Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì? | Công thức và cách dùng Sở hữu cách - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì? | Công thức và cách dùng Sở hữu cách - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì? | Công thức và cách dùng Sở hữu cách - Bài tập vận dụng

Sở hữu cách trong tiếng Anh là gì?

Sở hữu cách trong tiếng Anh là cấu trúc ngữ pháp nói về sự sở hữu hoặc mối quan hệ giữa hai hoặc nhiều đối tượng. Sở hữu cách diễn tả mối liên hệ về mặt sở hữu của những danh từ với nhau thường là vật sở hữu và chủ sở hữu. Sở hữu cách trong tiếng Anh thường được ký hiệu là “’s” ngay sau các danh từ tận cùng không có “s” hay “es”. Ví dụ:

  • This is Anna’s cat. (Đây là con mèo của Anna.)
  • Tom’s hair is brown. (Tóc của Tom màu nâu.)

Công thức và cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

1. Công thức của sở hữu cách trong tiếng Anh

Công thức sở hữu cách:

Chủ sở hữu + ‘s + người/vật thuộc quyền sở hữu

Lưu ý: Danh từ sau ‘s không có mạo từ. Ví dụ: 

  • Linh’s bag: Chiếc túi của Linh
  • Nam’s hat: Chiếc mũ của Nam
  • Dung’s hair: Mái tóc của Dung

2. Cách dùng của sở hữu cách trong tiếng Anh

2.1. Đối với danh từ số ít

  • Sau những danh từ chỉ vật và người có quyền sở hữu thì ta thêm đuôi (‘s) . Ví dụ:
    • Dung’s book: Sách của Dung
    • The boy’s toy: Đồ chơi của cậu bé.
  • Lưu ý: Trong một số trường hợp, danh từ sở hữu thường hay bị nhầm sang dạng viết tắt động từ tobe “is”. Ví dụ: Hoa’s a pretty girl = Hoa is a pretty girl (Lan là một cô gái xinh xắn).

2.2. Đối với danh từ số nhiều bất quy tắc không kết thúc bằng “s”

  • Có một số danh từ ở dạng số nhiều bất quy tắc và không có “s” ở cuối, để thể hiện sở hữu trong tiếng Anh thì ta có thể thêm đuôi (‘s). Ví dụ: “Her children’s cat”: Con mèo của những đứa trẻ nhà cô ấy. 
  • Bạn có thể tham khảo một vài danh từ bất quy tắc thông dụng khi chuyển sang số nhiều sau:
      • sheep (cừu) => sheep
      • tooth (răng) => teeth 
      • foot (ngón chân) => feet
      • person (người) => people
      • fish (con cá) => fish
      • child (trẻ con) => children
      • deer (con hươu) => deer
      • man (đàn ông) => men
      • offspring (con cháu) => offspring
      • woman (phụ nữ) => women
      • datum (dữ liệu) => data
      • goose (con ngỗng)  geese
      • medium (truyền thông) => media
      • bacterium (vi khuẩn, vi trùng) => bacteria
      • mouse (con chuột) => mice
      • crisis (khủng hoảng) => criteria

2.3. Đối với danh từ số nhiều có kết thúc bằng “s”

Đằng sau những danh từ số nhiều chỉ người hoặc vật sở hữu cách trong tiếng Anh, ta không cần thêm (‘s) mà chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào sau danh từ đó. Ví dụ: “my sisters’ friends”: các bạn của các chị gái tôi.

=> Các chị gái tôi “my sisters” là một danh từ số nhiều chỉ người có kết thúc bằng “s”, vì thế không cần thêm (‘s) ở đằng sau chữ “sisters” nữa mà chỉ cần viết thêm dấu phẩy (‘) như trên.

2.4. Đối với danh từ ghép

Đối với sở hữu cách trong tiếng Anh của danh từ ghép thì ta thêm đuôi (‘s) vào ngay phía sau. Ví dụ: His sister-in-law’s bag: Cái túi của chị dâu anh ấy.

2.5. Đối với câu có nhiều chủ sở hữu

Việc đặt dấu sở hữu cách trong tiếng Anh (‘s) còn phụ thuộc vào chủ sở hữu cùng hành động hay hành động riêng lẻ. Ví dụ: “Hoa’s and Nam’s new cars are in the basement”: Những chiếc xe ô tô mới của Hoa và của Nam đều ở trong tầng hầm.

2.6. Đối với danh từ riêng

    • Đối với những danh từ riêng thì ta dùng sở hữu cách với tên gọi. Ví dụ: I like Tom’s pen: Tôi thích bút của Tom.
    • Đối với tên riêng có đuôi là chữ “s” ta chỉ cần thêm dấu phẩy (‘) vào phía sau. Ví dụ: That is Flans’ car: Đó là xe ô tô của gia đình Flans.

2.7. Sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh với “of”

  • “Of” có nghĩa là  “của” khi dùng để thể hiện quan hệ sở hữu. Công thức: Danh từ bị sở hữu + “of” + chủ sở hữu. Ví dụ: A pen of her: chiếc bút của cô ấy.
  • Thông thường, ta cũng có thể dùng “of” với the end, beginning, bottom, middle, front, back, side… Ví dụ: the back of the hotel : phía sau của khách sạn.

Bài tập sở hữu cách trong tiếng Anh

Bài 1: Điền từ vào chỗ trống

1. That is _____car. (Hoa)

2. It is the _____book. (girl)

3. The _____room is downstairs. (children)

4. Let’s go to the_____house. (Switters)

5. Those are the _____pen. (girls)

Đáp án:

1. Hoa’s

2. girl’s

3. children’s.

4. Switters’.

5. girls’.

Bài 2: Điền từ vào chỗ trống

1. If we leave our house at 5 o’clock and drive to the airport, we arrive at about 8.

=> So it’s about ………………………………………… from our house to the airport. (drive)

2. If we leave our house at 6:45 and walk to the center, we get there at 7.

=> So it takes ………………………………………………… from our house to the center. (walk)

3. We are going on holiday on the 14th. We have to be back at work on the 29th.

=> So we have got ……………………………………………………. (holiday)

4. She went to sleep at 3 o’clock this morning, and then she woke up an hour later.

=> After that she couldn’t sleep. So last night she only had …………………………….. (sleep)

Đáp án:

1. three hours’ drive

2. fifty minutes’ walk

3. fifteen days’ holiday/two weeks’ holiday

4. an hour’s sleep

Bài 3: Sử dụng sở hữu cách trong tiếng Anh để viết lại câu:

1. The date tomorrow has been canceled.

2. The storm last month caused a lot of damage.

3. The only park in the town has closed down.

4. The weather in Hanoi is very changeable.

5. Tourism is the main industry in Ha Long.

Đáp án:

1. Tomorrow’s date has been canceled.

2. month’s storm caused a lot of damage.

3. The town’s only park has closed down.

4. Hanoi’s weather is very changeable.

5. Ha Long’s main industry is tourism.

Bài 4. Điền dạng sở hữu cách phù hợp

1. A friend wants to ride ……………… (Tommy/bike)

2. Her father is called Taylor and her …………… (mother/name) is Mia.

3. These cakes belong to the boys. The …………. (cakes/girls) are over there.

4. The car belongs to Kane, so it is ……….. (car/Kane)

5. Bill and May sleep in the same room. James points to a bed: "This is my ………… (sister/bed).

6. My parents sleep here. This is my ………….. (parents/room).

Đáp án:

1. Tommy’s bike

2. her mother’s name

3. girls’ cakes

4. Kane’s car

5. sister’s bed

6. parents’ room

Bài 5. Viết lại cụm từ sau

1. The football of Henry ⇒ ………………………..

2. The house of his friend ⇒ …………………..

3. The sisters of Dawson ⇒ ………………

4. The dresses of the flight attendants. ⇒ ………………..

5. Anna has a beautiful doll. ⇒ …………………

6. The children have a great Math teacher. ⇒ ………………

7. John has a new car. ⇒ …………………

8. Mrs.Green has a white shirt. ⇒ ………………

Đáp án:

1. Henry’s football

2. his friend’s house

3. Dawson’s sister

4. the flight attendants’ dresses

5. Anna’s beautiful doll

6. The children’s great Math teacher

7. John’s new car

8. Mrs.Green’s white shirt

Bài 6: Xác định các thành phần chỉ sự sở hữu trong các câu sau:

1. His teacher encouraged him to study medicine at university.

2. He’s one of my childhood friends.

3. The chair committee’s idea was very innovative.

4. I’ve told you my name. Can you tell me yours?

5. It’s the government’s responsibility to ensure safety for its citizens.

6. It’s unfair that his salary is higher than mine while our workload is the same.

7. Our team’s spirit is higher than theirs, so I’m sure this match will be ours.

8. The critics gave the author much favour because she’s a friend of theirs.

9. The teacher discussed the students’ problems with their parents.

10. Mike’s done a great job in his final exam.

Đáp án:

1. His teacher

2. My childhood friend

3. The chair committee’s idea

4. yours

5. government’s responsibility – its citizens

6. his salary – mine – our workload

7. Our – team’s spirit – theirs – ours

8. theirs

9. students’ problems – their parents

10. his final exam

Bài 7: Tìm các lỗi sai trong các câu dưới đây, và viết lại câu đúng hoàn chỉnh

1. One my friends missed yesterday class so he asked to borrow mine notebook.

2. He opened the car’s window to enjoy the countryside’s view.

3. My friend can’t open hers lunchbox so she asks for my help

4. Travis’s mother is ill. He can’t go to today class because he has to take care of hers.

5. David’s Christmas’s gift was a jigsaw puzzle while Mark was a video game set.

6. She was recommended to this sports’ club by the friend of her.

7. Its warm and sunny today. This weather’s perfect for doing sports.

8. He borrowed a few literature books of Sarah.

9. My little two dogs always wave its tails at me when I get home.

10. Hey! Your drinking from my glass of wine’s.

Đáp án:

1.  One my friends => One of my friends - Số đếm phải được ngăn cách với hạn định từ sở hữu qua giới từ “of” (One of my friends).

yesterday class => yesterday’s class - Sở hữu cách bằng dấu nháy đơn có thể được sử dụng cho các danh từ chỉ thời điểm thời lượng (yesterday’s class).

 mine notebook => my notebook - Đại từ sở hữu “mine” có chức năng như một danh từ độc lập, không phải hạn định từ, vì vậy không thể đứng trước danh từ “notebook” để bổ nghĩa.

2. the car’s window =>  the car window

the countryside’s view => the countryside view*

(*thông dụng hơn: the view of the countryside).

Sở hữu cách bằng dấu nháy đơn thường không được áp dụng cho quan hệ sở hữu giữa hai sự vật, đồ vật với nhau.

3. hers lunchbox => her lunchbox.

Đại từ sở hữu “hers” có chức năng như một danh từ độc lập, không phải hạn định từ, vì vậy không thể đứng trước danh từ “lunchbox” để bổ nghĩa.

4. Travis’s => Travis’ - Tên riêng “Travis” đã tận cùng bằng -s, vì vậy người học chỉ cần thêm dấu nháy đơn mà không cần thêm một ký tự “s” nữa để chuyển danh từ thành sở hữu cách.

today class => today’s class - Sở hữu cách bằng dấu nháy đơn có thể được sử dụng cho các danh từ chỉ thời điểm thời lượng (today’s class).

take care of hers => take care of her - Đại từ sở hữu “hers” không được sử dụng vì bối cảnh câu không dề cập đến việc cô ấy (mẹ của Travis) sở hữu sự vật hay đối tượng gì. Đại từ nhân xưng dạng tân ngữ “her” sẽ được sử dụng vì “cô ấy” là đối tượng chịu tác động của động từ “take care of” (chăm sóc).

5. Christmas’s gift => Christmas gift - danh từ “gift” (món quà) không thuộc sở hữu của “Christmas” (lễ Giáng sinh), vì vậy không sử dụng dấu nháy đơn sở hữu “’s” cho danh từ “Christmas”.

Mark =>Mark’s - Thêm dấu nháy đơn sở hữu vào tên riêng “Mark” để chuyẻn danh từ này thành đại từ sở hữu với nghĩa “quà Giáng sinh của Mark” để phù hợp với ngữ cảnh câu: “quà Giáng sinh của Mark là một bộ trò chơi điện tử.”

6. sports’ club => sports club - danh từ “club” (câu lạc bộ) không thuộc sở hữu của từ “sports”, vì vậy dấu nháy đơn sở hữu không được sử dụng. Trong câu này, “sports” là tính từ mang nghĩa “thuộc về thể thao”, đang bổ nghĩa cho danh từ “club”.

The friend of her => a friend of hers - “một người bạn của cô ấy” là đối tượng chưa xác định (chưa được nhắc đến trước đó). Vì vậy, người học cần sử dụng cấu trúc “danh từ chưa xác định + of + đại từ sở hữu” để diễn đạt mặt nghĩa này.

7. Its => It’s (It is).

Sử dụng “It is” hay “It’s” khi nói về thời tiết, Tránh nhầm lẫn với “Its” với chức năng của hạn định từ sở hữu, hoặc đại từ sở hữu.

Người học cũng lưu ý “’s” trong “weather’s” ở câu này không phải dấu nháy đơn sở hữu, mà là dạng viết tắt của động từ to-be “is” với chủ ngữ.

8. a few literature books of Sarah => a few literature books of Sarah’s.

Sử dụng cấu trúc “danh từ chưa xác định + of + đại từ sở hữu” để diễn tả một sự vật, đối tượng chưa xác định thuộc sở hữu của một ai khác. Trong câu này, “a few literature books” là đối tượng chưa xác định vì người nghe/đọc vẫn chưa biết cụ thể quyển sách nào.

9. My little two dogs => My two little dogs hoặc Two of my little dogs - “Số đếm” luôn đứng trước “tính từ bổ nghĩa”. “Số đếm” có thể đứng trước hoặc sau hạn định từ sở hữu, nhưng vị trí của nó so với hạn định từ sở hữu sẽ tạo ra sự khác biệt về nghĩa. “My two little dogs” mang nghĩa “hai con chó nhỏ của tôi” – thể hiện người nói/viết sở hữu tổng số lượng chó là hai. “Two of my little dogs” mang nghĩa “Hai trong số các con chó nhỏ của tôi” thể hiện người nói có nhiều hơn hai con chó, nhưng chỉ đề cập đến hai trong số chúng.

its tails => their tails - danh từ “tails” (đuôi) thuộc sở hữu của “các con chó” (ngôi thứ ba số nhiều). Vì vậy, người học cần sử dụng hạn định sở hữu “their” thay vì “its” (sở hữu cho ngôi thứ ba số ít).

10. your => you’re - “Your” là hạn định từ sở hữu, cần đứng trước một danh từ để bổ nghĩa, không thể làm chủ ngữ trong một mệnh đề. Người học chú ý cách phát âm của “your” và “you’re” trong tiếng Anh là giống nhau: /jʊr/, dù cách sử dụng của chúng khác nhau.

my glass of wine’s => my glass of wine - danh từ “wine” (rượu vang) không sở hữu “glass” (cái ly). Vì vậy, không thêm dấu nháy đơn sở hữu cho danh từ “wine” để chuyển thành đại từ sở hữu.

Bài 8: Hoàn thành các câu sau bằng cách sử dụng ‘s để biểu thị sở hữu

a) This is my __________ book. (sister)

b) The __________ tail is wagging. (dog)

c) Our __________ rule is strict. (teacher)

d) The __________ headquarters is located in New York. (company)

e) His __________ house is beautiful. (parents)

Đáp án

a) sister’s

b) dog’s

c) teacher’s

d) company’s

e) parents’

Bài 9: Viết lại các câu sau bằng cách dùng sở hữu cách trong tiếng Anh

a) The meeting tomorrow has been canceled.

b) The hurricane yesterday caused a lot of damage.

c) The only park in the Chinatown has been destroyed.

d) The weather on the north side is very changeable.

e) Tourism is the main industry in Ha Giang.

Đáp án

a) Tomorrow’s meeting has been canceled.

b) Yesterday’s hurricane caused a lot of damage.

c) The Chinatown’s only park has been destroyed.

d) The north side’s weather is very changeable.

e) Ha Giang’s main industry is tourism.

Bài 10: Dùng từ gợi ý để hoàn thiện câu 

a) If we leave the hotel at 5 o’clock and drive to the station, we will arrive at about 8.

➡ So it’s about ………………………………………… from the hotel to the station. (drive)

b) If we leave our house at 6:45 and walk to the city hall, we can get there at 7.

➡ So it takes ………………………………………………… from our house to the city hall. (walk)

c) We are going on holiday on the 14th. We have to be back at work on the 29th.

➡ So we have got …………………………………………………….. (holiday)

d) She went to sleep at 3 o’clock this morning, and then she woke up an hour later.

➡ After that she couldn’t sleep. It means that last night she only had …………………………….. (sleep)

Đáp án

a) three hours’ drive

b) fifty minutes’ walk

c) fifteen days’ holiday / two weeks’ holiday

d) an hour’s sleep

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!