Catch up with và Keep up with | Ý nghĩa, cấu trúc, cách phân biệt Catch up with và Keep up with và bài tập vận dụng
Catch up with và keep up with nghĩa là gì?
1. Catch up with nghĩa là gì?
Trong tiếng Anh, Catch up with có thể được hiểu đơn giản là bắt kịp, đuổi kịp một ai đó/cái gì đó trong một lĩnh vực, một việc nào đó. Tuy nhiên, để hiểu chính xác hơn trong từng trường hợp cụ thể chúng ta phải chú ý cả đến từ đi theo sau đó là chỉ người hay chỉ vật. Cũng có thể dịch Catch up with là học hỏi một điều gì đó từ người khác.
Ví dụ:
- My grandmother is trying to catch up with smartphone
Một nghĩa khác không phổ biến của Catch up with là trừng phạt ai bằng một cái gì đó.
Ví dụ:
- They had been selling stolen jewelry for years before the police caught up with them.
Nếu điều gì đó tồi tệ mà bạn đã làm hoặc đang xảy ra với bạn bắt kịp với bạn, nó bắt đầu gây ra vấn đề cho bạn, ta cũng dùng Catch up with.
Ví dụ:
- Her lies will catch up with her one day.
Cụm từ này cũng được dùng để chỉ việc giao tiếp với ai đó bằng cách nói chuyện trực tiếp hoặc qua điện thoại hoặc bằng cách trao đổi tin nhắn và tìm hiểu hoặc thảo luận về những gì đã và đang xảy ra trong cuộc sống của họ
Ví dụ:
- She spends hours on her phone, catching up with some old friends.
Đây là một cụm từ rất phổ biến và hay gặp trong giao tiếp mà bạn có thể dễ dàng nghe thấy, nhìn thấy ở bất cứ đâu.
2. Keep up with là gì?
Keep up with là một cụm động từ được dùng để chỉ việc làm bất cứ điều gì cần thiết để duy trì cấp độ/trình độ hoặc ngang hàng với ai đó hoặc điều gì đó.
Ví dụ:
- She started to walk faster and her child had to run to keep up with her.
Keep up with (something) còn được sử dụng để chỉ việc tiếp tục được thông tin về một việc gì đó
Ví dụ:
- He has always made an effort to keep up with current news.
Keep up with (somebody/something) có nghĩa là làm một điều gì đó hoặc di chuyển với một tốc độ chấp nhận được, hoặc cùng một tốc độ với ai/cái gì đó.
Ví dụ:
- This is a fast pace, and you will have to exert yourself to keep up.
Phân biệt keep up with và catch up with
Khi muốn miêu tả việc bắt kịp, theo kịp một điều gì đó, một vài thí sinh vẫn còn nhầm lẫn trong việc sử dụng giữa 2 phrasal verb “keep up with” và “catch up with”. Tuy nhiên, 2 cụm từ này mang ý nghĩa tương đối khác nhau và cũng được sử dụng trong những ngữ cảnh khác nhau.
1. Catch up with
Về mặt ý nghĩa, “Catch up with” chỉ được dùng khi muốn nói về việc đuổi kịp hay bắt được ai đó sau một khoảng thời gian tìm kiếm và truy lùng (mang hàm ý tiêu cực). Về mặt cấu trúc, “catch up with” chỉ xuất hiện phía trước một danh từ chỉ người (person) với những lớp nghĩa sau:
Catch up with + sb: khi nói một điều đã xảy ra bắt kịp với một người, tức là nó đang bắt đầu gây ra vấn đề cho người đó
|
Ví dụ:
- What you have done to her recently will catch up with you one day.
(Dịch: Tất cả những gì bạn đã làm với cô ấy gần đây sẽ nhất định gây ra vấn đề cho bạn một ngày nào đó.)
Catch up with + sb: trừng phạt
|
Ví dụ:
- He was caught up with by the police after having stolen a bike on the street.
(Dịch: Anh ấy bị trừng phạt bởi cảnh sát sau khi đã lấy trộm chiếc xe đạp trên đường.)
Ngoài ra, cụm từ “catch up with” còn được sử dụng với ý nghĩa rất đặc biệt khi muốn người nói muốn miêu tả sự học hỏi, chia sẻ kinh nghiệm sống từ người khác thông qua trao đổi trực tiếp với họ.
Ví dụ:
- Whenever I have my free time, I always pay a visit to my grandmother in the countryside as I love catching up with her.
(Dịch: Bất cứ khi nào tôi có thời gian rảnh, tôi đều về quê để thăm bà vì tôi thích được học hỏi và chia sẻ với bà.)
