Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Từ vựng về COVID 19 trong tiếng Anh | Nói về COVID-19 trong IELTS
Cách chúng ta giao tiếp đã thay đổi rất nhiều trong khoảng thời gian qua khi chúng ta phải hạn chế tiếp xúc trực tiếp. Điều đó cũng đồng nghĩa với việc chúng ta phải dựa vào sự hỗ trợ của các phương tiện truyền thông kĩ thuật số. Chúng ta dường như đã trở thành những chuyên gia trong việc sử dụng những công cụ trực tuyến này để phục vụ cho các nhu cầu hội nghị, kinh doanh cũng như những mục đích cá nhân.
Bảng tóm tắt dưới đây sẽ liệt kê một số thuật ngữ chúng ta đang sử dụng.
Từ (từ loại) | Định nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
Zoom (v/n) | Nền tảng họp trực tuyến | 'I'll see you on Zoom later.' |
ping(v) | Gọi/nhắn tin/liên lạc | 'I'll ping you later on.' |
Skype (v/n) | Nền tảng nhắn tin/ gọi điện | 'I tried to Skype you.' |
lag (v/n) | Sự chậm trễ/ độ trễ | 'The lag meant I couldn't hear you.' |
drop out (ph v) | Mất kết nối | 'What..? You dropped out.' |
speed test (n) | Bài kiểm tra tốc độ mạng | 'The speed test showed my upload was only 1Mb.' |
WFH (abbr.) | Làm việc tại nhà | 'My WFH days might change.' |
screen share (v) | Cho phép người khác xem màn hình của bạn | |
chat (v/n) | Viết một tin nhắn |
Trong khoảng thời gian gần đây, chắc hẳn ai trong chúng ta cũng đã nghe đến cụm từ ‘unprecedented times’ (giai đoạn chưa từng có). Cụm từ này được sử dụng để diễn tả một tình huống hoặc sự kiện mà chúng ta chưa từng trải qua bao giờ. Và sự bùng phát của đại dịch COVID chính là một trong những tình huống mà chúng ta chưa từng chứng kiến trước đây, vì vậy được gọi là chưa có tiền lệ.
Khi chúng ta nhắc về cuộc sống trước khi dịch bệnh diễn ra và dự đoán những điều có thể xảy ra trong tương lai, chúng ta có thể sử dụng những từ và cụm từ chỉ cột mốc thời giạn sau đây để diễn tả cuộc sống trước, trong và có thể xảy ra sau đại dịch.
Từ (từ loại) | Định nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
unprecedented times (adj) | Một điều chúng ta chưa từng trải qua | 'We must pull together in these unprecedented times.' |
pre-COVID (adv) | Trước COVID-19 | 'Well, pre-COVID, my plan was to go to Australia.' |
post-COVID (adv) | Sau COVID-19 | 'I can't wait till post-COVID to travel.' |
lockdown (n) | Ở trong nhà/ trong nhà tù | 'We can't go out, we are still in lockdown.' |
quarantine (n/v) | Giai đoạn cách ly | 'I had to quarantine when I returned from overseas.' |
isolation (n) | Cách ly, cô lập | 'I'm in isolation for the next 2 weeks!' |
self-isolate (v) | Tự cách ly, tự cô lập | 'I will self-isolate so I don't infect anyone.' |
Column 1 | Column 2 | |
---|---|---|
elbow-bump (v) | Chào nhau bằng cách chạm khuỷu tay | 'The politicians elbow bumped before starting the meeting.' |
PPE (abbr.) | Thiết bị bảo hộ cá nhân | 'In some countries there is a shortage of PPE.' |
Social distancing (v/n) | Đứng giữ khoảng cách với người xung quanh | 'They are not social distancing.' |
hand sanitiser (n) | Hóa chất rửa tay | 'There was no hand sanitiser in the office.' |
hoard (v) | Mua một món với số lượng lớn | 'People are hoarding toilet paper.' |
panic shopping (n) | Mua nhiều món không cần đến | 'Everyone is panic shopping.' |
moratorium (n) | Ngân hàng tạm hoãn hạn thanh toán nợ | 'Our bank has a moratorium so we don't have to pay our mortgage payments.' |
pivot (v/n) | Nhanh chóng thay đổi định hướng hoặc mục tiêu | 'We have all learned to pivot in our jobs.' |
recession (n) | Giai đoạn suy giảm kinh tế | 'COVID-19 will force countries into a recession.' |
bankrupt (adj/v/n) | Một người hoặc doanh nghiệp không thể thanh toán nợ | 'So many small businesses are becoming bankrupt. |
cluster (n/v) | Một nhóm các ca dương tính với COVID cùng nhau | 'There are a number of clusters near where I live.' |
Hãy cùng học các từ vựng liên quan đến đại dịch virút corona sau đây:
Từ (từ loại) | Định nghĩa | Ví dụ |
---|---|---|
outbreak (n) | Một sự bùng phát đột ngột | 'The COVID-19 outbreak took us all by surprise.' |
spread (v/n) | Lan tràn | 'We have to deal with the spread of infection quickly.' |
confirm (v) | Xác nhận dương tính từ xét nghiệm COVID | 'It's confirmed, I have COVID!' |
symptom (n) | Dấu hiệu bạn bị bệnh | 'The symptoms were quite noticeable. She was coughing and had a fever.' |
Khi chúng ta trò chuyện cùng người khác, chúng ta thường nói về những gì đang xảy ra trong thế giới xung quanh. Vì vậy COVID-19 và ảnh hưởng của đại dịch trên phạm vi toàn cầu đang là một chủ đề đầu tiên mọi người hay nói đến.
Trong phần thi môn Nói của bài thi IELTS, bạn có thể sẽ được hỏi về những điều bạn thích làm trong khoảng thời gian rảnh ‘leisure time’. Đây có thể là hoạt động bạn thường thích làm trước khi đại dịch xảy ra, hoặc cũng có thể là một điều bạn vừa học được trong khoảng thời gian cách ly.
Ngoài ra, bạn có thể được hỏi để bàn luận về chủ đề du lịch ‘tourism’, khi đó bạn hoàn toàn có thể đề cập đến việc biên giới đang đóng cửa do giãn cách xã hội và ảnh hưởng tiêu cực của việc này đến ngành công nghiệp du lịch. Trong chủ đề môi trường ‘environment’, bạn cũng có thể cho rằng thế giới có thể đã trở nên sạch hơn do không còn lái xe hoặc du lịch nhiều như trước nên giúp làm giảm mức độ ô nhiễm môi trường.
Nếu được hỏi chủ đề sức khỏe và an sinh ‘health and wellbeing’, bạn hoàn toàn có thể đề cập đến tầm quan trọng của việc truyền thông và giáo dục các kiến thức liên quan đến đại dịch và cách phòng tránh lây nhiễm trong trường học và ngoài cộng đồng. Ngoài ra, bạn có thể sẽ được hỏi về việc đưa ra những suy đoán trong tương lai sau dịch bệnh ở Phần 3 của bài thi Nói. Lúc đó bạn có thể đề cập đến những ảnh hưởng nghiêm trọng mà COVID-19 tác động đến nền kinh tế toàn cầu ‘global economy’.
Việc ý thức về những chủ đề được trao đổi và ngôn ngữ được sử dụng hằng ngày sẽ giúp bạn liên tục học thêm được nhiều thuật ngữ liên quan. Thế giới chúng ta sống đang thay đổi và mang đến những thách thức mới. Tuy nhiên, bằng cách tìm hiểu và học hỏi những ngôn ngữ xuất hiện trong từng thời điểm sẽ giúp chúng ta giao tiếp một cách dễ dàng và có một sự hiểu biết về những vấn đề đang diễn ra quanh ta.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận