Liên từ và giới từ trong TOEIC | Dấu hiệu nhận biết - cách làm - bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu Liên từ và giới từ trong TOEIC | Dấu hiệu nhận biết - cách làm - bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Liên từ và giới từ trong TOEIC | Dấu hiệu nhận biết - cách làm - bài tập vận dụng

Định nghĩa về liên từ và giới từ trong tiếng Anh

Định nghĩa về liên từ

Khái niệm

Liên từ là một từ dùng để liên kết 2 từ, 2 cụm từ (có thể là cụm danh từ, cụm tính từ,...) và giữa các mệnh đề trong câu.

Các loại liên từ chính

Có 3 loại liên từ chính:

  • Liên từ kết hợp (Coordinating Conjunctions): or (hoặc là), and (và),so (vì vậy),..
  • Liên từ tương quan (Correlative Conjunctions): no sooner…than…, but…also, hardly…when…
  • Liên từ phụ thuộc (Subordinating Conjunctions): because (bởi vì), until (cho đến khi), whenever (bất cứ lúc nào), while (trong khi),...

Định nghĩa về giới từ

Khái niệm

Giới từ là các từ hoặc cụm từ dùng để biểu thị mối quan hệ giữa 2 danh từ, cụm danh từ trong câu. Giới từ trong tiếng Anh được gọi là Preposition, viết tắt hay kí hiệu là (Prep).

Các loại giới từ

Có 6 loại giới từ chính được chia theo các mục đích sử dụng:

  • Giới từ chỉ thời gian: in (trong bao lâu), on (thời điểm), at (thời điểm), before (trước khi), during (trong khi), after (sau khi),...
  • Giới từ chỉ nơi chốn: in (ở trong), on (ở trên bề mặt), at ( tại).
  • Giới từ chỉ phương hướng: towards (về phía), across (băng qua), over (vượt lên trên), down (hướng phía dưới).
  • Giới từ chỉ sở hữu: of (sự sở hữu), to (mối quan hệ với người hoặc vật).
  • Giới từ chỉ phương thức, tác nhân: by (di chuyển bằng cách), with (làm với cái gì), in (đi trong cái gì).
  • Giới từ chỉ lý do, mục đích: for (vì), through (thông qua), from (từ việc gì).

Liên từ và giới từ trong TOEIC 

Dạng câu hỏi giới từ trong bài thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết

Khi đọc 4 đáp án A, B, C, D trong đề bài, nếu các đáp án được đưa ra đều là giới từ thì đó là dạng câu hỏi giới từ trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, nếu ô trống cần điền nằm trước V-ing hoặc (cụm) danh từ thì đó sẽ là câu hỏi về giới từ.

Cách làm

Để chọn được đúng đáp án, người đọc cần nắm rõ ý nghĩa của câu. Vậy nên, thí sinh cần rèn luyện việc dịch nhanh các vế trước và vế sau ô trống cần điền để tiết kiệm thời gian và làm bài có hiệu quả hơn.  Chúng ta cùng phân tích ví dụ sau đây để hiểu rõ tầm quan trọng của việc hiểu ý nghĩa câu.

Ví dụ: His children never go to school ______ Sunday

 A.for

 B.with

 C.in

 D.on

Đằng sau ô trống là danh từ chỉ ngày “Sunday” (chủ nhật) nên ta cần chọn giới từ chỉ thời gian -> Chọn giới từ “on”+các thứ trong tuần.

Các giới từ thường gặp trong bài thi TOEIC

1. Run into: vô tình gặp ai đó

2. By mistakes: vô tình làm sai gì đó

3. Get off the train/bus: xuống tàu/xe buýt

4. Next to: ở cạnh

5. Be full of: đầy ắp bởi

6. Remind somebody of: gợi ai nhớ về điều gì đó

7. Deal with: giải quyết gì đó

8. By bus: đi bằng xe buýt

9. Sit down: ngồi xuống

10. Escape from: chạy trốn khỏi

Tài liệu VietJack

Dạng câu hỏi liên từ trong bài thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết

Khi đọc 4 đáp án A, B, C, D trong đề bài, nếu các đáp án được đưa ra đều là liên từ thì đó là dạng câu hỏi liên từ trong bài thi TOEIC. Ngoài ra, nếu giữa chỗ trống cần điền là hai mệnh đề thì đó cũng là dấu hiệu cho dạng câu hỏi liên từ.

Cách làm

Trong câu hỏi về liên từ, người đọc cần nắm được nghĩa của 2 vế trước và sau chỗ trống cần điền.

Ví dụ: _______ she is late for the lesson; she gets bad mark for the essay

 A.So that

 B.Because

 C.Although

 D.In order that

Ta phân tích 2 vế:

  • She is late for the lesson: Cô ấy đến muộn trong buổi học
  • She gets bad mark for the essay: Cô ấy nhận điểm kém cho bài văn

-> Chọn đáp án B. Because (bởi vì) 

Các liên từ thường gặp trong bài thi TOEIC

1. Whenever: mỗi khi, mỗi lần

2. While, Meanwhile: trong khi

3. As soon as: ngay khi

4. Since: kể từ khi

5. Until: cho đến khi

6. Before/ after: trước khi/ sau khi

7. Because: bởi vì

8. If: nếu

9. Unless/ if not: trừ khi

10. Though/ Although/ However/ Nevertheless: mặc dù

11. Not only … But Also/ As well: không chỉ … mà còn

12. Both A and B: cả hai A và B

13. Either A or B: hoặc A hoặc B

14. Neither A nor B: không A và cũng không B

15. So that: để mà

Dạng câu hỏi trộn lẫn giới từ và liên từ trong bài thi TOEIC

Dấu hiệu nhận biết

Nếu trong cả 4 đáp án A,B,C,D chứa cả liên từ và giới từ thì đó sẽ là câu hỏi trộn giới từ và liên từ trong bài thi TOEIC.

