Talk about your daily routine | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Talk about your daily routine | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Talk about your daily routine | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2

Câu trả lời mẫu trong chủ đề Talk about your daily routine - IELTS Speaking Part 1

1. What is the busiest part of the day for you? 

I think the evening is the busiest part for me. I tend to get extremely busy at night, when all my work piles up. I’m up to my neck in finishing all deadlines before the new day starts. I also concentrate on working well because no motivation is as good as the urge to sleep. 

Dịch:

Tôi nghĩ buổi tối là thời gian bận rộn nhất đối với tôi. Tôi thường rất bận rộn vào thời gian đó khi mà mọi công việc của tôi chất đống. Tôi bận hoàn thành công việc kịp hạn nộp bài trước khi ngày mới bắt đầu. Tôi cũng tập trung vào công việc tốt vì không có động lực nào tốt hơn thôi thúc được đi ngủ.

2. What part of your day do you like best? 

That’s definitely when I come home from work and gather around the dinner table with my family. To me, it’s a great time to have a chit-chat with family, surf the Internet, listen to music, or watch a favorite movie.  Seeing them after a long hard-working day can help me feel recharged, so I look forward to this time of the day the most.

Dịch:

Chắc chắn đó là khi tôi trở về nhà từ nơi làm việc và ngồi xuống bàn ăn cùng gia đình của tôi. Đối với tôi, đó là khoảng thời gian tuyệt vời để trò chuyện với gia đình, lên mạng, nghe nhạc hoặc xem một bộ phim ưa thích. Gặp họ sau một ngày làm việc dài giúp tôi nạp lại năng lượng, vì vậy tôi mong chờ khoảng thời gian này nhất trong ngày.

3. Do you usually have the same routine every day?

Pretty much yeah, although there’s a slight change on the weekend. I usually wake up really late on Sunday because I just want to spend my weekend in my warm bed. On weekdays, my job starts at 8am so I get up at dawn to do some exercises and prepare for work.

Dịch:

Gần như vậy, mặc dù có thay đổi nhỏ vào cuối tuần. Tôi thường dậy rất trễ vào chủ nhật vì tôi muốn dành cuối tuần của mình trên chiếc giường ấm áp của tôi. Vào những ngày trong tuần, công việc của tôi bắt đầu từ 8h nên tôi dậy rất sớm để tập thể dục và chuẩn bị cho công việc.

4. What is your daily routine?

I’m an early riser so I wake up at around 6 o’clock, then I have a cup of coffee and some fruit before going to the gym. After that, I get fresh and go to work, and I get home at around 6pm. 

Dịch:

Tôi là người dậy sớm nên tôi thức dậy khoảng 6h sáng, sau đó tôi uống cà phê và ăn chút trái cây trước khi đi tập gym. Sau đó, tôi chuẩn bị đi làm và tôi về nhà vào khoảng 6h tối.

5. Do you like to plan what you will do each day?

Yes, I would like to. Planning keeps the day in your control. The more organized you are, the better your life becomes. I’m pretty orderly at work and I want to be the same way in my other activities as well.

Dịch:

Có, tôi muốn lên kế hoạch vì việc đó giúp tôi kiểm soát được 1 ngày của mình. Bạn càng sắp xếp tốt mọi việc thì cuộc sống bạn càng trở nên tốt hơn. Tôi là người khá ngăn nắp ở nơi làm việc và tôi cũng muốn như vậy trong mọi hoạt động khác.

Bài mẫu chủ đề Talk about your daily routine – IELTS Speaking part 2

1. Đề bài

Describe one of your typical days. /Describe one of your daily life.

You should say:

– How do you start your day

– How long have you been following this routine

– Your favorite time and activity of the day.

– and explain what you do on a typical day of your life.

2. Bài mẫu

Bài mẫu 1

I am a teacher, and I have a daily routine that mostly circles around my classes, friends and family. I spend my days mostly adhering to this routine except for Sundays when I do not follow a specific routine.

I get up early in the morning, mostly at around 6:30 am and eat breakfast so I can have enough energy to go to the gym. After working out for an hour, I take a hot-refreshing shower, which makes me ready to take on the challenges of the day! Then I change and get ready for work. I reach the English center roughly at 10:00 am and have classes till 9:45 pm. I have my lunch at around 12. Even though there is only 1 hour to eat and take some rest, this time of the day is very important for me to recharge my energy and continue my hard work in the afternoon.

