1. Chiến lược duy trì khách hàng
Đây là chiến lược doanh nghiệp nỗ lực tạo mối quan hệ lâu dài nhằm giữ chân khách hàng hiện tại.VNPT sử dụng các chính sách để duy trì các loại khách hàng: khách hàng lớn, khách hàng vừa & nhỏ và khách hàng khác. Nhưng, được chú trọng và tập trung nhiều nhất vẫn là khách hàng lớn, vì lượng khách hàng này rất lớn và mang lại nhiều doanh thu cho VNPT.
1.1 Chính sách chiết khấu thương mại/trích thưởng:
Đối với KH vừa & nhỏ và khách hàng khác:
Thời gian sử dụng dịch vụ của khách hàng |
Mức chiết khấu/trích thưởng KH lớn |
Mức chiết khấu |
KH vừa và nhỏ |
KHkhác |
Dưới 1 năm |
6% |
0% |
0% |
Từ 1 nămđến dưới 3 năm |
7% |
5% |
5% |
Từ 3 nămđến dưới 5 năm |
8% |
6% |
6% |
Từ 5 năm trở lên |
9% |
7% |
7% |
1.2 Chính sách khuyến khích khách hàng lớn của VNPT
Xác định khách hàng lớn :
a) Khách hàng lớn : Là các khách hàng có doanh thu cước phát sinh sử dụng các dịch vụ Viễn thông của VNPT bình quân từ 1.000.000 đồng/tháng trở lên, được xác định 03 tháng/01 lần. Cụ thể, khách hàng lớn được xác định như sau:
+ Lần 1 : Lấy doanh thu cước phát sinh bình quân của khách hàng từ tháng 01 đến tháng 3 (quý I) để xác định khách hàng lớn của 03 tháng tiếp theo từ tháng 4 đến tháng 6 (quý II).
+ Lần 2 : Lấy doanh thu cước phát sinh bình quân của khách hàng từ tháng 4 đến tháng 6 (quý II) để xác định khách hàng lớn của 03 tháng tiếp theo từ tháng 7 đến tháng 9 (quý III).
+ Lần 3 : Lấy doanh thu cước phát sinh bình quân của khách hàng từ tháng 7 đến tháng 9 (quý III) để xác định khách hàng lớn của 03 tháng tiếp theo từ tháng 10 đến tháng 12 (quý IV).
+ Lần 4 : Lấy doanh thu cước phát sinh bình quân của khách hàng từ tháng 10 đến tháng 12 để xác định khách hàng lớn của 03 tháng đầu năm sau từ tháng 01 đến tháng 3 (quý I năm tiếp theo).Với các khách hàng mới lắp đặt, thời gian để xác định doanh thu cước phát sinh là 3 tháng liên tục.
b) Danh sách khách hàng lớn: sắp xếp theo thứ tự doanh thu cước giảm dần từ cao đến thấp, theo nguyên tắc :
- Doanh thu cước phát sinh sử dụng các dịch vụ Viễn thông của VNPT để xác định khách hàng lớn được tính gộp theo mã khách hàng và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.Khách hàng sử dụng nhiều dịch vụ Viễn thông thì doanh thu cước phát sinh được tính gộp cho các dịch vụ.
Ví dụ : Công ty A sử dụng 10 máy điện thoại cố định, 2 máy fax . . . : Công ty A được tính là 01 khách hàng có doanh thu cước phát sinh được tính gộp doanh thu cước của tất cả các dịch vụ nêu trên.Ø Chỉ thống kê đối với các dịch vụ Viễn thông mà khách hàng đã trực tiếp ký hợp đồng sử dụng dịch vụ với đơn vị, thanh toán cước đầy đủ, đúng hạn, bao gồm cả khách hàng là nhà khai thác khác.
- Khách hàng khai thác khác : Là các doanh nghiệp ngoài Tập đoàn tham gia cung cấp dịch vụ Bưu chính – Viễn thông – Tin học trên thị trường, có mạng lưới khai thác riêng và kết nối với mạng lưới khai thác, cung cấp dịch vụ của Tập đoàn.
- Khách hàng lớn và doanh thu cước phát sinh các dịch vụ Viễn thông để xácđịnh khách hàng lớn không bao gồm :
+ Khách hàng là đơn vị trong khối hạch toán phụ thuộc của Tập đoàn.
+ Các khoản nợ quá hạn chưa thanh toán.+ Doanh thu cước dịch vụ các doanh nghiệp khác (ví dụ : 177, 178, 179, 168, 172, 175 . . .).
Chính sách đối với khách hàng lớn
a) Chính sách chiết khấu (giảm cước) và trích thưởngTrên cơ sở dữ liệu về khách hàng lớn được xác định theo các nguyên tắc nêu trên, thì khách hàng lớn được xét chiết khấu, trích thưởng hằng tháng với điều kiện đạt doanh thu cước phát sinh sử dụng các dịch vụ Viễn thông từ 1.000.000 đồng/tháng trở lên. Nếu tháng nào không đạt mức cước sử dụng các dịch vụ Viễn thông từ 1.000.000 đồng trở lên thì không được xét chiết khấu, trích thưởng. Mức chiết khấu và trích thưởng như sau:
b) Dịch vụ điện thoại quốc tế
Giảm cước dịch vụ điện thoại quốc tế IDD (mạng PSTN) và cước dịch vụ điện thoại quốc tế sử dụng giao thức IP (VoIP 171) bằng hình thức chiết khấu thương mại;Mức giảm cước tùy thuộc vào cước sử dụng phát sinh trong tháng :
STT |
Mức cước IDD + VoIP quốc tế sử dụng trong tháng |
Tỷ lệ % giảm cứu |
1 |
Từ 50 triệu đồng trở đồng trở lên |
10% |
2 |
Từ 30 triệu đồng đến 50 triệu đồng |
9% |
3 |
Từ 10 triệu đồng đến 30 triệu đồng |
8% |
4 |
Từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
7% |
5 |
Từ 3 triệu đồng đến 5 triệu đồng |
5% |
6 |
Từ 1 triệu đồng đến 3 triệu đồng |
2% |
7 |
Từ 500 ngàn đồng đến dưới 1 triệuđồng |
1% |
- Doanh thu cước để tính chiết khấu thương mại cho khách hàng lớn là doanh thu cước phát sinh từ mạng cố định (chưa có thuế giá trị gia tăng) sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có).- Chế độ hóa đơn, chứng từ trong việc thực hiện chiết khấu thương mại : Thực hiện ghi hóa đơn giá trị gia tăng như sau : Doanh thu ghi trên hóa đơn là doanh thu đã trừ chiết khấu thương mại ; phải ghi rõ tỉ lệ chiết khấu, văn bản quy định chính sách chiết khấu của Bưu Điện Tỉnh trên hóa đơn.
c) Dịch vụ điện thoại đường dài trong nước
- Mức trích thưởng : 10% trên doanh thu cước chưa thuế.Doanh thu cước để tính trích thưởng cho khách hàng lớn là doanh thu cước phát sinh từ mạng điện thoại cố định (chưa thuế giá trị gia tăng) sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại (nếu có), bao gồm : Doanh thu cước dịch vụ điện thoại đường dài truyền thống và VoIP 171 liên tỉnh, nội tỉnh và doanh thu cước gọi từ mạng điện thoại cố định của VNPT vào các mạng di động.
- Hình thức trích thưởng : được thực hiện theo hướng dẫn tại văn bản số 521/BĐT-TTBH, ngày 23/12/2005 của Bưu điện tỉnh và các văn bản hướng dẫn bổ sung khác có liên quan còn hiệu lực thi hành.- Kinh phí thực hiện trích thưởng dịch vụ điện thoại đường dài trong nước lấy từ chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết . . . Các thủ tục lập chứng từ và hình thức thực hiện đối với việc trích thưởng cho khách hàng lớn, thực hiện theo các quy định hiện hành về tài chính- kế toán của Bưu Điện Tỉnh.
d) Một số chính sách khác
Ngoài việc được chiết khấu thương mại và trích thưởng như đã nêu ở trên, khách hàng lớn còn được hưởng một số chính sách như sau:
- Được thường xuyên đo kiểm, đảm bảo chất lượng mạng lưới luôn hoạtđộng tốt.
- Hỗ trợ bảo dưỡng miễn phí các tổng đài nội bộ PABX (nếu có).- Ưu tiên xử lý sự cố khi các thuê bao mất liên lạc.
- Ưu tiên lắp đặt, dịch chuyển các thiết bị đầu cuối (trong khả năng đáp ứng được) khi có yêu cầu.
- Tặng quà : Mỗi khách hàng lớn (có tên trong danh sách khách hàng lớn của các tháng trong năm) được thăm hỏi tặng quà 1 lần/năm nhân các ngày lễ, các ngày kỷ niệm của khách hàng.
Kinh phí tặng quà lấy từ chi phí quảng cáo, khuyến mãi, tiếp tân, khánh tiết . . . Giá trị quà tặng : 200.000 đồng/phần quà (đã có thuế giá trị gia tăng).Quà tặng phải được thể hiện bằng hiện vật, mang ý nghĩa của ngành BưuĐiện, kết hợp việc tuyên truyền quảng cáo.
- Ngoài chính sách tặng quà 1 lần/năm như trên, nhân dịp các ngày Tết, ngày Lễ lớn trong năm….., Bưu Điện Tỉnh sẽ có chủ trương tổ chức tặng quà phù hợp cho các đối tượng khách hàng.
2. Chiến lược phát triển khách hàng
Đây là chiến lược nhằm phát triển các giá trị còn lại của khách hàng hiện tại, tức làm gia tăng giá trị đem lại bằng cách làm tăng khả năng chi tiêu, sử dụng của khách hàng.
Chiến lược internet băng rộng FTTH
Đối tượng khách hàng: hướng đến nhóm khách hàng tổ chức mà chủ yếu là các doanh nghiệp. Đặt ra những mục tiêu lớn cho dịch vụ băng rộng FTTH, VNPT sẽ có hàng loạt các chính sách ưu đãi, từ khuyến mại, nâng cao chất lượng… cho dịch vụ FTTH trong năm 2011.
Tập trung dành ưu đãi
Theo số liệu được công bố bởi công ty VDC, hết tháng 7/2010, Việt Nam có tất cả 7 nhà cung cấp dịch vụ FTTH (Fiber-To-The-Home là mạng viễn thông băng thông rộng bằng cáp quang được nối đến tận nhà để cung cấp các dịch vụ tốc độ cao như điện thoại, Internet tốc độ cao và TV), trong đó thị phần và số lượng thuê bao vẫn tập trung vào 3 nhà cung cấp chính là VNPT, FPT, Viettel với thị phần lần lượt là 57,63%, 25,12%, 13,42%.Từ khi chính thức ra mắt dịch vụ FiberVNN vào tháng 5/2010, thị phần dịch vụ FTTH của VNPT/VDC tăng trưởng đáng kể, tăng gấp hơn 2 lần so với sản lượng thuê bao đầu năm 2010.Hiện tại, nếu so với dịch vụ Internet băng rộng ADSL, hiện yếu điểm của dịch vụ FTTx là đang có mức giá cước cao hơn khá nhiều. Do vậy, dịch vụ được đầu tư phát triển mạnh tại các thị trường trọng điểm như các thành phố lớn Hà Nội, TP.HCM, Hải Phòng, Đà Nẵng… hướng tới các đối tượng khách hàng là doanh nghiệp.Kích cầu sử dụng, các nhà khai thác dịch vụ thường xuyên xây dựng, điều chỉnh và tung ra nhiều gói cước ngày càng phù hợp hơn với khách hàng. Chẳng hạn như với dịch vụ Internet FTTH (có tên dịch vụ là FiberVNN) của VNPT TP.HCM. Từ khi cung cấp, doanh nghiệp đã có nhiều điều chỉnh giá cước cho người dùng.Với mức từ 2 triệu đồng tới 16 triệu đồng, VNPT HCM có tới 6 gói với các tên gọi : F1, F2, F3, F4, F5, F6 để khách hàng lựa chọn. Lần gần đây nhất, VNPT HCM đã điều chỉnh giá cước của các gói mới đều thấp hơn giá cũ, cùng với đó tốc độ truy nhập của từng gói cước được nâng lên. Tốc độ của gói thấp nhất là 30Mbps và gói cao nhất là 71Mbps trong khi cước hoà mạng vẫn không thay đổi : 3.000.000đ/thuê bao-lần/điểm truy nhập.Cùng với đó là chính sách khuyến mại. Từ đầu năm tới giờ, một loạt các hình thức đã được doanh nghiệp áp dụng và cũng hợp với “lòng” người dùng nhất đó là tặng 100% cước đấu nối hòa mạng; Tặng cước sử dụng dịch vụ trong khoảng thời gian nhất định, trang bị miễn phí modem cho khách hàng sử dụng dịch vụ…
Tăng cường đầu tư cho mạng lưới
Đẩy mạnh đầu tư có trọng điểm vào các dự án mạng băng rộng luôn dành sự quan tâm số một và được doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư.Để phát huy hơn nữa hiệu quả kinh doanh băng rộng của các đơn vị thành viên, mới đây, Tập đoàn VNPT đã tổ chức hội thảo chuyên đề “Tiếp cận với các giải pháp công nghệ triển khai mạng lưới FTTH” với đối tác KNET đến từ Hàn Quốc.Đây được cho là cơ hội để các nhà sản xuất thiết bị viễn thông, cácđơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, CNTT tiếp cận với những sản phẩm công nghệ mới nhằm xây dựng hạ tầng mạng phù hợp với sự phát triển của công nghệ.Giá cả, chính sách chăm sóc khách hàng tất nhiên không thể thiếu được trong cung cấp dịch vụ, song với những gì KNET giới thiệu, có thể thấy, giải pháp công nghệ tiên tiến, hiện đại phù hợp cũng là một trong những yếu tố góp phần tạo nên một hạ tầng mạng FTTH với chất lượng tốt nhất có thể.KNET đã chia sẻ với doanh nghiệp thuộc VNPT những bí quyết để cung cấp dịch vụ với giá thành cạnh tranh thông qua các giải pháp tiên tiến ngay từ việc xây dựng hạ tầng mạng FTTH. Các chuyên gia của KNET cũng đã trao đổi, giải đáp trực tiếp các vấn đè mà doanh nghiệp Việt quan tâm như kinh nghiệm phát triển mạng lưới, sản phẩm dịch vụ, chuyển giao công nghệ, hướng dẫn đào tạo và triển khai các giải pháp kỹ thuật.Tiếp cận với các giải pháp công nghệ triển khai mạng lưới cáp FTTH hiện đại nhất sẽ góp phần giúp doanh nghiệp xây dựng hoàn thiện một xa lộ thông tin hiện đại của Việt Nam trong thời gian tới.2.2 Dịch vụ MegaVNNMegaVNN là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao, dựa trên công nghệ đường dây thuê bao số bất đối xứngADSL do Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) cung cấp.Với ưu điểm nổi bật là kết nối Internet tốc độ cao, có nhiều gói cước linh hoạt, dịch vụ MegaVNN đáp ứng nhu cầu sử dụng ngày càng cao và đa dạng của khách hàng.
Đối tượng khách hàng:
Mega VNN có nhiều gói cước với tốc độ kết nối khác nhau, đáp ứng nhu cầu đa dạng của các đối tượng khách hàng:
+ Đối tượng khách hàng là cá nhân, hộ gia đình: Có thể lựa chọn gói cước Mega Basic, Mega Easy, Mega Family. Các gói cước này sẽ mang lại cho khách hàng cơ hội tiếp cận và sử dụng Internet với chi phí cực rẻ, tốc độ truy cập ổn định.
+ Đối tượng khách hàng là doanh nghiệp; Internet công cộng, Game: Có thể lựa chọn gói cước Mega Pro, Mega Max. Các gói cước này sẽ đáp ứng tốt nhất nhu cầu trao đổi thông tin lớn, giao thương của doanh nghiệp kết nối thường xuyên trong nước và toàn cầu.
Lợi ích mang lại cho khách hàng:
+ Truy nhập Internet tốc độ cao với chi phí thấp, đưa Internet thành dịch vụ phổ biến với người dùng.
+ Khách hàng vừa kết nối Internet vừa sử dụng Fax/điện thoại bình thường.
+ Dễ dùng, không còn phải quay số, không qua mạng điện thoại công cộng nên không phải trả cước điện thoại nội hạt.+ Giá cước được tính theo dung lượng sử dụng nên tránh được tình trạng vẫn phải trả cước khi quên ngắt kết nối.
+ Cung cấp các gói cước với tốc độ kết nối đa dạng, đáp ứng nhu cầu sử dụng khác nhau.
+ Tốc độ kết nối cao, ổn định nên khách hàng có thể sử dụng Internet vào những tác vụ mà trước đây khi dùng modem quay số rất khó thực hiện như xem phim/nghe nhạc trực tuyến, hội thảo video qua mạng, tải file kích thước lớn…
+ Khi đăng ký Mega VNN, khách hàng được cấp địa chỉ e-mail miễn ph
Các ứng dụng chính của Mega VNN:
+ Kết nối mạng LAN/WAN.