Cách làm

Dựa vào dấu hiệu nhận biết đã được nêu ở trên, người đọc có thể dựa trên công thức sau để chọn đáp án đúng:

Giới từ + cụm N/ V-ing

Liên từ + Mệnh đề

Sau khi xác định được loại từ cần điền, người đọc dựa vào ngữ cảnh để chọn ra từ phù hợp.

Thí sinh cần quan sát vị trí sau chỗ trống cần điền là gì để xác định loại từ cần điền là giới từ hay liên từ. Sau đó, thí sinh cần dịch nghĩa 2 vế trước và sau của câu để chọn ra được đáp án đúng.

Ví dụ: The merchandise that you purchased from us is still returnable __________ you have your receipt.

A. whereas

B. In case of

C. As long as

D. Together with

Ta thấy, đằng sau ô trống là một mệnh đề gồm S và V tương ứng lần lượt là you và have your receipt → ô cần điền chọn liên từ A hoặc C → Chọn đáp án C. As long as (miễn là)

Phân biệt những liên từ và giới từ dễ gây nhầm lẫn trong bài thi TOEIC

1. Because và because of (bởi vì)

  • Because là Liên từ
  • because of , vì có “of” là giới từ nên because of là giới từ.

2. Since vừa có thể đóng vai trò liên từ, vừa có thể đóng vai trò giới từ

  • Khi là liên từ, since mang nghĩa bởi vì
  • Khi là giới từ, since mang nghĩa kể từ khi

3. During và while (trong khi)

  • During là giới từ, during +Noun
  • While là liên từ, while + S + V

4. Despite/Inspite of và Although/Though (mặc dù)

  • Despite/ In spite of là giới từ, despite/ in spite of + cụm N/ V-ing  : mặc dù
  • Although/ Though là Liên từ,  although/ though + S+V: mặc dù

Bài tập áp dụng

Bài tập 1: Chọn đáp án đúng

1. Stock Markets in America and Europe fell sharply and the dollar continued its slide as a result ________ the slowdown inAmerica’s housing market

  1.  by 
  2.  from
  3.  in
  4.  of

2. Investors reacted nervously to the bad news stemming ________ the slowdown in America’s housing market.

  1.  by
  2.  from
  3.  of 
  4. off

3. ________completion of any intensive examination or summer course, you will receive the Atlas Course Certificate of Attendance.

  1.  When
  2.  At
  3.  In
  4.  On

4. Mr. Krammer is renowned for his ability to develop and maintain relationships with his colleagues that result ________optimum solutions for the good of theCorporation.

  1. at 
  2. in 
  3.  from 
  4.  to

5. The new secretary ________ someproblems which she could not handlewithout the director’s assistance. 

  1.  ran after 
  2.  ran for
  3. ran into
  4.  ran through

6. It was raining ________________ I took my umbrella.

  1. despite
  2. except 
  3. so
  4. during

7. Patrick can drive ________________ he took driving lessons last month.

  1.  so
  2. but
  3. because
  4. therefore

8. Tom got good marks _______ he studied hard.

  1.  because
  2. but
  3. so
  4.  then

9. Fewer babies were born with birth defects ______advances in prenatal care duringthis decade.

  1.  nevertheless
  2.  because of
  3.  yet
  4.  because

10. I am good at English _______ I am not going to help Amy.

  1. because
  2. but
  3. or
  4. so

Đáp án: 

  1. B
  2. D
  3. C
  4. B
  5. C
  6. C
  7. C
  8. A
  9. B
  10. D

Bài tập 2: Chọn đáp án đúng: 

Best practices in customer service are outlined __ the training book

  1. along
  2.  toward
  3. over
  4.  throughout

2. Starting this August, Gavelton Bike Tours will be leading group cycling trips____ Paris to Berlin

  1.  from
  2. beside
  3.  along
  4. after 

3. Factory-floor managers must submit an inspection report at the end ___ their shift. 

  1.  if
  2.  to
  3. of
  4. as

4. Remarkably, neither Ms. Chen__ nor Mr. Gillespie had been notified that the board meeting was canceled

  1.  nor
  2.  and
  3. with
  4.  nor

5. ___ the addition of 300 spaces, the ferry terminal’s parking area is still fully by 9.00Am every day.

  1.  Despite
  2. Across
  3.  Besides
  4. Inside

6. ___ our partnership with Show Gym, we are able to provide employees with a free membership to fitness centers.

  1.  After all
  2. Because of
  3. For this reason
  4.  As long as

7. The mayor applauded the Wilton Clinic ___ its leadership in promoting the city’s public health programs.

  1. at 
  2.  for
  3. of
  4. to

8. ___ visitors generally prefer to set their own pace, the aquarium now offers users- friendly audio tours.

  1.  except
  2.  Since
  3.  How
  4. That

9. Visitors may tour the new printing plant facilities ___ the hours of 4Pm and 6 pm

  1.  always
  2.  between
  3.  in
  4. only

10. Ms. Amari has scanned the grant applications, and they will be submitted__ the deadline

  1.  along
  2. over
  3.  during
  4.  before

Đáp án: 

1. Giải thích: Chọn (D) nghĩa là xuyên suốt, khắp.

  • Loại trừ: 
  • (A) dọc theo
  • (B) đến, hướng tới
  • (C) quá, vượt qua
  • Dịch câu: Thực hành tốt nhất trong dịch vụ khách hàng được phác thảo trong cẩm nang đào tạo.