2. Keep up with
Trong tiếng Anh, cụm phrasal verb “Keep up with” được sử dụng phía trước một danh từ (noun) bao gồm cả người và vật, vì vậy để vận dụng chính xác cụm từ này vào từng ngữ cảnh, ta cần lưu ý một số trường hợp như sau:
Keep up with + sb: bắt kịp, theo kịp với khả năng, tốc độ, thành tích v.v. của ai đó
|
Ví dụ:
- I run so fast in order to keep up with him.
(Dịch: Tôi chạy thật nhanh để theo kịp anh ấy)
- Although I studied very hard before the exam, I still failed to keep up with her results.
(Dịch: Mặc dù tôi đã học rất chăm chỉ trước kì thi, tôi vẫn không thể bắt kịp kết quả của cô ấy.)
Keep up with + sth: cập nhật, nắm bắt thông tin mới nhất về điều nào đó
|
Ví dụ:
- As a big fan of English football, I like to keep up with latest news from Sky sports, etc.
(Dịch: Là một người hâm mộ bóng đá Anh, tôi rất thích cập nhật tin tức mới nhất từ đài Sky sports,…)
Ngoài ra, thí sinh còn có thể sử dụng cụm phrasal verb này ở một số trường hợp đặc biệt sau:
Keep up with + sth: tiếp tục làm điều gì đó hoặc tiếp tục chi trả cho khoản nào đó một cách thường xuyên
|
Ví dụ:
- We are under great pressure to keep up with our bank loan.
(Dịch: Chúng tôi đang chịu rất nhiều áp lực cho việc chi trả khoản vay cho ngân hàng.)
Một số cụm từ liên quan hoặc thường đi với Catch up with và Keep up with
1. Các cụm từ đi với Keep up with
Keep up with together: theo kịp nhau, cùng nhau tiến bộ
- Ex: This is the last day we worked altogether on this project to keep up together.
Keep up with the times: thay đổi suy nghĩ, quan điểm hoặc lối sống/lối làm việc để theo kịp thời thế
- Ex: If local brands are not innovating to keep up with the times, millennials are not shy to let them know their grievances via feedback on social media platforms and online reviews.
Keep up with under constraint: theo kịp dưới một sự ràng buộc
- Ex: She is a person who always wants to be free so she can’t keep up with under constraint herself anything.
Keep up with the demands: theo kịp, bắt kịp nhu cầu
- Ex: We were desperate for assistance as we confronted the difficulties of parenthood and keeping up with the demands of daily life.
2. Các cụm từ liên quan với Catch up with
Catch up on: làm bù hoặc học bù để bắt kịp phần đã bỏ lỡ
- Ex: Anna had skipped a week of school and was going to catch up on the material she had missed.
Catch up in: dính líu hoặc liên quan đến cái gì đó
- Ex: I do not wish to catch up in to this accident.
Catch out: Lừa đảo, đánh lừa ai đó
- Ex: These questions are intended to catch out you guys.
Catch on: Nổi tiếng, trở nên phổ biến, thành xu hướng
- Ex: Many reviewers were surprised when techno caught on in clubs.
Bài tập vận dụng
Bài 1: Điền vào chỗ trống với các từ được cho sau đây: keep up with hoặc catch up with
1. He was so busy that he could not ……… his close friends during Christmas week.
2. You need to pay more attention to your study, otherwise your laziness may ………. you one day.
3. Supply of the goods is failing to ………. demand.
4. Daily product’s price is increasing due to inflation, as a result I can not ………. the price as my salary has not been modified yet.
Đáp án:
1. catch up with
2. catch up with
3. keep up with
4. keep up with
Bài 2: Dưới đây là 10 câu trắc nghiệm giúp bạn phân biệt cấu trúc Keep up with và Catch up with:
1. She tries to __________ the latest fashion trends.
A) keep up with
B) catch up with
2. After missing a week of school, he had to work hard to __________ his classmates.
A) keep up with
B) catch up with
3. It’s important to __________ the changes in technology to stay competitive.
A) keep up with
B) catch up with
4. He runs fast, but I can __________ him.
A) keep up with
B) catch up with
5. She fell behind in her work and had to __________ the missed deadlines.
A) keep up with
B) catch up with
6. They need to __________ the latest news to stay informed.
A) keep up with
B) catch up with
7. She took an extra class to __________ the material she didn’t understand.
A) keep up with
B) catch up with
8. It’s hard to __________ the pace in a fast-growing company.
A) keep up with
B) catch up with
9. He found it difficult to __________ his monthly payments.
A) keep up with
B) catch up with
10. He was behind in his reading, so he spent the weekend trying to __________ it.
A) keep up with
B) catch up with
Đáp án
1. A) keep up with
2. B) catch up with
3. A) keep up with
4. A) keep up with
5. B) catch up with
6. A) keep up with
7. B) catch up with
8. A) keep up with
9. A) keep up with
10. B) catch up with
Bài 3: Điền từ thích hợp (keep up with hoặc catch up with) vào chỗ trống:
1. She needs to ________ her colleagues in terms of the latest developments in the project.
2. I’m trying to ________ my fitness routine after a long break.
3. It’s challenging to ________ all the assignments with my part-time job.
4. He is struggling to ________ the rest of the class after missing a week of lectures.
Đáp án:
1. keep up with
2. catch up with
3. keep up with
4. catch up with
Bài 4: Viết câu mới sử dụng “keep up with” và “catch up with”:
1. I missed a few classes last week, so now I need to…
2. She always stays informed about the industry news. She…
3. After a long vacation, he found it difficult to…
4. Despite his busy schedule, he tries his best to…
Đáp án:
1. catch up with the material I missed in class last week.
2. keeps up with industry news regularly.
3. catch up with his work backlog.
4. keep up with his studies.
Bài 5: Điền giới từ phù hợp với keep trong câu
1. My brother ’ll be fine as long as she keeps ___________ the path.
2. The government dammed the river to keep ___________ the water.
3. This runner couldn’t keep ___________ the pace and lost the lead.
4. My sister was kept ___________ participating because of her age.
5. Linh kept ___________ the sandwich which was the first solid food he ate in a week.
6. Lan told us to keep ___________ the kitchen floor as she had just mopped it.
7. My brother used an alarm system to help keep ___________ unwanted guests.
8. Linh kept ___________ it until she finally got the knot untied.
9. JLan kept her husband ___________ with his loud snoring.
10. Why keep __________ that old car? She ought to get rid of it.
Đáp án:
1. to
2. back
3. up with
4. from
5. down
6. off
7. away
8. at
9. up
10. around
Bài 6: Tìm lỗi sai và sửa
1. Can my sister keep on this photo?
2. My teacher kept on ask me questions the whole time.
3. It’s hard to keep warming in this cold weather.
4. My sister must keep the assembly line move.
5. Lan wishes I’d keep quietly.
Đáp án:
1. keep on -> keep
2. on ask -> on asking
3. warm -> warming
4. move -> moving
5. quietly -> quiet
Bài 7: Dịch các câu sau từ Tiếng Việt sang Tiếng Anh, sử dụng cấu trúc Keep up with:
1. Tiền lương đang thất bại trong việc theo kịp với lạm phát.
2. Phụ nữ rất thích bắt kịp các xu hướng thời trang mới nhất.
3. Bố tôi có xu hướng làm việc quá giờ ăn tối để theo kịp với khối lượng công việc.
4. Tôi đọc báo mỗi ngày để bắt kịp với những gì đang xảy ra ở thế giới ngoài kia.
5. Thật khó cho David để bắt kịp với các bạn khác trong lớp.
Đáp án:
1. Wages are failing to keep up with inflation.
2. Women like to keep up with the latest fashion trends.
3. My dad tends to work through his dinner hour to keep up with his workload.
4. I read newspapers everyday to keep up with what's happening all around the world.
5. It is difficult for David to keep up with the rest of the class.
Bài 8: Điền cụm động từ Keep up with hoặc Catch up with thích hợp vào mỗi ô trống:
1. You should ____ from that old factory - it could be dangerous.
2. Not even a serious illness would ____ (him) going to work. He was a complete workaholic.
3. ____ that new cement! It's still wet and I don't want to have to redo it!
4. It's hard to ____ all the changes in technology nowadays.
5. The teacher ____ (the pupils) after class because they had behaved badly.
Đáp án:
1. keep away
2. keep him from
3. Keep off
4. keep up with
5. kept in
Bài 9: Chọn từ đúng (keep up with / catch up with):
1. She reads so fast that I can hardly ________ her.
2. It’s essential to ________ the latest developments in your field.
3. After missing a week of school, he had to work hard to ________ his classmates.
4. She runs every day to ________ her fitness routine.
Đáp án:
1. keep up with
2. keep up with
3. catch up with
4. keep up with
Bài 10: Dịch các câu sau sang tiếng Anh:
1. Anh ấy phải làm việc chăm chỉ để duy trì điểm số của mình.
2. Tôi cố gắng cập nhật các xu hướng mới nhất trong công nghệ.
Đáp án:
1. He has to work hard to keep up with his grades.
2. I try to keep up with the latest trends in technology.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: