Danh xưng trong tiếng Anh | Cách phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam chi tiết

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Danh xưng trong tiếng Anh | Cách phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam chi tiết giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Danh xưng trong tiếng Anh | Cách phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam chi tiết

Danh xưng trong tiếng Anh là gì?

Danh xưng trong tiếng Anh là những từ được sử dụng để gọi tên, họ của một ai đó. Các danh xưng tiếng Anh phổ biến hay được sử dụng đó chính là Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam.

Ví dụ:

    • Good morning, Mr. Quang! (Chào buổi sáng, ông Quang!)
    • Hello, Miss Nancy! (Xin chào, cô Nancy!).
    • Mrs. James will go with me to the exhibition tomorrow (Bà James sẽ cùng tôi đi đến buổi triển lãm vào ngày mai).
    • Miss Ngoc was my sixth-grade math teacher. (Cô Ngọc là giáo viên toán lớp 6 của tôi).
    • Would you like to see the menu, sir? (Ông có muốn xem thực đơn không, thưa ông?).
    • May I carry your suitcases for you, Madam? (Tôi có thể xách va li cho bà không, thưa bà?).

Cách phân biệt Mr, Mrs, Miss, Ms, Sir và Madam chi tiết

1. Mr. là gì?

Mr. (từ viết tắt tiếng Anh của từ “Mister”) có nghĩa là “ quý ông” và được được phát âm là /ˈmɪs.tər/. Mr. là danh xưng trong tiếng Anh đứng trước tên của một người đàn ông, bất kể là người đã kết hôn hay chưa. Một biến thể khác của cách xưng hô trong tiếng Anh này là “master” thường được sử dụng để gọi những cậu bé (dưới 12 tuổi) và từ này không được viết tắt. 

Mr + tên/ chức danh/ họ tên

Ví dụ:

    • Good morning, Mr. Quang! (Chào buổi sáng, ông Quang!)

2. Miss là gì?

Miss có nghĩa là quý cô/ cô, đây là danh xưng trong tiếng Anh dành cho nữ, phụ thuộc nhiều vào độ tuổi. Ta sẽ gọi bất kỳ người phụ nữ nào chưa kết hôn có là Miss. Miss không phù hợp để gọi những người phụ nữ đã có tuổi/ những người phụ nữ đã ly hôn.

Miss + tên/ chức danh/ họ tên

Ví dụ:

    • How are you, Miss Linh? (Cô có khoẻ không, cô Linh?)
    • Hello, Miss Nancy! (Xin chào, cô Nancy!).

3. Mrs. là gì?

Thường dùng cho phụ nữ đã kết hôn. Ở nước Anh hay các nước thân Anh, phụ nữ sau khi kết hôn thường đổi họ sang họ của chồng.

Mrs + họ/họ tên/chức danh.

Ví dụ: Mrs. Beckham hoặc Mrs. Victoria Beckham.

4. Ms. là gì?

Được sử dụng cho phụ nữ khi ta không biết họ còn độc thân hay đã kết hôn hoặc trong trường hợp người phụ nữ không muốn công khai tình trạng hôn nhân của mình.

Ms + Tên/ chức danh/ họ tên 

Ví dụ: Ms Hoa, Ms Clinton.

  • It’s lovely to meet you, Ms. Tram Anh (Rất vui khi được gặp cô, quý cô Trâm Anh).
  • Miss Ngoc was my sixth-grade math teacher. (Cô Ngọc là giáo viên toán lớp 6 của tôi).

5. Sir và Madam là gì?

Trong bối cảnh/ tình huống giao tiếp trang trọng và lịch sự hoặc trong các tình huống liên quan đến công việc, đối với những người có tuổi tác/ địa vị/ quyền hạn cao hơn, nếu người gọi không biết tên của họ, thì có thể được sử dụng danh xưng trong tiếng Anh mà Sir – /sɜːr/, Madam (Ma’am) – /ˈmæd.əm/ mà không cần tên riêng đi theo ở phí sau.

    • Would you like to see the menu, sir? (Ông có muốn xem thực đơn không, thưa ông?).
    • May I carry your suitcases for you, Madam? (Tôi có thể xách va li cho bà không, thưa bà?).

Lưu ý khi sử dụng 

Dưới đây là một số lưu ý khi sử dụng 6 danh xưng trong tiếng Anh được đề cập tới ở bên trên, cụ thể đó là:

    • Trong Anh – Anh ta không cần phải sử dụng dấu chấm theo sau Mr, Ms, Mrs. Vậy nên, nếu bạn gửi thư thì có thể viết là Mr, Ms, Mrs.
    • Trong Anh – Mỹ ta cần phải sử dụng dấu chấm theo sau: Mr., Ms., Mrs..
    • Sau Mr, Ms, Mrs, Miss bắt buộc phải đi kèm tên riêng.
    • Khi bạn viết thư, thiệp mời để một cặp vợ chồng đến tham gia sự kiện gì đó, nếu người vợ đã theo tên họ của chồng, thì bạn có thể viết là “Mr & Mrs + tên họ người chồng”.

Các cách xưng hô khác trong tiếng Anh

1. Xưng hô trong công việc

Danh xưng

Ý nghĩa

Ví dụ

Doctor + họ

Dùng với bác sĩ/ người có học vị tiến sĩ

See you tomorrow, Dr.Trung! (Hẹn gặp lại ngày mai, tiến sĩ Trung).

Professor + họ

Thường là dùng với giáo sư

I have a quick meeting with Professor Nam today (Hôm nay tôi buổi họp nhanh với giáo sư Nam).

2. Xưng hô với bạn bè, người thân

Danh xưng

Ý nghĩa

Ví dụ

Honey

Lời chào thân mật được người lớn sử dụng để xưng hô với trẻ em/ trò chuyện với người yêu

Hi, honey, I’m home! (Chào em yêu, anh về rồi!).

Sweetie

Những người yêu nhau thường xuyên sử dụng

It’s time for bed, sweetie (Đã đến giờ đi ngủ, em yêu).

Buddy

Được sử dụng để chỉ một người bạn nam/ đứa trẻ/ thú cưng

Drink up and go home, buddy (Uống hết và về nhà đi anh bạn).

3. Giao tiếp với người có thẩm quyền

Danh xưng

Ý nghĩa

Ví dụ

President + họ

President + họ chính là lời chào trang trọng dùng cho lãnh đạo của một tổ chức/ tổng thống.

President Trump visited Vietnam (Tổng thống Trump đã đến thăm Việt Nam).

Senator + họ

Senator + họ được sử dụng đề gọi thành viên của Thượng viện.

Sergeant Jones is reporting to work (Thượng sĩ Jones đang báo cáo công việc).

Officer + họ

Officer + họ thường được sử dụng để gọi cảnh sát, cả nam và nữ

Officer Clarke is in charge of traffic (Cảnh sát Clarke phụ trách giao thông).

Father + họ/tên

Father + họ/tên là chức danh thường được sử dụng cho linh mục công giáo

Are you giving a sermon, Father Adam? (Cha đang giảng bài, thưa Cha Adam?).

4. Giao tiếp trong văn bản

Trong văn bản, đặc biệt là email, để gửi lời chào trân trọng ở phần đầu thư bạn hãy sử dụng cấu trúc sau:

Dear + Mr./Mrs./Miss + tên,

Ví dụ:

    • Dear Dr. Brown,
    • Dear Nancy,
    • Dear Mrs. Jones,

Bài tập về Danh xưng trong tiếng Anh

Ex 1. Chọn đáp án đúng

1._____. Smith is the new manager of our department. He is very professional

A. Mr

B. Mrs

C. Madam

2. _____. Johnson will be our guest speaker today. She has three famous novels.

A. Mr

B. Mrs

C. Sir

3. _____ Brown is the new teacher in the English department. She graduated from university last month.