2. Giải thích: Chọn (A) theo cấu trúc “from… to….”

  • Loại trừ
  • (B) bên cạnh, ngoài
  • (C) dọc theo
  • (D) sau (khi)
  • Dịch câu: Bắt đầu từ tháng 8 này, Gavelton Bike Tours sẽ dẫn dắt các chuyến đi xe đạp theo nhóm từ Paris đến Berlin.

3. Giải thích: Chọn (C) theo cụm “at the of something” nghĩa là cuối cái gì.

  • Loại trừ: 
  • (A) nếu
  • (B) đến
  • (D) như
  • Dịch câu: Các quản lý công trình phải nộp báo cáo kiểm tra vào cuối ca của họ.

4. Giải thích : Chọn (D) theo cấu trúc “neither … nor…” nghĩa là cả 2 đều không

  • Loại trừ
  • (A) theo cấu trúc “either … or” (hoặc… hoặc)
  • (B) theo cấu trúc “both… and …” (cả 2 đều)
  • (C) với
  • Dịch câu: Đáng chú ý, cả bà Chen và ông Gillespie đều không được thông báo rằng cuộc họp hội đồng quản trị đã bị huỷ bỏ.

5. Giải thích: Chọn (A) nghĩa là mặc dù, bất chấp (diễn tả điều trái ngược của 2 sự việc)

  • Loại trừ 
  • (B) bên kia, băng qua
  • (C) ngoài, bên cạnh
  • (D) bên trong
  • Dịch câu: Mặc dù có thêm 300 chỗ, khu vực đỗ bến phà vẫn đầy đủ trước 9:00 sáng hằng ngày.

6. Giải thích: Chọn (B) do phía sau khoảng trống là danh từ cần điền một giới từ.

  • Loại trừ
  • (A) liên từ (sau tất cả)
  • (C) cụm trạng từ (vì lí do này – chỉ đứng trước dấu phẩy)
  • (D) cụm liên từ (miễn là = if)
  • Dịch câu: Bởi vì sự hợp tác của chúng ta với Shox Gym, chúng ta có thể cung cấp cho nhân viên miễn phí tham gia thành viên của trung tâm thể hình.

7. Giải thích: Chọn (B) theo cấu trúc “applaud somebody for sth” nghĩa là khen ngợi ai đó vì điều gì

  • Loại trừ: 
  • (A) tại
  • (C) của
  • (D) đến
  • Dịch câu: Thị trưởng đã hoan nghênh phòng khám Wilton vì sự dẫn đầu trong việc thúc đẩy các chương trình y tế công cộng của thành phố.

8. Giải thích : Chọn (B) do phía sau là mệnh đề cần điền một liên từ phù hợp chỉ nguyên nhân- kết quả. 

  • Loại trừ 
  • (A) giới từ (ngoại trừ)
  • (C) liên từ (làm thế nào, không đứng đầu câu trừ khi đây là câu hỏi trực tiếp)
  • (D) liên từ (rằng, không đứng đầu câu)
  • Dịch câu: Vì du khách thường thích thiết lập tốc độ của riêng mình, hiện tại thuỷ cung cung cấp cho người dùng các chuyến tham quan với âm thanh thân thiện với người dùng.

9. Giải thích: Chọn (B) theo cấu trúc “between … and” (giữa … và…)

  • Loại trừ: 
  • (A) luôn luôn
  • (C) trong
  • (D) chỉ
  • Dịch câu: Các du khách có thể tham quan các cơ sở nhà máy in mới giữa các giờ 4 pm và 6 pm.

10. Giải thích: Chọn (D) nghĩa là trước (một cột mốc thời gian – the deadline)

  • Loại trừ: 
  • (A) dọc theo
  • (B) qua, vượt qua
  • (C) trong suốt (khoảng thời gian)
  • Dịch câu: Bà Amari đã scan các đơn xin tài trợ và chúng sẽ được nộp trước thời hạn.

Bài tập 3: Chọn đáp án phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây.

1. He got wet __________ he forgot his umbrella.

A. because of

B. because

C. but

D. and

2. He stops working __________ heavy raining.

A. in spite of

B. although

C. despite

D. because of

3. They have a lot of difficulties in their life __________ their poverty.

A. in spite of

B. although

C. because

D. because of

4. Tom wakes his parents up __________  playing the guitar very softly.

A. because

B. in spite of

C. because

D. although

5. Nobody could hear her __________  she spoke too quietly.

A. although

B. because

C. because of

D. in spite of

6. We decided to leave early __________  the party was boring.

A. although

B. despite

C. because

D. because of

7. Many people believe him __________  he often tells a lie.

A. because

B. in spite of

C. although

D. because of

8. __________ she was very hard working; she hardly earned enough to feed her family.

A. In spite of

B. Because

C. Because of

D. Although

9. __________  her absence from class yesterday, she couldn’t understand the lesson.

A. Although

B.  In spite of

C. Because of

D. Because

10.  __________  her poorness, she feels happy.

A. Although

B. Because

C. If

D. In spite of

11. You should keep the milk in the refrigerator __________  it doesn’t go bad.

A. since

B. so that

C. because

D. after

12. You should say goodbye to your brother __________  you leave for Europe.

A. despite

B. after

C. since    

D. before

13. The class discussion was short;__________  , we gained some knowlegde from it.

A. however

B. moreover

C. although

D. therefore

14. The undergone is cheap;__________  , it’s faster than the train.

A. however

B. moreover

C. but

D. so

15. __________   you study harder, you won’t win the scholarship.

A. Unless

B. Because

C. If

D. In order that

16. The countrytside air is fresh,__________  , it’s not polluted.

A. however

B. whenever

C. moreover

D. beside

17.  __________  she spoke slowly, I don’t understand her.

A. Since

B. Although

C. If

D. As

18. We will wait her __________   he comes back.

A. while

B. until

C. since    

D. for

19. Our teacher explained the lesson slowly __________   we might understand him.

A. and

B. so that

C. if not

D. or

20. __________   it rained heavily, we went to school on time.

A. Even though

B. Despite

C. Because

D. Though not

Đáp án: 

1. B

2. D

3. D

4. B

5. B

6. C

7. C

8. D

9. C

10. D

11. B

12. D

13. A

14. B

15. A

16. C

17. B

18. B

19. B

20. A

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng nhất để hoàn thành các câu sau

  1. He is very lazy, ________ he never does his homework.

    A) so

    B) because

    C) although

    D) unless

  2. ________ the weather was bad, we decided to go on a picnic.

    A) Although

    B) Because

    C) So

    D) Unless

  3. She is not only a good singer ________ also a talented dancer.

    A) and

    B) but

    C) or

    D) nor

  4. He was late for work ________ he missed the bus.

    A) so

    B) because

    C) although

    D) unless

  5. You should read the instructions carefully ________ you start the test.

    A) before

    B) after

    C) while

    D) since

  6. He is very good at math, ________ he often helps his classmates with their homework.

    A) so

    B) because

    C) although

    D) unless

  7. She likes to travel to different places ________ she can learn about new cultures.

    A) so that

    B) in order that

    C) as if

    D) both A and B.

  8. ________ he is rich, he is not happy.

    A) Although

    B) Because

    C) So

    D) Unless.

  9. You can choose chocolate ________ vanilla ice cream for dessert.

    A) and

    B) but

    C) or

    D) nor

  10. She is very friendly ________ helpful.

    A) and

    B) but

    C) or

    D) nor

  11. He works hard ________ he can support his family.

    A) so that

    B) in order that

    C) as if

    D) both A and B

  12. You should study hard ________ you will fail the exam.

    A) or

    B) and

    C) but

    D) nor.

  13. He likes to read books ________ watch TV in his free time.

    A) and

    B) but

    C) or

    D) nor

  14. She is ________ a teacher ________ a writer.

    A) not only / but also

    B) either / or

    C) neither / nor

    D) both / and

  15. He didn’t study hard, ________ he passed the exam.

    A) so

    B) because

    C) although

    D) unless.

  16. You should eat more vegetables ________ you can stay healthy.

    A) so that

    B) in order that

    C) as if

    D) both A and B

  17. He is very smart, ________ he sometimes makes mistakes.

    A) so

    B) because

    C) although

    D) unless

  18. She can speak ________ English ________ French fluently.

    A) not only / but also

    B) either / or

    C) neither / nor

    D) both / and

  19. He is very busy, ________ he always finds time for his family.

    A) so

    B) because

    C) although

    D) unless.

  20. You can have ________ coffee ________ tea, whichever you prefer.

    A) not only / but also

    B) either / or

    C) neither / nor

    D) both / and

Đáp án: 

1. He is very lazy, ________ he never does his homework.

Đáp án: (A) so

Giải thích: Liên từ so dùng để chỉ kết quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là anh ấy rất lười biếng (he is very lazy), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là anh ấy không bao giờ làm bài tập (he never does his homework). Mệnh đề thứ hai là hậu quả của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ so để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Anh ấy rất lười biếng nên không bao giờ làm bài tập.

2. ________ the weather was bad, we decided to go on a picnic.

Đáp án: (A) although

Giải thích: Liên từ although dùng để chỉ sự trái ngược, bất ngờ giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về thời tiết xấu (the weather was bad), mệnh đề thứ hai nói về quyết định đi dã ngoại (we decided to go on a picnic). Hai mệnh đề này có ý nghĩa đối lập nhau, nên dùng liên từ although để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Mặc dù thời tiết xấu, chúng tôi quyết định đi dã ngoại.

3. She is not only a good singer ________ also a talented dancer.

Đáp án: (B) but

Giải thích: Cặp liên từ not only / but also dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa bổ sung, tăng cường cho nhau. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về cô ấy không chỉ là một ca sĩ giỏi (she is not only a good singer), mệnh đề thứ hai nói về cô ấy còn là một vũ công tài năng (she is also a talented dancer). Hai tài năng này đều là những điểm nổi bật của cô ấy, nên dùng cặp liên từ not only / but also để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ là một ca sĩ giỏi mà còn là một vũ công tài năng.

4. He was late for work ________ he missed the bus.

Đáp án: (B) because

Giải thích: Liên từ because dùng để chỉ nguyên nhân, lý do của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về kết quả của sự việc là anh ấy đến muộn làm việc (he was late for work), mệnh đề thứ hai nói về nguyên nhân của sự việc là anh ấy bỏ lỡ xe buýt (he missed the bus). Mệnh đề thứ hai giải thích cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ because để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Anh ấy đi làm muộn vì lỡ chuyến xe buýt.

5. You should read the instructions carefully ________ you start the test.

Đáp án: (A) before

Giải thích: Liên từ before dùng để chỉ thời gian trước khi một sự việc xảy ra. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về hành động bạn nên làm là đọc kỹ hướng dẫn (you should read the instructions carefully), mệnh đề thứ hai nói về thời điểm bạn bắt đầu làm bài kiểm tra (you start the test). Mệnh đề thứ nhất phải xảy ra trước mệnh đề thứ hai, nên dùng liên từ before để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Bạn nên đọc kỹ hướng dẫn trước khi bắt đầu làm bài kiểm tra.