In the evening, I eat some light snacks and then be ready to teach more classes. This is my favorite time of the day because I can meet a lot of students, talk with them and discuss interesting topics in the class. I feel happy when I see my students make improvements in their learning. At around 9.45pm, I go home, listen to music or watch a movie to relax before going to bed at around 12am.

I have been following this routine for the last few days. Before that, I didn’t go to the gym but I just signed up for it as I want to improve my health. If I do not have classes or if I have holidays, I go through a different routine which includes watching movies, going shopping and hanging out with friends

Dịch bài mẫu 1:

Tôi là một giáo viên, và lịch trình thường ngày của tôi xoay quanh các lớp học, bạn bè và gia đình. Các ngày của tôi đều theo lịch trình ngày ngoại trừ chủ nhật, khi mà tôi không theo một lịch trình nào cụ thể.

Tôi dậy sớm vào buổi sáng, thường là khoảng 6h30 và ăn sáng để tôi có đủ năng lượng đi tập gym. Sau khi tập khoảng 1 tiếng, tôi đi tắm nước nóng để sảng khoái, giúp tôi sẵn sàng đón nhận những thử thách trong ngày! Sau đó, tôi thay đồ và sẵn sàng để đi làm. Tôi đến trung tâm tiếng Anh khoảng 10 giờ sáng và có lớp học đến 9 giờ 45 tối. Tôi ăn trưa vào khoảng 12 giờ. Mặc dù chỉ có 1 tiếng để ăn và nghỉ ngơi nhưng thời gian này trong ngày rất quan trọng để tôi nạp lại năng lượng và tiếp tục công việc của mình vào buổi chiều.

Vào buổi tối, tôi ăn một bữa nhẹ và sau đó chuẩn bị dạy các lớp khác. Đây là thời gian yêu thích của tôi trong ngày vì tôi có thể gặp gỡ rất nhiều bạn học sinh, nói chuyện với họ và thảo luận về các chủ đề thú vị trong lớp. Tôi cảm thấy hạnh phúc khi thấy học sinh của mình tiến bộ trong học tập. Khoảng 9h45, tôi về nhà, nghe nhạc hoặc xem phim để thư giãn trước khi đi ngủ vào khoảng 12h. 

Tôi đã làm theo thói quen này trong vài ngày gần đây. Trước đó, tôi không đến phòng tập thể dục nhưng tôi đăng ký tập vì tôi muốn cải thiện sức khỏe của mình. Nếu tôi không phải đi dạy hoặc nếu tôi có ngày nghỉ, tôi thực hiện một thói quen khác bao gồm xem phim, đi mua sắm và đi chơi với bạn bè.

Từ vựng trong mẫu 1:

  • An early bird = an early riser (n): người dậy sớm
  • A night owl (n): Cú đêm
  • stay up late (v) thức khuya
  • Try one’s best (v): cố gắng hết sức
  • Put my mind at ease (v): thư giãn
  • Depend on (v): phụ thuộc
  • Alleviate stress (v): Xả stress
  • Get up at dawn (v): dậy sớm
  • Be up to one’s neck in sth (adj): bận rộn
  • gather (v) tụ họp
  • orderly (adj) ngăn nắp, gọn gàng
  • schedule (n): thời khóa biểu
  • Always: Luôn luôn
  • Usually, Normally: Thường xuyên
  • Generally, Often: Thông thường, thường lệ
  • Frequently: Thường thường
  • Sometimes: Đôi khi, đôi lúc
  • Occasionally: Thỉnh thoảng
  • Hardly ever: Hầu như không bao giờ
  • Rarely: Hiếm khi
  • Never: Không bao giờ

Bài mẫu 2:

I am currently a college student, specifically a sophomore so my daily life mostly surrounds schoolwork.

In the morning, I usually wake up around 8am, and the first thing I often do in the morning is to revise my homework before school time. After a few hours of studying, I often go outside to have some fresh air and might hit the gym if I feel like it. Some exercises like that actually chill out my mind and it works best for me to release stress. After some exercises, I go back home and make myself some food for lunchtime before going to school until 5pm. During school break, I usually have some chit-chat with my friends to recharge my batteries after a long hours of study.

After that, I come home and make myself some food and relax with some books for the rest of the day. I would say my daily routine isn’t that interesting but it is a routine that I have been following for years since my first year in college.

