Cách nói vân vân trong tiếng Anh chính xác nhất (2025)

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cách nói vân vân trong tiếng Anh chính xác nhất giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cách nói vân vân trong tiếng Anh chính xác nhất

Vân vân trong tiếng Anh là gì?

Vân vân trong tiếng Anh là gì? “Vân vân” hay còn được biết đến là “Et cetera,  So on/ so forth”, có phiên âm lần lượt là “/ɪt ˈset̬.ɚ.ə/,  /soʊ ɑːn/, /soʊ fɔːrθ/”. Những từ mang ý nghĩa vân vân trong tiếng Anh được sử dụng vào cuối câu nói hoặc viết nhằm ám chỉ rằng vẫn còn những từ/cụm từ khác xếp cùng loại, nhóm với các sự vật, sự việc vừa được liệt kê phía trước mà không tiện trình bày tiếp. Ví dụ:

  • Rice, meat, fish, et cetera are among the most important sources of food to us. (Gạo, thịt, cá, vân vân là những nguồn thực phẩm quan trọng nhất đối với chúng ta).
  • Yesterday, I spent three hours in a shopping mall buying some important domestic appliances including a microwave, fans, and so on/so forth. (Hôm qua, tôi đã dành ba giờ đồng hồ trong trung tâm mua sắm để mua các đồ dùng gia dụng cần thiết trong nhà bao gồm lò vi sóng, quạt, vân vân).

Một số lưu ý khi dùng Et cetera trong câu

Cùng 1900 điểm qua những lưu ý khi viết Et cetera - vân vân trong tiếng Anh nhé!

Sau “etc” có dấu “.”, rất nhiều người quên dấu “.” khi sử dụng từ này. Tuy nhiên, nếu “etc.” đứng ở cuối câu thì không cần thêm một dấu “.” khác nữa. Ví dụ: Alex had dogs, cats, pigs, chickens, etc. (Alex nuôi chó, mèo, lợn, gà, vân vân.)

Chỉ dùng “etc.” để liệt kê vật, nếu đề cập tới người, ta dùng “et al.” Ví dụ:

  • I meet a lot of new friends at the party Marry, Henry, Robert, et al. (Tôi gặp rất nhiều người bạn mới tại bữa tiệc Marry, Henry, Robert, vân vân.) → et al. chỉ người.

Không dùng “and etc.”. Ví dụ:

  • You should bring text book, pencil, ruler, eraser and etc. (❌)
  • You should bring text book, pencil, ruler, eraser, etc. (Bạn nên mang theo sách giáo khoa, bút chì, thước, tẩy, vân vân.) (✅)

Nếu trong câu dùng cụm “for example” hoặc các cụm khác với nghĩa tương tự để liệt kê các đối tượng thì không dùng “etc.” nữa vì nó đã ngụ ý rằng có thể có những ví dụ khác nữa.

Chỉ dùng “etc.” để liệt kê những từ/cụm từ khác xếp cùng loại, nhóm với các sự vật, sự việc vừa được liệt kê phía trước:

The children should bring crayons, blankets, hats, etc. (Bọn trẻ nên mang theo bút màu, chăn, mũ, vân vân.) (❌)

The children should bring paper, pencils, scissors, etc. (Bọn trẻ nên mang theo giấy, bút chì, kéo, vân vân.) (✅)

Phân biệt cách dùng “Et cetera” và “So on/ so forth”

Ngoài cụm Et cetera, vân vân trong tiếng Anh còn bao gồm So on/so forth. Nhưng ba cụm từ này có cách sử dụng giống nhau hay không? Hãy cùng 1900 tìm hiểu ngay dưới đây bạn nhé!

 

Et cetera

So on/ so forth

Cách dùng

Danh từ + Et cetera

Danh từ + and + So on/ so forth

Ví dụ

Remember to take some paper, a pen, etc. (Nhớ mang theo một ít giấy, bút, vân vân.)

I like soccer, volleyball, baseball and so on/ forth. (Tôi thích bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, vân vân.)

Bài tập về vân vân trong tiếng Anh

Bài tập 1: Tìm và sửa lỗi sai các câu dưới đây:

1. We have many subjects – English, History, Music, and ect

2. We have a constant battle against garden pests such as slugs, snails, greenflies, blackfly, so on.

3. Allow the children to eat only healthy food - vegetables, fruits, so forth.

4. The children should bring paper, pencils, scissors, and etc.

5. Al often picks locally grown fruit, such as apples, strawberries, so on.

6. She enjoys all kinds of sports – running, tennis, swimming, so forth.

7. I am trying to give up cakes, chocolate, sweets, and etc.

8. I don't do counseling, therapy, so on. I do experiments in a laboratory.

9. It needs your contributions of furniture, paint, brushes, ladders, lamps, so forth.

10. European countries - especially northern European countries: Switzerland, Denmark, and ect -  tend to be richer we are in these surveys.

Đáp án:

1. and ect ➞ ect.

2. so on ➞ and so on

3. so forth➞ and so forth

4. and ect. ➞ ect.

5. so on ➞ and so on

6. so forth➞ and so forth

7. and ect. ➞ ect.

8. so on ➞ and so on

9. so forth➞ and so forth

10. and ect ➞ ect.

Bài tập 2: Điền các cụm từ sau để tạo thành câu hoàn chỉnh: “To be more specific”, “ On the contrary”, “Similarly”, “For that reason”

a. The problems we have encountered for several months haven’t disappeared. ……………, they are becoming more complicated.

b. People have been aware of their health and lifestyle recently. …………., the number of obese patients has decreased significantly.

c. My parents always taught me how to become a polite person when I was young and …… I want to deliver it to my children in the future.

d. I used to enjoy collecting antique stamps when I was a little boy, I think I collected about 50 different types of stamps, ………….

Đáp án:

a. On the contrary

b. For that reason

c. Similarly

d. to be more specific

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!
Nhắn tin Zalo