6. He is very good at math, ________ he often helps his classmates with their homework.

Đáp án: (A) so

Giải thích: Liên từ so dùng để chỉ kết quả của một sự việc. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về nguyên nhân của sự việc là anh ấy rất giỏi toán (he is very good at math), mệnh đề thứ hai nói về kết quả của sự việc là anh ấy thường giúp bạn bè làm bài tập (he often helps his classmates with their homework). Mệnh đề thứ hai giải thích cho mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ because để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Anh ấy rất giỏi toán nên thường giúp các bạn cùng lớp làm bài tập về nhà.

7. She likes to travel to different places ________ she can learn about new cultures.

Đáp án: (D) both A and B

Giải thích: Liên từ so that và in order that đều dùng để chỉ mục đích của một hành động. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về hành động cô ấy thích là đi du lịch đến những nơi khác nhau (she likes to travel to different places), mệnh đề thứ hai nói về mục đích của hành động đó là để học hỏi về những nền văn hóa mới (she can learn about new cultures). Mệnh đề thứ hai là mục tiêu của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ so that hoặc in order that để nối chúng lại. Cả hai liên từ đều có thể dùng được trong trường hợp này, nên đáp án là cả A và B.

Dịch nghĩa: Cô ấy thích đi du lịch đến những nơi khác nhau để cô ấy có thể học hỏi về những nền văn hóa mới.

8. ________ he is rich, he is not happy.

Đáp án: (A) although

Giải thích: Liên từ although dùng để chỉ sự trái ngược, bất ngờ giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về anh ấy giàu có (he is rich), mệnh đề thứ hai nói về anh ấy không hạnh phúc (he is not happy). ai mệnh đề này có ý nghĩa đối lập nhau, nên dùng liên từ although để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Mặc dù rất giàu có, anh ấy không hạnh phúc.

9. You can choose chocolate ________ vanilla ice cream for dessert.

Đáp án: (C) or

Giải thích: Liên từ or dùng để chỉ sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều phương án. Trong câu này, bạn có thể chọn một trong hai loại kem là sô cô la hoặc va ni (chocolate or vanilla ice cream) để ăn tráng miệng (for dessert). Hai loại kem này là hai phương án khác nhau, nên dùng liên từ or để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Bạn có thể chọn kem sô cô la hoặc kem va ni để ăn tráng miệng.

10. She is very friendly ________ helpful.

Đáp án: (A) and

Giải thích: Liên từ and dùng để nối hai hoặc nhiều mệnh đề có ý nghĩa tương đồng, bổ sung cho nhau. Trong câu này, cô ấy rất thân thiện (she is very friendly) và cô ấy cũng rất nhiệt tình (she is very helpful). Hai tính cách này đều là những điểm tốt của cô ấy, nên dùng liên từ and để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Cô ấy rất thân thiện và nhiệt tình.

11. He works hard ________ he can support his family.

Đáp án: (D) both A and B

Giải thích: Liên từ so that và in order that đều dùng để chỉ mục đích của một hành động. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về hành động anh ấy làm việc chăm chỉ (he works hard), mệnh đề thứ hai nói về mục đích của hành động đó là để có thể hỗ trợ gia đình (he can support his family). Mệnh đề thứ hai là mục tiêu của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ so that hoặc in order that để nối chúng lại. Cả hai liên từ đều có thể dùng được trong trường hợp này, nên đáp án là cả A và B.

Dịch nghĩa: Anh ấy làm việc chăm chỉ để có thể hỗ trợ gia đình.

12. You should study hard ________ you will fail the exam.

Đáp án: (A) or

Giải thích: Liên từ or dùng để chỉ sự lựa chọn giữa hai hoặc nhiều phương án. Trong câu này, bạn có hai phương án là học tập chăm chỉ (study hard) hoặc thi trượt (fail the exam). Hai phương án này có ý nghĩa đối lập nhau, nên dùng liên từ or để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Bạn nên học tập chăm chỉ nếu không bạn sẽ trượt kỳ thi.

13. He likes to read books ________ watch TV in his free time.

Đáp án: (A) and

Giải thích: Liên từ and dùng để nối hai hoặc nhiều mệnh đề có ý nghĩa tương đồng, bổ sung cho nhau. Trong câu này, anh ấy thích đọc sách (he likes to read books) và anh ấy cũng thích xem TV (he likes to watch TV) trong thời gian rảnh rỗi (in his free time). Hai sở thích này đều là những hoạt động giải trí của anh ấy, nên dùng liên từ and để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Anh ấy thích đọc sách và xem TV trong thời gian rảnh rỗi.

14. She is ________ a teacher ________ a writer.

Đáp án: (A) not only / but also

Giải thích: Cặp liên từ not only / but also dùng để nối hai mệnh đề có ý nghĩa bất ngờ, tăng cường cho nhau. Trong câu này, cô ấy không chỉ là một giáo viên (she is not only a teacher) mà cô ấy còn là một nhà văn (she is also a writer). Hai nghề nghiệp này đều là những điểm nổi bật của cô ấy, nên dùng cặp liên từ not only / but also để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Cô ấy không chỉ là một giáo viên mà còn là một nhà văn.

15. He didn’t study hard, ________ he passed the exam. 

Đáp án: (C) although

Giải thích: Liên từ although dùng để chỉ sự trái ngược, bất ngờ giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về anh ấy không học tập chăm chỉ (he didn’t study hard), mệnh đề thứ hai nói về anh ấy vẫn thi đỗ (he passed the exam). Hai mệnh đề này có ý nghĩa đối lập nhau, nên dùng liên từ although để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Mặc dù không học tập chăm chỉ, anh ấy vẫn thi đỗ.