+ Gọi điện thoại qua Internet.
+ Giáo dục và đào tạo từ xa: Khách hàng có thể tham dự các khóa học từ xa được tổ chức bởi các trường đại học tên tuổi trên thế giới hoặc truy cập vào các thư viện điện tử trên mạng nhanh hơn
+ Khách hàng có thể truy cập những website thiết kế với chất lượng cao, dùng flash, nhạc nền, nhiều hình động…
+ Khách hàng có thể nghe và xem trực tuyến các bài hát, bản tin, phim ảnh… từ khắp mọi nơi trên thế giới, cho phép tải và đưa dữ liệu lên mạng nhanh hơn.
+ Hội thảo video qua mạng: Kết hợp với webcam, Mega VNN sẽ giúp khách hàng đàm thoại với bạn bè, người thân hay đối tác kinh doanh qua Internet với âm thanh và hình ảnh chất lượng cao.
+ Chơi Multiplayer game trên Internet với người khác trên khắp thế giới: MegaVNN cho phép các game mạng chạy nhanh, khiến chơi game qua Internet nhanh hơn và thú vị hơn.
+ Dịch vụ MyTV:Với nhiều dịch vụ phong phú và tính năng nổi trội, MyTV hy vọng sẽ mang lại cho khách hàng cách thưởng thức khác biệt: “Truyền hình theo yêu cầu”. MyTV cung cấp các chương trình và dịch vụ sau:D Đối tượng khách hàng: chủ yếu là nhóm khách hàng cá nhân
Truyền hình (Live TV):
Live TV tương tự như dịch vụ truyền hình truyền thống. Dịch vụ này cung cấp cho khách hàng những chương trình truyền hình được thu lại từ hệ thống truyền hình mặt đát, truyền hình cáp, truyền hình vệ tinh và kênh truyền hình riêng. Các nội dung truyền hình được phát theo lịch trình và thời gian cố định như truyền hình truyền thống. Nhưng với công nghệ IPTV, khách hàng không chỉ xem một cách thụ động mà có thể sử dụng những tính năng ưu việt: tạm dừng, lưu trữ, hướng dẫn chương trình điện tử, khóa chương trình dành cho trẻ em.
Phim theo yêu cầu (VOD):
Dịch vụ này cho phép khách hàng lựa chọn và xem phim lưu lại trên server.
Karaoke (KoD):
KoD mang đến cho khách hàng danh sách những bài hát được ưa chuộng trong nước và quốc tế. Lời bài hát xuất hiện dưới dạng text trên màn hình TV, Karaoke là một dịch vụ đặc biệt hấp dẫn.
Truyền hình theo yêu cầu (TVoD):
Dịch vụ này cho phép bạn lựa chọn và xem lại các chương trình đã phát trước đó. Với dịch vụ Truyền hình theo yêu cầu, bạn không phải phụ thuộc vào thời gian phát sóng của các đài truyền hình và không bao giờ bỏ lỡ bất cứ một chương trình truyền hình yêu thích nào.
Âm nhạc (MoD):
Dịch vụ này cho phép khách hàng lựa chọn và nghe, xem các clip, video clip ca nhạc từ thư viện của nhà cung cấp.
Game (GoD):
Dịch vụ cho phép chơi các game từ danh sách đã được định sẵn đến STB. Người dùng trả phí cho việc chơi game.
Tiếp thị truyền hình (Tele – Marketing):
Mang đến cho khách hàng sử dụng MyTV các thông tin về sản phẩm, dịch vụ để lựa chọn và mua sắm. Với mục đích giới thiệu sản phẩm, dịch vụ này giúp khách hàng có thể đưa ra quyết định mua sắm chính xác hơn cho mình.
Thông tin cần biết (T - Intormation):
Khách hàng có thể sử dụng tính năng này để tra cứu các thông tin cần thiết. Những thông tin trên hệ thống MyTV rất đa dạng và phong phú.
Tạm dừng (Time Shift TV):
Dịch vụ Tạm dừng là dịch vụ kết hợp giữa dịch vụ truyền hình trực tuyến Live TV và dịch vụ theo yêu cầu. Với chức năng Time shift, bạn có thể tạm dừng hoặc tua đi tua lại kênh truyền hình đang phát để xem lại sau đó.
Lưu trữ (nPVR):
Chức năng nPVR ( Personal Video Recorder ) cho phép khách hàng ghi chương trình và lưu trữ chúng trong hệ thống lưu trữ của nhà vận hành và xem lại sau đó với đầy đủ chức năng điều khiển VCR.
Trả tiền theo từng chuyên mục (iPPV):
Là dịch vụ trả tiền theo từng lần xem. iPPV là một giải pháp hiệu quả bởi vì đôi khi bạn chỉ quan tâm đến một số chuyên mục nhất định chứ không muốn xem tất cả các kênh.
Quảng cáo (Live channel & Advertising):
Quảng cáo trên kênh trực tuyến là dịch vụ cho phép khách hàng doanh nghiệp có nhu cầu đặt quảng cáo trên MyTV qua nhiều hình thức: TVC, Panel, Logo, Text...
Sóng phát thanh (Broadcast audio channel):
Là dịch vụ nghe sóng phát thanh theo yêu cầu. Với một danh sách định sẵn có trong hệ thống các chương trình phát thanh được phát trực tiếp theo chuyên đề cụ thể như âm nhạc, chính trị, kinh tế, xã hội... Bạn có thể lựa chọn và nghe các chương trình phát thanh trong nước, quốc tế qua hệ thống MyTV.
Chia sẻ ảnh và clip (Media sharing):
Tính năng này cho phép khách hàng MyTV có thể tạo, lưu trữ và quản lý các album ảnh, clip của mình.Ngoài ra, các giai đoạn tiếp theo sẽ có các dịch vụ tương tự nhưng với chất lượng cao (High Definition) và thêm một số dịch vụ gia tăng giá trị khác.2.4 Dịch vụ MetroNet tích hợpD Đối tượng khách hàng: Đây là dịch vụ phù hợp với các tổ chức, doanh nghiệp có nhiều chi nhánh, bộ phận kết nối với nhau và có thể kết nối ra liên tỉnh, quốc tế; các khu công nghiệp, khuthương mại lớn, khu công nghệ cao, khu đô thị mới, khu cao ốc văn phòng, các cơ quan quản lý nhà nước để phục vụ cho mục tiêu chính phủ điện tử, cải cách hành chính, các trường đại học; ngân hàng; công ty chứng khoán; các tổ chức tài chính...VNPT cung cấp gói dịch vụ MetroNet tích hợp với giá cước đấu nối hoà mạng là 5 triệu đồng/kênh – lần/điểm truy nhập, đã bao gồm thiết bị kết cuối mạng CPE phía khách hàng. Với mong muốn đảm bảo chất lượng dịch vụ ở mức cao nhất, còn cam kết bảo hành vĩnh viễn các CPE đã cung cấp cho khách hàng trong suốt thời gian sử dụng dịch vụ.MetroNet là đường truyền tốc độ siêu cao, lên tới 10.000 Mbps, có khả năng cung cấp nhiều loại dịch vụ giá trị gia tăng cùng lúc trên cùng một đường truyền, đáp ứng được mọi nhu cầu về tốc độ mà không bị xuyên nhiễu, tốc độ ổn định và có tính bảo mật cao. Với MetroNet , khách hàng được trải nghiệm nhiều ứng dụng cao cấp như truyền dữ liệu, hình ảnh (video), tivi IP, điện thoại có hình ảnh (video phone), hội nghị truyền hình, xem phim theo yêu cầu (video on demand), truyền hình cáp, giáo dục từ xa, giám sát từ xa, chẩn đoán bệnh từ xa, game truy cập Internet tốc độ cao.…
Sử dụng MetroNet , chúng ta sẽ tiết kiệm được một khoản chi phí hàng tháng do giá thành lắp đặt và cước hàng tháng thấp hơn so với các dịch vụ thuê kênh cũ. Mọi thông tin chi tiết liên hệ với 700; 116; 1080.2.5 Dịch vụ IPTV:Đây là dịch vụ giá trị gia tăng sử dụng mạng băng rộng IP phục vụ cho nhiều người dùng (user). Các user có thể thông qua máy vi tính PC hoặc máy thu hình phổ thông cộng với hộp phối ghép set topbox để sử dụng dịch vụ IPTV.IPTV có đặc điểm cơ bản là: dựa trên nền công nghệ IP và phục vụ theo nhu cầu. Tính tương tác là ưu điểm của IPTV so với hệ thống truyền hình cáp CATV hiện nay, vì truyền hình CATV tương tự cũng như CATV số đều theo phương thức phân chia tần số, định trước thời gian và quảng bá đơn hướng (truyền từ một trung tâm đến các máy tivi thuê bao).Mạng CATV hiện nay chủ yếu dùng cáp đồng trục hoặc lai ghép cáp đồng trục với cáp quang (HFC) đều phải chiếm dụng tài nguyên băng tần rất rộng. Hơn nữa kỹ thuật ghép nối modem cáp hiện nay đều sản sinh ra tạp âm. So với mạng truyền hình số DTV thì IPTV có nhiều đổi mới về dạng tín hiệu cũng như phương thức truyền bá nội dung. Trong khi truyền hình số thông qua các menu đã định trước (thậm chí đã định trước hàng tuần, hoặc hàng tháng) để các user lựa chọn, thì IPTV có thể đề cao chất lượng phục vụ có tính tương tác và tính tức thời. Người sử dụng (user hoặc viewer) có thể tự do lựa chọn chương trình TV của mạng IP băng rộng. Với ý nghĩa đúng của phương tiện truyền thông (media) giữa server và user.
3. Đánh giá
Với những nỗ lực và sự đổi mới trong quá trình phát triển, VNPT củng cố và giữ vai trò là doanh nghiệp viễn thông chủ lực bằng chất lượng vượt trội của các dịch vụ, chính sách kinh doanh ưu việt, phục vụ hàng triệu khách hàng và đã trở thành người bạn thân thiết của mọi gia đình, của các tập đoàn kinh tế, của từng công ty cũng như những tổ chức chính quyền, xã hội.VNPT đã đạt 101.569 tỷ đồng doanh thu phát sinh, đạt 100,56% kế hoạch năm 2010, tăng 27,05% so với năm 2009. Tổng lợi nhuận đạt 11.200 tỷ đồng, nộp ngân sách Nhà nước 8.450 tỷ đồng. Đây là doanh nghiệp duy nhất trong lĩnh vực bưu chính, viễn thông và công nghệ thông tin có doanh thu vượt mốc 100.000 tỷ đồng. Đây cũng là mốc doanh thu cao nhất từ trước đến nay của VNPT.VNPT đã phát triển mới 15 triệu máy điện thoại, 534 nghìn thuê bao Internet băng rộng (MegaVNN và FiberVNN). Hiện tập đoàn là doanh nghiệp có thị phần các dịch vụ chủ yếu lớn nhất với thị phần di động tính theo lưu lượng là 58,58%, Internet băng rộng là 71,32%, điện thoại cố định là 77,66%.
Còn nếu nhìn trong cả giai đoạn 2006-2010, VNPT vẫn giữ vững vị trí số một trên các lĩnh vực dịch vụ: điện thoại cố định chiếm 93% thị phần, điện thoại di động 60%, Internet băng rộng 75% và bưu chính công ích 100%.
Doanh thu phát sinh toàn tập đoàn trong giai đoạn 2006-2010 ước đạt 321.711 tỷ đồng, đạt 140,23% kế hoạch của cả giai đoạn, đạt tốc độ tăng trưởng bình quân 22,4%/năm; tổng nộp ngân sách đạt 35.444 tỷ đồng, đạt 105,8% kế hoạch cả giai đoạn, tăng trưởng bình quân 6,38% năm; tổng số thuê bao điện thoại phát triển đạt 76,15 triệu thuê bao, đạt 360,47% kế hoạch cả giai đoạn, tăng trưởng 34,25%/năm; tổng số thuê bao Internet phát triển đạt 16,66 triệu thuê bao, đạt 330,47% kế hoạch cả giai đoạn, tốc độ tăng trưởng bình quân đạt 35,77%/năm.
Với các thành quả đó cho thấy VNPT đã đi đúng hướng và lựa chọn chiến lược phù hợp để phát triển khách hàng tăng doanh thu và lợi nhuận của công ty. Giúp VNPT ngày càng khẳng định vị thế của mình.
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm nhân viên truyền thông mới nhất
Việc làm nhân viên kỹ thuật điện tử mới nhất
Mức lương của nhân viên kỹ thuật điện tử là bao nhiêu?