A. Madam

B. Mrs

C. Mr

4. _____. Davis is leading the project team. She has a lot of new ideas.

A. Mr

B. Madam

C. Miss

5. “Excuse me, _____, can you help me find this address?” I asked the man.

A. Ms

B. Sir

C. Miss

6. Excuse me, _____, would you like a seat? I am strong enough to stand up.

A. Miss

B Madam

C. Mr

Đáp án:

1.  A

2. B

3. B

4. C

5. B

6. B

Ex 2. Điền đúng đại từ nhân xưng vào các câu sau

1. You are replying to a letter in which the woman has written her name as “Mrs + surname” (Bạn đang trả lời thư mà trong đó người phụ nữ đã viết tên của cô ấy là “Mrs + tên”)

“Dear _____ Jones

Thank you for your letter”

2. You are writing to a person in a company whose name you don’t know. (Bạn đang viết thư đến một người trong công ty mà bạn không biết tên)

“Dear _____

I’m enclosing my CV for your attention”

3. A man introduces his wife to you and the woman is older than you. (Một người đàn ông giới thiệu vợ của ông ấy với bạn và cô ấy lớn tuổi hơn bạn)

Mr Kim: This is my wife, Lucy

You: It’s a pleasure to meet you, _____ Kim

4. You are writing to invite a couple to your wedding. (Bạn đang viết thiệp mời một cặp đôi đến dự đám cưới của mình).

“Dear ______ Kim

5. You are helping your child write a birthday invitation to his 8 year old friend. (Bạn đang giúp con của mình viết thiệp mời sinh nhật gửi đến người bạn 8 tuổi của con)

“Dear ____ Sam

I would like to invite you to my birthday which is going to take place on Friday.”

6. You are speaking to or referring to a woman and (a) you know the woman’s surname, (b) the woman has a position of authority, (c)you don’t know the woman’s marital status, and (d) the woman is your age or older than you. (Bạn đang nói chuyện/ đề cập đến một người phụ nữ và (a) bạn biết tên của cô ấy, (b) cô ấy là người có địa vị, (c) bạn không biết tình trạng hôn nhân của cô ấy, (d) cô ấy khoảng bằng hoặc lớn tuổi hơn bạn) 

What should you call her:

A. Miss B. Ms C. Madam D. Mrs

Đáp án:

1.Mrs

2. Sir or Madam/ Ma’am

3. Mrs

4. Mr and Mrs

5. Master

6. B. Ms

Ex 3. Sử dụng danh xưng phù hợp trong các câu sau đây và thêm thông tin cần thiết

1.________ Johnson is my boss. He’s a very experienced businessman.

2. ________ Davis is my teacher. She’s been teaching for 20 years.

3. I’d like to introduce you to ________ Smith, our company’s CEO.

4. I’m looking for ________ Anderson. Can you tell me where her office is?

5. ________ is a term of respect used to address a gentleman in a formal manner.

Đáp án:

1. Mr.

2. Miss

3. Mr.

4. Mrs.

5. Sir

Ex 4.  Chọn đáp án đúng cho các câu sau

1. You would write a letter to a 12-year-old girl named Linh.

“Dear …. Linh,

I hope you are doing well. How is school going?

A. Mrs

B. Master

C. Mr

D. Miss

2. You are writing an invitation to a couple named Nguyen

“Dear ………. Nguyễn,

You are invited to our housewarming party next Saturday!

A. Mr and Mrs

B. Mr and Mr

C. Mr and Miss

D. Mr and Ms

3. You are writing a letter to a married woman named Sally.

“Dear …. Sally,

I wanted to thank you for your help with the project.

A. Mrs

B. Master

C. Mr

D. Miss

4: You are writing an invitation to a woman of unknown marital status named Jenny.

“Dear ………. Jenny,

Please join us for a charity event next week.

A. Mr

B. Mrs

C. Miss

D. Ms

 Đáp án:

1. D

2. A

3. A

4. D

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Việc làm dành cho sinh viên:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!