16. You should eat more vegetables ________ you can stay healthy.

Đáp án: (D) both A and B

Giải thích: Liên từ so that và in order that đều dùng để chỉ mục đích của một hành động. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về hành động bạn nên làm là ăn nhiều rau (you should eat more vegetables), mệnh đề thứ hai nói về mục đích của hành động đó là để giữ gìn sức khỏe (you can stay healthy). Mệnh đề thứ hai là mục tiêu của mệnh đề thứ nhất, nên dùng liên từ so that hoặc in order that để nối chúng lại. Cả hai liên từ đều có thể dùng được trong trường hợp này, nên đáp án là cả A và B.

Dịch nghĩa: Bạn nên ăn nhiều rau để có thể giữ gìn sức khỏe.

17. He is very smart, ________ he sometimes makes mistakes.

Đáp án: (C) although

Giải thích: Liên từ although dùng để chỉ sự trái ngược, bất ngờ giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về anh ấy rất thông minh (he is very smart), mệnh đề thứ hai nói về anh ấy đôi khi mắc lỗi (he sometimes makes mistakes). Hai mệnh đề này có ý nghĩa đối lập nhau, nên dùng liên từ although để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Mặc dù rất thông minh, đôi khi anh ấy vẫn mắc lỗi.

18. She can speak ________ English ________ French fluently.

Đáp án: (D) both / and

Giải thích: Cặp liên từ both / and dùng để nối hai hoặc nhiều mệnh đề có ý nghĩa tương đồng, bổ sung cho nhau. Trong câu này, cô ấy có thể nói thành thạo cả tiếng Anh (she can speak English) và cả tiếng Pháp (she can speak French). Hai ngôn ngữ này đều là những kỹ năng của cô ấy, nên dùng cặp liên từ both / and để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Cô ấy có thể nói thành thạo cả tiếng Anh và tiếng Pháp.

19. He is very busy, ________ he always finds time for his family. 

Đáp án: (C) although

Giải thích: Liên từ although dùng để chỉ sự trái ngược, bất ngờ giữa hai mệnh đề. Trong câu này, mệnh đề thứ nhất nói về anh ấy rất bận rộn (he is very busy), mệnh đề thứ hai nói về anh ấy luôn dành thời gian cho gia đình (he always finds time for his family). Hai mệnh đề này có ý nghĩa đối lập nhau, nên dùng liên từ although để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Mặc dù rất bận rộn, anh ấy luôn dành thời gian cho gia đình.

20. You can have ________ coffee ________ tea, whichever you prefer. 

Đáp án: (B) either / or

Giải thích: Liên từ either / or dùng để chỉ sự lựa chọn giữa hai phương án. Trong câu này, bạn có thể uống cà phê (coffee) hoặc trà (tea), tùy theo sở thích của bạn (whichever you prefer). Hai loại đồ uống này là hai phương án khác nhau, nên dùng liên từ either / or để nối chúng lại.

Dịch nghĩa: Bạn có thể uống cà phê hoặc trà, tùy theo sở thích của bạn.

Bài tập 5: Danh sách liên từ: So, before, as long as, or, and, so, when, if, or, while 

  1. She is an excellent dancer, ________ she also plays the violin.
  2. He ate breakfast, ________  he was running late.
  3. ________  I arrived at the airport, the plane had already left.
  4. ________  Linda studies hard, she will pass the exam.
  5. She wants to travel to Paris ________  London this summer.
  6. He can speak French fluently________  I can only speak a few words.
  7. I’ll call you later________  we can discuss the plan.
  8. ________ I go to work, I usually have a cup of coffee.
  9. ________  you promise to behave, you can come to the party.
  10. We can either watch a movie ________  go for a walk in the park.

Đáp án: 

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
and  so  When  If  or  while  so  Before  As long as  or 

Bài tập 6: Chọn đáp án đúng

1. She couldn’t attend the party __________ she had a prior commitment.

  1. because
  2.  and
  3. but
  4.  so

2. He was both tired __________ hungry after the long journey.

  1. and
  2. or
  3. but
  4. because

3. We’ll go out for dinner tonight__________ my meeting ends early.

  1. because
  2. if
  3. so
  4. but

4. Sarah won’t go to the beach _____ her friends are going with her.

  1. despite
  2. unless
  3. because
  4. but

5. Mark forgot his umbrella at home, _____ he got completely soaked in the rain.

  1.  if
  2. but
  3. because
  4. so

6. Would you talk about the last homework _____ discuss the next exam in our next meeting? 

  1.  or
  2. so
  3. yet
  4. and

7. John wanted to go to the concert; _______, he couldn’t get a ticket.

  1. but
  2. although
  3. however
  4. and

8. __________ he was tired, he stayed up late to finish his project.

  1. If
  2. Although
  3. Because
  4. However

9. You can choose _____ chocolate cake _____ vanilla cake for dessert.

  1. and – but
  2. either – or
  3. so – but
  4. neither – or

10. Nick will come to the party __________ he finishes his work.

  1. so
  2. once
  3. because
  4. or

11. He didn’t go to the concert __________ he had already seen the band perform.

  1.  but
  2. unless
  3. because
  4.  if

12. Jenny was shopping for groceries. _____, her husband was cooking dinner at home.

  1. However
  2. Yet
  3. So
  4. Meanwhile

13. I’m not eating dinner tonight. I’m not hungry because I had a big lunch. _____, I want to lose a bit of weight. 

  1. So
  2. However
  3. Besides
  4. Yet

14. Our family will go for a trip this summer __________ Jack finishes all of his exams.

  1. because
  2. when
  3. but
  4. so

15. She neither enjoys swimming __________ hiking. She is not a very active person.

  1. but
  2. nor
  3. or
  4. and

Đáp án: 

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
a a b b d a c b b b c d c b b

Bài tập 7: Sửa lỗi sai của các liên từ trong những câu dưới đây

  1. She not only enjoys playing tennis, but she also likes to swim.
  2. We went to the Vung Tau beach, so it was raining.
  3. He can speak French well, or he can also speak German too.
  4. I want to go to the concert because I didn’t have enough money.
  5. She’s studying hard when she can pass the exam.
  6. They wanted to go hiking both and they wanted to go to the movies.
  7. He was tired neither he stayed up late to finish the project.
  8. I like both watching movies but going to the theater.
  9. She is good at playing the piano even if she is sings beautifully as well.
  10. He didn’t like the movie if he didn’t enjoy the book.

