60 Câu hỏi trắc nghiệm về Đường lối xây dựng hệ thống chính trị (có đáp án) | Đề cương ôn tập môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam

60 Câu hỏi trắc nghiệm môn Đường lối cách mạng của Đảng Cộng Sản Việt Nam Chương 6: Đường lối xây dựng hệ thống chính trị (có đáp án) giúp bạn ôn tập và đạt kết quả cao cuối học kỳ.

CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6: ĐƯỜNG LỐI XÂY DỰNG HỆ THỐNG CHÍNH TRỊ (CÓ ĐÁP ÁN)

Câu 1. Hệ thống chính trị là:

a. Một bộ phận thuộc kiến trúc thượng tầng

b. Toàn bộ các tổ chức chính trị

c. Được lập ra để thực hiện quyền lực chung của xã hội

d. Tất cả đáp án

Câu 2. Hệ thống chính trị Việt Nam gồm:

a. Quốc hội, Chính phủ, Toà án

b. Lập pháp, Hành pháp, Tư pháp

c. Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể chính trị - xã hội

d. Mặt trận Tổ quốc và các Tổ chức chính trị xã hội

Câu 3. Hệ thống chính trị vận hành theo cơ chế:

a. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý

b. Đảng lãnh đạo, nhân dân quản lý và làm chủ

c. Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ

d. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

Câu 4. Bộ phận giữ vai trò nòng cốt, hạt nhân, làm động lực thúc đẩy và dẫn dắt cả hệ thống chính trị Việt Nam nhằm vận hành theo mục tiêu và phương hướng xác định:

a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

b. Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

c. Đảng Cộng sản Việt Nam

d. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

Câu 5. Ở nước ta hiện nay có bao nhiêu đoàn thể chính trị - xã hội?

a. Bốn

b. Năm

c. Sáu

d. Bảy

Câu 6. Sự kiện đánh dấu sự hình thành hệ thống chính trị cách mạng ở nước ta là:

a. Hội nghị TW VIII (5/1941)

b. Cách mạng Tháng Tám 1945 thành công, Nhà nước Việt Nam DCCH ra đời

c. Quốc dân Đại hội

d. Thành lập Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam (Chính phủ Lâm thời)

Câu 7. Hệ thống dân chủ nhân dân ở nước ta được tiến hành trong thời kỳ nào?

a. 1930 - 1945

b. 1945 - 1954

c. 1945 - 1975

d. 1945 - 1985

Câu 8. Hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta được tiến hành trong thời kỳ nào?

a. 1930 - 1945

b. 1945 - 1954

c. 1954 - 1975

d. 1975 - 1985

Câu 9. Bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thông qua vào năm nào?

a. 1945

b. 1946

c. 1947

d. 1948

Câu 10. Cơ sở hình thành hệ thống chuyên chính vô sản ở nước ta trong giai đoạn 1960- 1985 là:

a. Lý luận Mác - Lênin về thời kỳ quá độ và về chuyên chính vô sản

b. Căn cứ vào mối quan hệ Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý

c. Căn cứ vào mối quan hệ Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ

d. Căn cứ vào mối quan hệ Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

Câu 11. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản (1954 -1975) có cơ sở chính trị là:

a. Đảng lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối

b. Đảng lãnh đạo nhân dân

c. Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý

d. Đảng lãnh đạo, nhân dân làm chủ

Câu 12. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản (1954 -1975) có cơ sở kinh tế là:

a. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung quan liêu, bao cấp

b. Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần

c. Nền kinh tế thị trường

d. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN

Câu 13. Hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản (1954 -1975) có cơ sở xã hội là:

a. Liên minh giữa giai cấp công nhân với nông dân

b. Liên minh giữa giai cấp công nhân với tầng lớp trí thức

c. Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân với tầng lớp trí thức

d. Tất cả đáp án

Câu 14. Khẩu hiệu là cơ sở tư tưởng cho hệ thống dân chủ nhân dân (1945-1954) là:

a. Đánh đuổi bọn đế quốc xâm lược, giành độc lập và thống nhất thực sự cho dân tộc

b. Xóa bỏ những di tích phong kiến và nửa phong kiến làm cho người cày có ruộng

c. Phát triển chế độ dân chủ nhân dân, gây cơ sở cho CNXH

d. Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết

Câu 15. Trong hệ thống chuyên chính vô sản, kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp trong lĩnh vực chính trị, kinh tế và cải tạo XHCN đối với các thành phần kinh tế phi XHCN đã tạo nên một kết cấu xã hội gồm:

a. Giai cấp công nhân, tầng lớp trí thức

b. Giai cấp công nhân, nông dân

c. Giai cấp công nhân, nông dân, tầng lớp trí thức

d. Giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức

Câu 16. Hệ thống chuyên chính vô sản làm nhiệm vụ lịch sử trong phạm vi cả nước bắt đầu từ năm nào?

a. 1975

b. 1976

c. 1986

d. 1991

Câu 17. Trong hệ thống dân chủ nhân dân làm nhiệm vụ của chuyên chính vô sản(1954 - 1975), điểm cốt lõi của cơ sở chính trị là:

a. Đoàn kết toàn dân

b. Nhà nước quản lý nền kinh tế

c. Sự lãnh đạo toàn diện và tuyệt đối của Đảng

d. Có nhiều đảng cùng tồn tại và hoạt động

Câu 18. Việc xây dựng hệ thống chuyên chính vô sản (1975-1985) được quan niệm là:

a. Xây dựng chế độ chuyên chính nhân dân

b. Xây dựng chế độ do dân làm chủ

c. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN

d. Xây dựng chế độ làm chủ tập thể XHCN dưới sự quản lý của Nhà nước

Câu 19. Trong thời kỳ đổi mới, nội dung chủ yếu của đấu tranh giai cấp và động lực chủ yếu để phát triển đất nước là:

a. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp CNH, HĐH theo định hướng XHCN, khắc phục tình trạng nước nghèo, kém phát triển

b. Thực hiện công bằng xã hội chống áp bức, bất công

c. Đấu tranh ngăn chặn và khắc phục những tư tưởng và hành động tiêu cực, sai trái; làm thất bại mọi âm mưu và hành động chống phá của các thế lực thù địch

d. Tất cả đáp án

Câu 20. Trong thời kỳ đổi mới, mục tiêu xây dựng hệ thống chính trị là:

a. Thực hiện tốt hơn dân chủ XHCN, phát huy đầy đủ quyền làm chủ của nhân dân

b. Thực hiện thắng lợi mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh

c. Thực hiện thắng lợi nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc và xây dựng thành công CNXH

d. Thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới đất nước

Câu 21. Tổ chức chính trị đảm bảo cao nhất cho chế độ làm chủ tập thể nhân dân lao động, cho sự tồn tại và hoạt động của Nhà nước XHCN:

a. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

b. Đảng Cộng sản Việt Nam

c. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam

d. Hội Nông dân Việt Nam

Câu 22. Trong thời kỳ đổi mới, trọng tâm của việc đổi mới hệ thống chính trị là:

a. Đổi mới vai trò lãnh đạo của Đảng

b. Đổi mới vai trò quản lý của Nhà nước

c. Đổi mới vai trò phản biện, giám sát của các tổ chức CT-XH và nhân dân

d. Đổi mới vai trò giám sát của quần chúng nhân dân

Câu 23. Trong các thành tố của hệ thống chính trị ở Việt Nam hiện nay, thành tố nào sau đây vừa là lãnh đạo hệ thống chính trị, vừa là bộ phận của hệ thống đó?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

c. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 24. Đâu không phải là mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới?

a. Kết hợp đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị

b. Đổi mới HTCT một cách toàn diện, đồng bộ, có kế thừa, có bước đi và cách làm phù hợp

c. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của HTCT

d. Đảng làm thay nhiệm vụ của Nhà nước

Câu 25. Phương thức lãnh đạo của Đảng (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định:

a. Đảng lãnh đạo xã hội bằng cương lĩnh, đường lối, chiến lược

b. Đảng lãnh đạo xã hội bằng pháp luật và thực hành pháp luật

c. Đảng lãnh đạo xã hội bằng chính sách, pháp luật

d. Đảng lãnh đạo xã hội bằng thực hành dân chủ

Câu 26. Về vị trí, vai trò của Đảng trong hệ thống chính trị (bổ sung, phát triển năm 2011) xác định:

a. Đảng lãnh đạo HTCT, đồng thời là một bộ phận của hệ thống ấy

b. Đảng lãnh đạo toàn diện đất nước và cả quân đội

c. Đảng lãnh đạo Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Đảng lãnh đạo Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

Câu 27. Vấn đề mấu chốt nhất và cũng là khó khăn nhất trong đổi mới phương thức hoạt động của hệ thống chính trị là:

a. Phân biệt rạch ròi chức năng, nhiệm vụ của Đảng và Nhà nước

b. Phân biệt rạch ròi chức năng phản biện xã hội của các tổ chức chính trị xã hội

c. Đổi mới phương thức hoạt động của Đảng, khắc phục cả hai khuynh hướng thường xảy ra trong Đảng: Đảng bao biện, làm thay hoặc buông lỏng sự lãnh đạo của Đảng

d. Giải quyết tình trạng tham nhũng, thoái hóa, biến chất trong đội ngũ cán bộ, công chức của Đảng và Nhà nước, tình trạng mất dân chủ ở một số nơi

Câu 28. Nghị quyết TW 5 (khóa X) của Đảng Cộng sản Việt Nam bàn về vấn đề gì?

a. Tiếp tục đổi mới phương thức lãnh đạo của Đảng đối với hoạt động của hệ thống chính trị

b. Đẩy mạnh công tác xây dựng và chỉnh đốn Đảng

c. Tiếp tục đẩy mạnh cuộc vận động học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh

d. Đẩy mạnh tự phê bình và phê bình trong Đảng

Câu 29. Tại Đại hội lần thứ VII (Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH 1991) xác định: Phương thức lãnh đạo của Đảng là:

a. Đảng lãnh đạo xã hội bằng cương lĩnh, chiến lược, định hướng về chính sách và chủ trương công tác

b. Đảng lãnh đạo bằng công tác tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức kiểm tra và bằng hành động gương mẫu của đảng viên

c. Đảng giới thiệu những đảng viên ưu tú có đủ năng lực và phẩm chất hoạt động trong các cơ quan lãnh đạo chính quyền và đoàn thể

d. Tất cả đáp án

Câu 30. Tại Đại hội lần thứ IX (4-2001), Đảng Cộng sản Việt Nam xác định: Mối quan hệ giữa các giai cấp, tầng lớp xã hội là mối quan hệ:

a. Hợp tác và đấu tranh trong nội bộ nhân dân, đoàn kết và hợp tác lâu dài trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc dưới sự lãnh đạo của Đảng

b. Hợp tác và đấu tranh với nhau trong nội bộ của Đảng cộng sản

c. Hợp tác và đấu tranh với nhau trong nội bộ của bộ máy nhà nước

d. Hợp tác và đấu tranh với nhau trong nội bộ nhân dân

Câu 31. Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc hội là nhằm xây dựng thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

c. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Tổng Liên đoàn lao động Việt Nam

Câu 32. Biện pháp tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của Quốc Hội. Hoàn thiện cơ chế bầu cử nhằm nâng cao chất lượng của:

a. Đại biểu Quốc hội

b. Đại biểu Hội đồng nhân dân

c. Đại biểu Ủy ban nhân dân

d. Đại biểu của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam

Câu 33. Biện pháp đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính phủ theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp:

a. Thống nhất, tinh giản, gọn nhẹ

b. Thống nhất, thông suốt, hiện đại

c. Thống nhất, liên thông về một đầu mối

d. Thống nhất, do một cơ quan quản lý

Câu 34. Trong hệ thống chính trị thời kỳ đổi mới, quyền lực Nhà nước là thống nhất gồm các cơ quan:

a. Đảng, Nhà nước và các tổ chức chính trị - xã hội

b. Lập pháp, hành pháp và tư pháp

c. Đảng, Nhà nước và cơ quan Tư pháp

d. Lập pháp, hành pháp và các tổ chức chính trị - xã hội

Câu 35. Đâu không phải là đặc điểm của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam?

a. Quyền lực Nhà nước tập trung vào tay một tổ chức hoặc cá nhân

b. Nhà nước tôn trọng quyền con người, quyền công dân

c. Nhà nước do một Đảng duy nhất lãnh đạo

d. Nhà nước dùng pháp luật để quản lý mọi mặt đời sống

Câu 36. Trong số các đặc điểm trên, đâu không phải là đặc điểm để xây dựng Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam hiện nay:

a. Nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực Nhà nước thuộc về ND

b. Quyền lực Nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối chặt chẽ giữa các cơ quan trong thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư pháp

c. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật; tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân

d. Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở áp đặt các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

Câu 37. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam được xây dựng theo mấy đặc điểm?

a. 3 đặc điểm

b. 4 đặc điểm

c. 5 đặc điểm

 d. 6 đặc điểm

Câu 38. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý mọi mặt của đời sống xã hội chủ yếu bằng:

a. Hiến pháp và pháp luật

b. Tuyên truyền, thuyết phục

c. Tổ chức, giáo dục

d. Đường lối, chính sách

Câu 39. Trong thời kỳ đổi mới, việc nhận thức về mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới hệ thống chính trị ở nước ta được tập trung như thế nào?

a. Trước hết vào thực hiện thắng lợi nhiệm vụ đổi mới kinh tế,..

b. Tạo tiền đề về vật chất và tinh thần để giữ vững ổn định chính trị,…

c. Tạo thuận lợi để đổi mới các mặt khác của đời sống xã hội.

d. Tất cả đáp án

Câu 40. Chính phủ có nhiệm vụ gì trong hệ thống nhà nước?

a. Thống nhất về Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật

b. Thống nhất việc quản lý thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, văn hóa và xã hội

c. Giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh

d. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo pháp luật

Câu 41. Quốc hội có nhiệm vụ gì trong hệ thống nhà nước?

a. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật

b. Thống nhất việc quản lý thực hiện các nhiệm vụ kinh tế, văn hóa và xã hội

c. Có nhiệm vụ báo cáo trước Ủy ban thường vụ Quốc hội

d. Tất cả đáp án

Câu 42. Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử vụ án hình sự, Tòa án có quyền:

a. Xem xét, kết luận về tính hợp pháp của các hành vi, quyết định tố tụng của Điều tra viên, kiểm sát viên, Luật sư trong quá trình điều tra

b. Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát viên và những người khác không phải trình bày các vấn đề có liên quan đến vụ án tại phiên toà

c. Ra quyết định để thực hiện các quyền hạn khác theo quy đinh của Luật tố tụng dân sự

d. Báo cáo trước Ủy ban thường vụ Quốc hội về việc ban hành luật

Câu 43. Hội Liên hiệp phụ nữ Việt Nam có nhiệm vụ gì?

a. Vận động các tầng lớp nhân dân chủ động, tích cực thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

b. Vận động các tầng lớp phụ nữ chủ động, tích cực thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

c. Vận động các tầng lớp nhân dân chủ động, tích cực thực hiện xây dựng đời sống văn hóa mới

d. Vận động các tầng lớp nhân dân chủ động, tích cực thực tiện xây dựng nông thôn mới

Câu 44. Hội nông dân Việt Nam có nhiệm vụ gì?

a. Tuyên truyền, giáo dục cho cán bộ, hội viên, nông dân hiểu biết đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

b. Vận động các tầng lớp nhân dân chủ động, tích cực thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

c. Vận động các tầng lớp phụ nữ chủ động, tích cực thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước

d. Vận động các tầng lớp nhân dân chủ động, tích cực thực hiện xây dựng đời sống văn hóa mới

Câu 45. Vai trò của Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam trong hệ thống chính trị là:

a. Là cơ quan quyền lực (lập pháp, hành pháp, tư pháp)

b. Giữ chức năng phản biện xã hội

c. Giữ chức năng giám sát

d. Tất cả đáp án

Câu 46. Cơ quan nào trong hệ thống nhà nước có quyền lập pháp?

a. Quốc hội

b. Chính phủ

c. Tòa án nhân dân

d. Viện kiểm sát nhân dân

Câu 47. Cơ quan nào trong hệ thống nhà nước có quyền hành pháp?

a. Quốc hội

b. Chính phủ

c. Tòa án nhân dân

d. Viện kiểm sát nhân dân

Câu 48. Cơ quan nào trong hệ thống nhà nước có quyền tư pháp?

a. Quốc hội

b. Chính phủ

c. Mặt trận Tổ quốc

d. Tòa án và viện kiểm sát nhân dân

Câu 49. Trong hệ thống nhà nước hiện nay, đâu là cơ quan ngang Bộ:

a. Ban Quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

b. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

c. Đài truyền hình Việt Nam

d. Đài tiếng nói Việt Nam

Câu 50. Trong hệ thống nhà nước hiện nay, đâu không phải là cơ quan ngang Bộ:

a. Văn phòng Chính phủ

b. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

c. Thanh tra Chính phủ

d. Đài tiếng nói Việt Nam

Câu 51. Trong hệ thống nhà nước hiện nay, đâu là cơ quan trực tiếp chịu sự quản lý của Chính phủ:

a. Văn phòng Chính phủ

b. Thanh tra Chính phủ

b. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

d. Đài truyền hình Việt Nam

Câu 52. Trong hệ thống nhà nước hiện nay, đâu không phải là cơ quan trực tiếp chịu sự quản lý của Chính phủ:

a. Đài truyền hình Việt Nam

b. Đài tiếng nói Việt Nam

c. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

d. Ban quản lý lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh

Câu 53. Vai trò giám sát và phản biện xã hội là không thuộc thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

a. Mặt trận Tổ quốc và Hội nông dân Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc và Hội cựu chiến binh

c. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước CHXH CNVN

Câu 54. Vai trò giám sát và phản biện xã hội là thuộc thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

a. Mặt trận Tổ quốc và Hội nông dân Việt Nam

b. Mặt trận Tổ quốc và Hội cựu chiến binh

c. Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể xã hội

Câu 55. Nhiệm vụ chung của Mặt trận Tổ quốc và các đoàn thể trong hệ thống chính trị Việt Nam:

a. Bảo vệ công lý và quyền con người

b. Đảm bảo cho quần chúng tham gia và kiểm tra hoạt động của Nhà nước

c. Tập hợp quần chúng, hiểu rõ tâm tư và nguyện vọng của quần chúng

d. Đảm bảo các quyền tự do dân chủ cho nhân dân

Câu 56. Vai trò tập hợp, đoàn kết rộng rãi các tầng lớp nhân dân là thuộc thành tố nào trong hệ thống chính trị Việt Nam?

a. Đảng Cộng sản Việt Nam

b. Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam

c. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội

d. Chính phủ nước Cộng hòa XHCN Việt Nam

Câu 57. Vai trò và sức mạnh của các đoàn thể chính trị trong hệ thống chuyên chính vô sản:

a. Lãnh đạo quần chúng thực hiện mục tiêu của dân tộc

b. Khả năng tập hợp quần chúng, hiểu rõ tâm tư và nguyện vọng của quần chúng, nâng cao giác ngộ XHCN cho quần chúng

c. Tập hợp toàn dân chống lại bệnh quan liêu, giản đơn, khô cứng của hệ thống chuyên chính vô sản

d. Khả năng giáo dục thuyết phục quần chúng đấu tranh chống lại các thế lực thù địch

Câu 58. Kết quả tích cực đạt được của việc đổi mới hệ thống chính trị trong 30 năm đổi mới là:

a. Đường lối đổi mới hệ thống chính trị đã đáp ứng được nhu cầu của sự nghiệp CNH,HĐH đất nước

b. Đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân

c. Đường lối đổi mới hệ thống chính trị là đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn, bước đầu đáp ứng được yêu cầu của tình hình mới

d. Đường lối đổi mới hệ thống chính trị đã đáp ứng được nhu cầu của nền KTTT định hướng XHCN

Câu 59. Việc đổi mới HTCT, bên cạnh những kết quả đã đạt được, còn bộc lộ những khuyết điểm nào?

a. Năng lực lãnh đạo của Đảng, hiệu quả quản lý của Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc chưa ngang tầm với xu thế phát triển mới

b. Việc cải cách nền hành chính quốc gia còn ít và hạn chế

c. Phương thức lãnh đạo của Đảng, vai trò giám sát và phản biện của Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội còn yếu

d. Tất cả đáp án

Câu 60. Trong thời kỳ đổi mới, đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến những khuyết điểm trong đổi mới HTCT nước ta:

a. Nhận thức về đổi mới HTCT chưa có sự đồng nhất cao

b. Việc đổi mới HTCT chưa được quan tâm đúng mức

c. Lý luận về HTCT và đổi mới HTCT ở nước ta còn nhiều điểm chưa rõ

d. Nhận thức về đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị còn chưa rõ

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
D C D C B B B D B A
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A A C D C A C D D A
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30
B A A D A A C A D A
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
B A B B A D C A D B
41 42 43 44 45 46 47 48 49 50
D A B A A A B D B D
51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
D C D C B C B C D D

Xem thêm:

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 1: Sự ra đời của Đảng Cộng Sản Việt Nam và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 2: Đường lối đấu tranh giành chính quyền

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 3: Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 4: Đường lối công nghiệp hoá

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 5: Đường lối xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 7: Đường lối xây dựng, phát triển nền văn hoá và giải quyết các vấn đề xã hội

Câu hỏi trắc nghiệm Chương 8: Đường lối đối ngoại

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh quản trị hệ thống

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất

Mức lương của thực tập sinh quản trị hệ thống là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!