times

D) Being highly competitive and always striving for personal success

2. Why is communication important in friendship?

A) It helps friends become popular and well-liked by others

B) It allows friends to share common interests and make lasting memories together

C) It helps friends navigate through difficult times and offer support

D) It creates a sense of competition and motivates friends to achieve personal success

3. How do true friends support each other in difficult times?

A) They ignore each other's problems and focus on their own success

B) They offer support, become a shoulder to lean on, and provide guidance

C) They distance themselves from each other to avoid getting involved

D) They only offer support if it benefits their own personal interests

4. What is the significance of forming a close-knit group of friends?

A) It creates a sense of competition and motivates personal success

B) It allows friends to share common interests and make lasting memories together

C) It provides a support system where everyone feels valued and accepted

D) It helps friends become popular and well-liked by others

5. What is the overall message of the reading?

A) True friendship is about personal success and competition

B) True friendship is about popularity and being well-liked by others

C) True friendship is a precious gift that brings joy, comfort, and growth

D) True friendship is about distancing oneself from others to avoid problems

6. How do true friends keep in touch?

A) They prioritize maintaining the bond and make an effort to communicate regularly.

B) They only reach out when they need something from each other.

C) They wait for the other person to initiate contact.

D) They avoid communication to maintain a sense of mystery.

7. What do true friends do during heart-to-heart talks?

A) They openly express their fears, dreams, and concerns.

B) They avoid discussing personal matters.

C) They only talk about surface-level topics.

D) They compete with each other to prove their superiority.

Đáp án: 

1. What are some qualities of true friendship mentioned in the reading?

Đáp án: B) Having common interests and making lasting memories together

Giải thích: Trong bài đọc, nêu rõ rằng những người bạn thực sự là những người có sở thích chung và tạo ra những kỷ niệm lâu dài cùng nhau.

2. Why is communication important in friendship?

Đáp án: C) It helps friends navigate through difficult times and offer support

Giải thích: Giao tiếp giúp bạn bè vượt qua những thời điểm khó khăn và cung cấp sự hỗ trợ cho nhau.

3. How do true friends support each other in difficult times?

Đáp án: B) They offer support, become a shoulder to lean on, and provide guidance

Giải thích: Những người bạn thực sự hỗ trợ nhau, trở thành điểm tựa và cung cấp sự hướng dẫn trong những thời điểm khó khăn.

4. What is the significance of forming a close-knit group of friends?

Đáp án: C) It provides a support system where everyone feels valued and accepted

Giải thích: Hình thành một nhóm bạn thân gắn bó mang ý nghĩa lớn, tạo ra một hệ thống hỗ trợ mà mọi người đều cảm thấy được trọng dụng và chấp nhận.

5. What is the overall message of the reading?

Đáp án: C) True friendship is a precious gift that brings joy, comfort, and growth

Giải thích: Bài đọc nhấn mạnh rằng tình bạn thực sự là một món quà quý giá mang lại niềm vui, sự an ủi và sự phát triển.

6. How do true friends keep in touch?

Đáp án: A) They prioritize maintaining the bond and make an effort to communicate regularly.

Giải thích: Những người bạn thực sự ưu tiên duy trì mối quan hệ và nỗ lực liên lạc thường xuyên.

7. What do true friends do during heart-to-heart talks?

Đáp án: A) They openly express their fears, dreams, and concerns.

Giải thích: Trong những cuộc trò chuyện chân tình, những người bạn thực sự thẳng thắn bày tỏ nỗi sợ hãi, giấc mơ và mối quan tâm của mình.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!