Đáp án: 

1 She not only enjoys playing tennis but also she likes to swim.
2 We went to the Vung Tau beach even though it was raining.
3 He can speak French well and he can also speak German.
4 I want to go to the concert but I don’t have enough money.
5 She’s studying hard so she can pass the exam
6 They wanted to go hiking and they wanted to go to the movies.
7 He was tired because he stayed up late to finish the project.
8 I like both watching movies and going to the theater.
9 She is good at playing the piano and she sings beautifully as well
10 He didn’t like the movie and he didn’t enjoy the book.

Bài tập 8: Sắp xếp câu theo thứ tự đúng với liên từ

  1. both / not only / Thu / plays / but also / the guitar /  the violin
  2. we / to the Vung Tau beach / the weather / if / will go / is nice
  3. although / hard / Nam / he / still didn’t pass / studied / the exam
  4. enjoy / reading / books / I / also / movies / and / I / watching / enjoy 
  5. Dung / wanted / but / go to the concert / couldn’t get tickets / to / he
  6. to the party / I’ll come / if / I / can get a ride.
  7. if / rains / the BlackPink  concert / will be canceled / it 
  8. she / on time / the airport / although / the traffic / to / left / was / heavy

Đáp án: 

1 Thu not only plays the guitar but also the violin.
2 We will go to the Vung Tau beach if the weather is nice.
3 Although Nam studied hard, he still didn’t pass the exam.
4 I enjoy reading books, and I also enjoy watching movies.
5 Dung wanted to go to the concert, but he couldn’t get tickets.
6 I’ll come to the party if I can get a ride.
7 The BlackPink concert will be canceled if it rains.
8 Although the traffic was heavy, she left for the airport on time.

Bài tập 9: Điền giới từ và liên từ phù hợp vào chỗ trống

1. I finished early ………………………. I worked fast. (because/ because of)

2.We were late ……………………….. the storm. (because/ because of)

3. ………………………… trying hard, she could not finish the job on time. (in spite of/ however/ although)

4. …………………………….. she tried hard, she could not finish the job on time. (however/ in spite of/ although)

5. ………………………. waking up early, I was late for work. (in spite of/ despite/ either could be used here)

6. ……………………………… the fact that the government refuses to admit it, it has lost the support of the masses. (althought/ in spite of/ however)

7. …………………………. the government refuses to admit it, its economic policy has failed time and again. (though/ however/ in spite of)

8. I always take an umbrella ………………………… it rains. (in case/ if/ because)

9. I wrote down his phone number ………………………. I should forget it. (if/ because/ in case)

10. I wrote down his phone number …………………………. I might forget it. (in case/ if/ because)

11. We will buy a chicken ………………………… we have guests. (unless/ if/ in case of)

12. If she is late, we will go ………………………. her. (unless/ without)

Đáp án: 

1. because

2. because of

3. in spite of

4. although

5. despite/ in spite of

6. in spite of

7. though

8. in case

9. in case

10. because

11. if

12. without

Bài tập 10: Bài tập tương liên từ

1. _____ Peter nor I was able to drive home.

  1. Either 
  2. Not only 
  3. Nor 
  4. Neither

2. Jack is not only a good student _____ a fine athlete.

  1. rather than 
  2. as well as 
  3. but also 
  4. in addition

3. Not only did he call on time, _____ he also left an important message.

  1. therefore 
  2. however 
  3. but 
  4. and

4. Neither Colin nor Digby ______ there.

  1. are 
  2. isn’t 
  3. wasn’t 
  4. was

5. Either your brakes or your eyesight ______ at fault.

  1. is 
  2. are 
  3. were 
  4. aren’t

6. Either David or his parents ______ at home.

  1. is 
  2. are 
  3. was 
  4. aren’t

7. Neither your parents nor I ___ very glad of the fact that you failed your Math exam.

  1. has been 
  2. have been 
  3. were
  4. was

Đáp án: 

1 2 3 4 5 6 7
D C C D A B D

Bài tập 11: Bài tập về liên từ phụ thuộc

1. I’ll leave him a note ____ he’ll know where we are.

  1. so that 
  2. that 
  3.  in order that 
  4.  for

2. ____ he does his work, I don’t mind what time he arrives at the office.

  1. As long as 
  2. As 
  3. Unless 
  4. So

3. I’ll never speak to her______ I live.

  1. as long as 
  2. until 
  3. whenever 
  4. whereas

4. I’ve written it down for her, _______ she forgets it.

  1. so as to 
  2. therefore 
  3.  in case 
  4. in order to

5. I had to work until midnight _______ I was very tired.

  1. although 
  2. so that 
  3.  in case 
  4. provided that

6. She doesn’t mind working overtime _______ she’s paid for it.

  1. provided that 
  2. so that
  3. as a result 
  4. in case

7. I’ll give you my telephone number _______ you want to get in touch

  1. with me again.
  2. although 
  3. in case 
  4. so that
  5. as if

8. _____ I’m having my hair cut, you can do the shopping.

  1. When 
  2. While 
  3. As soon as 
  4. If

Đáp án: 

1 2 3 4 5 6 7 8
A A A C A A B B

Bài tập 12: Điền một giới từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây.

  1. The price of electricity is going up __________ August.
  2. They came to visit us __________ my birthday.
  3. Did you have a good time __________ Christmas?
  4. The children are really excited __________ their summer vacation.
  5. We were very disappointed __________ the organization of the festival.
  6. John missed a lot of lessons. He was ill __________ January to March.
  7. Helen had said goodbye to everybody in the class __________ she left for the hometown.
  8. My cat is very fond __________ fish.
  9. I waited __________ 10 o’clock and then went home.
  10. I can’t remember exactly when the accident happened. I think it was __________ nine and half past nine.

Đáp án: 

  1. in
  2. on
  3. at
  4. about
  5. with
  6. from
  7. before
  8. of
  9. until
  10. between

Bài tập 13: Điền giới từ hoặc liên từ gợi ý vào chỗ trống

1. We haven’t seen him ……………………. last month. (for/ since/ from)

2. ………………………. it is raining, we cannot go out now. (as/ since/ for)

3. ……………………… it was a holiday, I did some reading. (since/ for/ as)

4. He did not study well ……………………… he was lazy. (because/ if/ so)

5. He walked slowly ……………………… he was ill. (because/ so/ though)

6. The oranges ………………………… you gave me yesterday were very sweet. (which/ that/ what)

7. Sam, …………………….. we met on the train, is an architect. (whom/ that/ who)

8. ………………………… I was in Spain, I visited many museums there. (as/ while/ if)

9. ……………………… the rain has stopped, we can resume the match. (now that/ now/ that)

10. He does not know any language …………………….. Hindi. (except/ in addition)

11. ……………………….. you start now, you will miss the train. (if/ unless/ without)

12. ……………………… he is immensely rich, he leads a simple life. (even though/ even if/ if)

Đáp án: 

1. since

2. since

3. since

4. because

5. because

6. which/ that

7. whom

8. while

9. now

10. except

11. unless

12. even though

Bài tập 14: Điền giới từ hoặc liên từ gợi ý vào chỗ trống

1. Not only does Steve sing at a bar, _____ he also serves the patrons. 

(and/ or/ but/ still)

2. _____ I was waiting in line for a visa interview, I ate my lunch.

(although/ while/ since/ because)

3. I have been waiting her _____ ages. 

(for/ nor/ between/ and)

4.  He wouldn't say anything _____ being directly asked a question; he was a man of few words. (since/ otherwise/ or else/ unless)

5. He wouldn't leave the house _____ it stopped raining. 

(so that/ because/ until/ while)

6. He can't go to school _____ his broken leg. 

(because/ because of/ that now/ unless)

7. I drive to school _____ my brother always cycles.

(when/ whether/ whereas/ if)

8. I will return the book to you _____ I finish reading. 

(as possible as/ as soon as/ and/ because)

9. _____ I'm retired, I have more time for relaxing. 

(because/ however/ thanks to/ due to)

10. They have a good time _____ the holiday. 

(since/ during/ although/ while)

11. He left home early _____ they failed to catch the train. 

(or/ therefore/ and/ but)

12. He works to support his family, _____ he is in his seventies.

(during/ despite/ even though/ because)

13. _____ he was working in the yard, his wise was cooking in the kitchen.

(while/ but/ and/ yet)

14. You'd better take an umbrella _____ it begins to rain.

(as soon as/ despite/ in case/ although)

15. We are planning to go camping _____ the  summer vacation.

(during/ while/ when/ since)

Đáp án: 

1. but

2. while

3. for

4. unless

5. until

6. because of

7. whereas

8. as soon as

9. because

10. during

11. but

12. even though

13. while

14. in case

15. during

Bài tập 15: Chọn đáp án đúng

1. My mother got wet_______ her forgot her umbrella at home.

A. because of B. because C. but D. and

2. Anna stops gardening _______ heavy rain.

A. in spite of B. although C. despite D. because of

3. I and my husband have a lot of difficulties in our life _______ our poverty.

A. in spite of B. although C. because D. because of

4. Nga wakes her parents up_______ playing the piano very softly.

A. because B. in spite of C. because of D. although

5. Nobody could hear Trung_______ he spoke too quietly.

A. although B. because C. because of D. in spite of

Đáp án:  

1.B- 2.D -3. D - 4.B - 5.B

Bài tập 16: Chọn đáp án đúng

1. Before you can enter the building, you must show ------ your passport and your airline ticket.

  1. both
  2. either
  3. neither
  4. but

2. Employees who participate in this training program can learn more about themselves and experience in ------- personal or profession growth.

  1. neither
  2. both
  3. either
  4. nor

3. Despite ------ additional capital for her business, Ms. Rita Klein still had trouble meeting overhead costs.

  1. having received
  2. be receiving
  3. has received
  4. received

4. If you won't be able to present a valid receipt, neither may the products be returned ------ are you refunded.

  1. having received
  2. be receiving
  3. has received
  4. received

5. Katie couldn't finish her examination ------ the time limit 

  1. because
  2. since
  3. because of
  4. despite 

Đáp án: 

1. A ( có liên từ tương quan both ... and )
2. C ( có liên từ tương quan ether ... or) 
3. A ( sau Despite + Ving)
4. D ( có liên từ tương quan neither ... nor) 
5. C ( sau because of + N và nó hợp nghĩa với câu) 

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

"TOP" việc làm "HOT" dành cho sinh viên

 

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!