Describe a beautiful city | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2+3
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a beautiful city | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2+3 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
Quy tắc làm tròn điểm IELTS | Cách tính điểm thi IELTS
Mức điểm của bài thi IELTS bao gồm cả bài thi Học thuật (Academic) và Đào tạo chung (General Training) là từ 1.0 đến 9.0. Trên bảng kết quả của các bạn sẽ thể hiện điểm của từng kỹ năng thi. Phần điểm tổng bạn nhận được sẽ được tính dựa trên điểm trung bình cộng của 4 kỹ năng.
Mỗi bài thi Nghe và Đọc bao gồm 40 câu. Mỗi câu trả lời đúng các bạn sẽ được 1 điểm và số điểm tối đa có thể đạt được là 40 điểm cho từng bài thi. Thang điểm từ 01 – 09 sẽ được tính tương ứng dựa trên số câu trả lời đúng.
Mặt dù tất cả các câu hỏi đã qua nhiều công đoạn như: Khảo sát bài thi, thi thử trước khi các câu hỏi này có thể sử dụng trong đề thi chính thức. Tuy nhiên sẽ vẫn có những chênh lệch nhỏ về độ khó dễ của từng bài thi. Do vậy, để tạo sự công bằng cho từng bài thi, thang điểm chuyển đổi sẽ có thay đổi theo từng bài thi. Điều này có nghĩa là cùng điểm 6 nhưng sẽ có sự chênh lệch số câu trả đúng cho từng bài thi khác nhau.
Cách chấm điểm bài thi IELTS của cả 2 dạng bài thi: học thuật (Academic) và không học thuật (General). Điểm khác biệt giữa 2 loại bài thi này là về thể loại và ngôn ngữ được sử dụng trong bài thi. Hầu hết đề thi học thuật thường có cấu trúc câu phức tạp và nhiều từ vựng khó hơn. Mặc dù vậy, cùng một điểm số nhưng thông thường số câu trả lời đúng của bài không học thuật yêu cầu phải nhiều hơn loại hình học thuật.
Bảng quy đổi mức điểm thi IELTS bên dưới sẽ cung cấp cho bạn cách quy đổi số câu trả lời đúng với band điểm đạt được tương ứng của bài thi Nghe và Đọc cho cả 2 bài thi Học thuật (Academic) và Đào tạo chung (General Training)
Band | Tổng câu đúng trên 40 câu | ||
Listening (Academic & General Training) | Reading (Academic) | Reading (General Training) | |
2.5 | 3-4 | 3-4 | 5-7 |
3.0 | 5-6 | 5-6 | 8-11 |
3.5 | 7-9 | 7-9 | 12-14 |
4.0 | 10-12 | 10-12 | 15-18 |
4.5 | 13-15 | 13-15 | 19-22 |
5.0 | 16-19 | 16-19 | 23-26 |
5.5 | 20-22 | 20-22 | 27-29 |
6.0 | 23-26 | 23-26 | 30-31 |
6.5 | 27-29 | 27-29 | 32-33 |
7.0 | 30-32 | 30-32 | 34-35 |
7.5 | 33-34 | 33-34 | 36-37 |
8.0 | 35-36 | 35-36 | 38 |
8.5 | 37-38 | 37-38 | 39 |
9.0 | 39-40 | 39-40 | 40 |
Giám khảo sẽ dựa vào bảng miêu tả chi tiết theo thang điểm từ 01 – 09 của thí sinh để chấm điểm bài thi Viết và Nói.
Với bài thi Viết: Giám khảo sẽ chấm và cho điểm từng phần, bao gồm: Khả năng hoàn thành đúng yêu cầu bài thi – Task Achievement (đề tài 1) hoặc khả năng trả lời bài thi – Task Response (đề tài 2), tính gắn kết giữa các câu văn, đoạn văn – Coherence and Cohesion, Về vốn từ – Lexical Resource và Ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy. Số điểm tính cho mỗi phần là như nhau.
Với bài thi Nói: Giám khảo sẽ chấm và cho điểm từng phần, bao gồm: Sự lưu loát, cũng như tính gắn kết của bài nói – Fluency and Coherence, Sự đa dạng vốn từ – Lexical Resource, Độ khó của ngữ pháp – Grammatical Range and Accuracy và Cách phát âm chuẩn – Pronunciation. Các tiêu chí đều có trọng số điểm như nhau. Các bảng mô tả thang điểm IELTS cho môn thi Writing và nói luôn được cập nhật để giúp các thí sinh hiểu rõ hơn về các yêu cầu của riêng từng phần.
Về cách làm tròn điểm IELTS thì điểm tổng của 4 kỹ năng sẽ được làm tròn số theo quy định chung như sau:
Nếu điểm trung bình cộng của cả 04 kỹ năng có:
Ví dụ:
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận