Schools | Đề bài, câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Đề bài, câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 chủ đề: Schools. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Schools | Đề bài, câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1

Một số câu hỏi chủ đề Schools IELTS Speaking Part 1

Tổng hợp một số câu hỏi chủ đề Schools IELTS Speaking Part 1 có thể được giám khảo sử dụng để kiểm tra trình độ Nói của thí sinh trong bài thi IELTS Speaking thực chiến. Cụ thể như một số câu hỏi dưới đây:

  • Where do you go to school?
  • Do you go to a good school?
  • Do you like your teachers?
  • What are the differences between your school and other schools?
  • How old were you when you started school?
  • How did you get to school each day?
  • What were some of the most popular activities at primary school?
  • Have you ever returned to see your old school again?
  • Are you still in contact with any of the friends you had in primary school?

Tài liệu VietJack

Câu trả lời mẫu chủ đề Schools IELTS Speaking Part 1 (Phần 1)

1. Do/ Did you go to a good school?

Yes, I did. I attended a great school that had a lot of resources and opportunities for students. All my teachers were very knowledgeable and passionate about their subjects, and they were always willing to help us out. My school also had a lot of extracurricular activities and clubs that allowed us to explore our interests, develop our skills, and encourage community involvement of the students. I’m very grateful for such a well-rounded education I received there and the experiences I had.

Từ vựng đã sử dụng trong bài mẫu Schools IELTS Speaking Part 1:

  • Resource (noun): nguồn tài nguyên
  • Knowledgeable (adj): uyên bác
  • extracurricular activities (noun): Hoạt động ngoại khóa 
  • community involvement (noun):  tham gia vào cộng động 
  • a well-rounded education (noun): một nền giáo dục toàn diện

2. What changes would you like to see in your school?

I would like to see more opportunities for students to get involved in extracurricular activities. I think it would be great if the school could offer more clubs and activities that students can join, such as sports teams, art clubs, and academic clubs. I also think it would be beneficial if the school could provide more resources for students to use, such as tutoring services, study groups, and access to technology.

Từ vựng đã sử dụng trong bài mẫu Schools IELTS Speaking Part 1:

  • get involved in (verb): tham gia
  • Beneficial (adj): có lợi
  • tutoring services (n): dịch vụ gia sư

3. What do you like most about your school now? 

I really enjoy the sense of community at my school. Everyone is so friendly and supportive of each other, and it’s great to be able to come to school and feel like I’m part of something bigger. I also appreciate the diversity of the student body and the range of activities and clubs available, which helps me to boost my self-confidence, showcase my talent, develop my skills, make friends and to discover my abilities in various areas. I’m also really grateful for the teachers and staff who are always willing to help and provide guidance. 

Từ vựng đã sử dụng trong bài mẫu Schools IELTS Speaking Part 1:

  • Supportive (adj): tinh thần hỗ trợ
  • a sense of community (n): cảm giác cộng đồng (kết nối)
  • Diversity (n): sự đa dạng
  • student body (n): tổ chức sinh viên
  • Showcase (v): thể hiện

Câu trả lời mẫu (Sample Answer) – Topic: School (Phần 2)

1. What subject are you studying at university?

I am currently a Senior at Hanoi University and my major is French. I’ve always been a language geek since middle school and you know, besides English, I’ve really wanted to learn another tongue, so that’s why I chose French. And, although French bears many similarities with English, something that I’ve been used to for years, it is still very challenging to master.

Mình hiện đang là sinh viên năm cuối ở Đại học Hà Nội và chuyên ngành của mình là tiếng Pháp. Mình luôn là một đứa đam mê ngôn ngữ từ cấp 2 tới giờ. Và bên cạnh tiếng Anh, mình luôn muốn học một ngoại ngữ khác, đó là lí do mình chọn ngành tiếng Pháp. Và mặc dù tiếng Pháp có rất nhiều điểm tương đồng với tiếng Anh, thứ mà mình đã quen thuộc nhiều năm rồi, tiếng Pháp vẫn rất khó để thực sự chinh phục.

  • senior (n) sinh viên năm cuối
  • a language geek (n) người thích ngôn ngữ
  • tongue (n) ngôn ngữ
  • to bear similarity to: có điểm tương đồng với

2. What will you do after finishing your studies?

Well, candidly speaking, I’m not very certain about my future plans post-graduation, but one thing I know for sure is that I’ll be working in the language field. Maybe I’ll become a translator or an interpreter, or even a language teacher, I don’t know. But another scenario I had in mind is that I will pursue higher education to become a linguistic specialist and try to build a career in this line of work, where I find well-qualified professionals are undoubtedly called for. Nevertheless, I will try to optimize the knowledge I acquired during my university time to find a decent job.

(Thật lòng mà nói thì mình cũng không chắc lắm về dự định tương lai hậu ra trường, nhưng có một điều mình biết chắc là mình sẽ làm việc trong ngành Ngôn ngữ. Có thể mình sẽ làm biên dịch viên, hoặc phiên dịch viên, hoặc giáo viên ngoại ngữ, chưa biết nữa. Nhưng một kịch bản khác mình có là việc sẽ học lên cao hơn để trở thành một chuyên gia trong ngành nghiên cứu ngôn ngữ và gây dựng sự nghiệp trong ngành này, một ngành mình thấy cực kì cần đến những chuyên gia có bằng cấp tiến bộ. Dù sao đi nữa thì mình cũng sẽ cố tận dụng tối đa những kiến thức học được ở đại học để tìm một việc làm tốt.)

  • candidly speaking (phrase) thật lòng mà nói
  • post-graduation (n) hậu tốt nghiệp
  • to have a scenario in mind: hình dung trong đầu
  • to optimize: tối ưu
  • to call for: (một sự việc/sự vật) yêu cầu, cần đến cái gì
  • a decent job (n) công việc tốt

3. Is there an increased trend for further education in your country?

Oh yes there is, in fact, pursuing extra educational certifications is no stranger to soon-to-be graduates like me, as you know, the job market is becoming intensely competitive. Everybody wants a highly-paid job and sometimes only the university graduation certificate is not enough. And personally, I find this trend very inspiring and has more pros than cons because it elevates the average abilities of graduates and at the same time the quality of the job market in general.

(Có chứ, và thực ra thì việc theo đuổi những bằng cấp giáo dục cao hơn không có gì xa lạ với những sinh viên sắp-ra-trường như mình, vì bạn biết đấy, thị trường việc làm đang trở nên vô cùng cạnh tranh. Ai cũng muốn có một công việc lương cao và đôi khi chỉ bằng tốt nghiệp đại học thôi là không đủ. Cá nhân mình thấy đây là một điều tốt và có nhiều lợi hơn hại vì nó nâng tầm khả năng trung bình của ứng viên mới ra trường, đồng thời nâng cao chất lượng của thị trường việc làm nói chung.)

no stranger to: không lạ gì

pros and cons (n) mặt lợi và mặt hại

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!