Speaking of my daily routine, I would say I prefer the night over other times in the day because you know, I do not like the stressful and nerve-racking hours of schoolwork, nor the time during the morning while I have to stay awake to revise my homework. Nighttime is the best time for me, because after a long day of me being up to my ears in schoolwork, it’s good to sit back and relax while doing my hobbies.

Dịch mẫu 2:

Tôi hiện đang là sinh viên đại học, cụ thể là sinh viên năm hai nên cuộc sống hàng ngày của tôi chủ yếu xoay quanh việc học ở trường.

Vào buổi sáng, tôi thường thức dậy vào khoảng 8 giờ sáng, và điều đầu tiên tôi thường làm vào buổi sáng là xem lại bài tập về nhà trước khi đến trường. Sau vài giờ học tập, tôi thường ra ngoài hít thở không khí trong lành và có thể tập thể dục nếu cảm thấy thích. Một số bài tập như vậy thực sự giúp tôi thư giãn đầu óc và giúp tôi giải tỏa căng thẳng tốt nhất. Sau một số bài tập, tôi trở về nhà và tự làm một ít thức ăn cho bữa trưa trước khi đi học cho đến 5 giờ chiều. Trong thời gian nghỉ học, tôi thường tán gẫu với bạn bè để nạp lại năng lượng sau một giờ học tập dài.

Sau đó, tôi về nhà và tự làm một ít đồ ăn và thư giãn với vài cuốn sách cho đến hết ngày. Tôi có thể nói rằng thói quen hàng ngày của tôi không thú vị lắm nhưng đó là một thói quen mà tôi đã tuân theo trong nhiều năm kể từ năm đầu tiên ở trường đại học.

Nói về thói quen hàng ngày của tôi, tôi sẽ nói rằng tôi thích buổi tối hơn những thời điểm khác trong ngày bởi vì bạn biết đấy, tôi không thích những giờ làm bài căng thẳng và căng thẳng ở trường, cũng như khoảng thời gian buổi sáng mà tôi phải thức để học bài. sửa lại bài tập về nhà của tôi. Ban đêm là khoảng thời gian tuyệt vời nhất đối với tôi, bởi vì sau một ngày dài cắm đầu vào học bài, thật tuyệt khi được ngồi lại và thư giãn trong khi thực hiện sở thích của mình.

Từ vựng bài mẫu 2

Từ vựng

 

Dịch nghĩa

Be up to ears in something (phrase) = busy

 

dùng để chỉ bận ngập đầu bởi một cái gì đó

A night owl (noun)

 

cú đêm, dùng để chỉ những người hay thức đêm

Nerve-racking hours

 

giờ căng thẳng, dùng để chỉ giờ làm việc/giờ học căng thẳng

Schedule (noun)

 

thời gian biểu

Hang out with somebody (phrase)

 

một cụm dùng để chỉ hành động đi chơi với ai đó

Confide in somebody (phrase)

 

một cụm dùng để chỉ việc tâm sự với ai đó

Schoolwork (noun)

 

việc học

Deadlines (noun)

 

hạn chót, dùng để chỉ thời hạn của công việc

Hit the gym (phrase)

 

đi tập gym

Revise homework (phrase)

 

xem lại bài tập về nhà

Hit the books (phrase)

 

học/ôn thi

Cram (v)

 

học nhồi nhét

3. Cấu trúc dùng cho chủ đề: Talk about your daily routine

  • I …Then… After that….: Tôi thường… Sau đó…

Ví dụ I wake up at 7 am, then I go to work at around 8 am.

  • I… on weekdays, but on the weekend I…: Tôi thường…. nhưng vào cuối tuần tôi…

Ví dụ: I wake up early on weekdays, but on the weekend I sleep until 10am.

  • I used to… but now I…: Tôi từng… nhưng bây giờ tôi….

Ví dụ. I used to be a night owl, but now I sleep quite early, at around 9pm.

  • After/before doing sth, I….

Ví dụ: Before going to work, I always have breakfast.

  • The first thing I do in … is that … (Điều đầu tiên mà tôi làm vào buổi … là …)

Ví dụ: The first thing I often do in the morning is to revise my homework before school time.

  • After …, I would often … (Sau khi làm xong …, tôi thường …)

Ví dụ: After a few hours of studying, I would often go outside to have some fresh air and might hit the gym if I feel like it.

  • Speaking of …, I … (Khi nói về …, tôi …)

Ví dụ: Speaking of my daily routine, I would say I prefer the night over other times in the day.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!