Top 7 chứng chỉ tiếng anh phổ biến nhất hiện nay

Tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng nhất trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Chính vì vậy, chứng chỉ tiếng Anh là một trong những yếu tố giúp bạn phát triển hơn trong sự nghiệp. Vậy bạn đã biết  top 7 chứng chỉ tiếng anh phổ biến nhất hiện nay chưa? Hãy đọc bài viết ngay dưới đây để có những thông tin hữu ích nhé.

1. Top 7 chứng chỉ tiếng anh phổ biến nhất hiện nay

Chứng chỉ IELTS

Hệ thống Kiểm tra Anh ngữ Quốc tế – The International English Language Testing System (IELTS) được thiết kế để giúp bạn làm việc, học tập hoặc di cư đến một quốc gia sử dụng tiếng Anh là ngôn ngữ mẹ đẻ. Điều này bao gồm các quốc gia như Úc, Canada, New Zealand, Vương quốc Anh và Hoa Kỳ.

Khả năng nghe, đọc, viết và nói tiếng Anh của bạn sẽ được đánh giá trong quá trình kiểm tra. IELTS được chấm theo thang điểm 1-9.

IELTS do Hội đồng Anh, IDP: IELTS Australia và Cambridge English đồng sở hữu.

Kết quả của kì thi IELTS có hiệu lực trong vòng 2 năm. Khi hoàn thành bài thi chứng chỉ, bạn sẽ nhận được giấy chứng nhận kết quả ghi rõ tổng điểm và điểm trung bình cho từng phần thi kỹ năng. Thang điểm IELTS được đánh giá như sau:

  • 9.0 – Thông thạo
  • 7.5-8.0 – Rất tốt
  • 6.5-7.0 – Tốt
  • 5.5-6.0 – Khá
  • 4.5-5.0 – Bình thường
  • 3.5-4.0 – Hạn chế
  • 2.5-3.0 – Cực kì hạn chế
  • 1.5-2.0 – Lúc được lúc không
  • 1 – Không biết sử dụng
  • 0 – Bỏ thi

Đọc thêm: Top việc làm đang tuyển dụng mới nhất 2024

Chứng chỉ TOEIC

TOEIC – The Test of English for International Communication là một bài kiểm tra tiếng Anh tiêu chuẩn dành cho những người đi làm. TOEIC thực chất là hai bài kiểm tra riêng biệt, một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh tiếp thu (đọc và nghe) và một bài kiểm tra kỹ năng tiếng Anh hiệu quả (nói và viết).

Học viên có thể chọn tham gia cả hai bài thi TOEIC hoặc chỉ một trong hai bài tùy theo nhu cầu của mình. Cấu trúc của mỗi bài thi và cách tính điểm cũng khác nhau. Có rất nhiều phương pháp luyện thi TOEIC khác nhau, từ tự học đến các khóa học và bài kiểm tra thực hành.

Chứng chỉ TOEIC phổ biến hơn cho thấy tính hữu dụng của nó trong cuộc sống hiện nay. Nếu bạn đang thắc mắc chứng chỉ TOEIC xin được việc gì, có thể tham khảo một số vị trí nhân sự. Ở nhiều doanh nghiệp, nhà tuyển dụng dựa vào điểm TOEIC để tuyển nhân sự.

Một số trường đại học đánh giá trình độ tiếng Anh của sinh viên và cấp chứng chỉ ngoại ngữ chuẩn đầu ra qua kì thi TOEIC.

Điểm số TOEIC sẽ được chia theo khung như sau:

  • TOEIC 100 – 300 điểm: Trình độ tiếng Anh cơ bản.
  • TOEIC 300 – 450 điểm: Có khả năng đọc hiểu và giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. 
  • TOEIC 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh mức khá.
  • TOEIC 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. 
  • TOEIC 850 – 990 điểm: Có khả năng sử dụng tiếng Anh gần như người bản ngữ.

Đọc thêm: Danh sách các trường tuyển thẳng chứng chỉ IELTS

Chứng chỉ CEFR

Khung Tham chiếu Ngôn ngữ Chung Châu Âu – CEFR (Common European Framework of Reference for Languages) là tiêu chuẩn quốc tế để đánh giá khả năng sử dụng ngôn ngữ. Learning, Teaching, Assessment hay Khung tham chiếu trình độ ngôn ngữ chung của châu Âu: Học, Dạy và Đánh giá.

CEFR là bộ tham chiếu để đánh giá trình độ tiếng Anh của học viên tiếng nước ngoài tại châu Âu. Chứng chỉ CEFR rất có giá trị và được chấp nhận rộng rãi như một chuẩn châu Âu để đánh giá năng lực tiếng Anh của mỗi cá nhân.

CEFR chia người học làm 3 nhóm lớn: A, B,C. Trong đó mỗi nhóm lớn lại có 2 nhóm nhỏ: A1, A2, B1, B2, C1, C2 phân theo các cấp độ tương ứng: Mới bắt đầu, Cơ bản, Trung cấp, Trung cấp trên, Cao cấp, Thành thạo.

Theo quy định số 01/01/2014/BGD-ĐT:

  • Sinh viên đại học chính quy trên cả nước cần phải có chứng chỉ B1.
  • Học viên ở trình độ Thạc sĩ cần chứng chỉ B1, B2.
  • Giáo viên giảng dạy tiếng Anh ở cấp Tiểu học, Trung học cơ sở cần chứng chỉ B2 trở lên, cấp Trung học phổ thông cần chứng chỉ C1 và đối với giảng viên cần trình độ C1, C2.

Đọc thêm: Teaching assistant là gì?  Những kỹ năng quan trọng để trở thành trợ giảng tiếng Anh xuất sắc

Chứng chỉ TOEFL

TOEFL (Test of English as a Foreign Language) là một bài kiểm tra tiêu chuẩn để đánh giá mức độ thông thạo ngôn ngữ tiếng Anh của người dự thi. Điểm TOEFL chủ yếu được các trường đại học sử dụng như một phần của quy trình tuyển sinh.

Thông thường, những người thi TOEFL có xu hướng muốn học đại học hoặc cao học ở nước ngoài. Nhưng bất kỳ ai cần chứng minh khả năng tiếng Anh thành thạo cho mục đích học tập đều có thể tham dự kỳ thi TOEFL.

Điều này bao gồm những người cần để đăng ký vào một trường trung học ở nước ngoài, theo diện chương trình trao đổi, trường cao đẳng cộng đồng hoặc xin thị thực (visa) cho sinh viên.

TOEFL tập trung vào cách tiếng Anh được sử dụng trong môi trường học thuật, đó là lý do tại sao các trường cao đẳng và trường đại học sử dụng điểm TOEFL cho mục đích tuyển sinh. Các đoạn đọc trong TOEFL sử dụng ngôn ngữ trang trọng, học thuật và từ vựng cấp độ cao hơn là tiếng Anh thông thường hoặc đàm thoại.

TOEFL có nhiều dạng bài thi như sau:

  • TOEFL iBT
  • TOEFL PBT
  • TOEFL ITP
  • TOEFL Primary
  • TOEFL Junior

Đọc thêm: Việc làm của giáo viên IETLS mới nhất

Chứng chỉ SAT

SAT – Scholastic Aptitude Test là kỳ thi đầu vào được hầu hết các trường cao đẳng và đại học tại Mỹ sử dụng để đưa ra quyết định tuyển sinh. SAT là một bài kiểm tra trắc nghiệm, viết bằng bút chì và giấy được tạo ra và quản lý bởi College Board.

Mục đích của kỳ thi SAT là đo lường mức độ sẵn sàng vào đại học của học sinh trung học và cung cấp cho các trường đại học một điểm dữ liệu chung có thể được sử dụng để so sánh năng lực của tất cả các ứng viên. 

Cán bộ tuyển sinh đại học sẽ xem xét điểm thi chuẩn hóa cùng với điểm trung bình của bạn, các lớp bạn đã học ở trường trung học, thư giới thiệu từ giáo viên hoặc người cố vấn, các hoạt động ngoại khóa, phỏng vấn tuyển sinh và bài luận cá nhân. Điểm SAT cũng cho thấy nó quan trọng như thế nào trong quá trình nộp đơn vào đại học giữa các trường.

Nhìn chung, bạn đạt điểm SAT và hoặc ACT càng cao, bạn càng có nhiều lựa chọn để theo học tại các trường đại học hoặc cao đẳng.

Có 2 loại kỳ thi SAT:

  • SAT I (SAT Reasoning): điều kiện bắt buộc khi xét vào học tại một số trường Đại học ở Mỹ.
  • SAT II (SAT Subject Test): dùng để đánh giá kiến thức của thí sinh trong một môn học cụ thể.

Đọc thêm: 5 ưu thế khi ứng viên có ngoại ngữ trong CV

Chứng chỉ Cambridge ESOL

Cambridge ESOL – English for Speakers of Other Languages là một nhóm các kỳ thi chuyên sâu dành cho người học ở mọi lứa tuổi và mọi trình độ mà ngôn ngữ mẹ đẻ không phải là tiếng Anh. Mỗi bài thi tập trung vào một cấp độ của Khung tham chiếu chung Châu Âu (CEFR), giúp người học từng bước cải thiện các kỹ năng nói, viết, đọc và nghe. 

Chứng chỉ Cambridge English được chấp nhận và tin cậy bởi hàng ngàn tổ chức trên toàn thế giới. Cambridge ESOL là một phần của Cambridge Assessment, vừa kỷ niệm tròn 160 năm thành lập vào năm 2018.

Các kỳ thi Cambridge ESOL được thực hiện bởi hơn hai triệu người học tại hơn 130 quốc gia mỗi năm. Các kỳ thi bao gồm tiếng Anh tổng quát, tiếng Anh thương mại, tiếng Anh học thuật và tiếng Anh dành cho học viên nhỏ tuổi. Cambridge ESOL cũng cung cấp các bằng cấp giảng dạy như CELTA và DELTA và nổi tiếng về hoạt động nghiên cứu.

Chứng chỉ Cambridge ESOL được chia thành 7 cấp độ:

  • Tiếng Anh YLE dành cho trẻ em: Starters, Movers và Flyers
  • Tiếng Anh tổng quát: KET, PET, FCE, CAE, CPE
  • Tiếng Anh tài chính: ICFE
  • Tiếng Anh thương mại: BEC, BULATS
  • Tiếng Anh luật: ILEC
  • Tiếng Anh sư phạm: CELTA, DELTA và TKT

Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Đây là khung đánh giá năng lực ngoại ngữ và cấp chứng chỉ được ban hành và hiện được sử dụng phổ biến tại Việt Nam. Các chứng chỉ tiếng Anh này không chỉ được áp dụng cho các đối tượng công nhân viên chức, giáo viên hay bác sĩ mà ngay trong quy định của các quy chế đào tạo sau Đại học hiện hành của Bộ GD&ĐT, yêu cầu ngoại ngữ đối với tuyển sinh các bậc đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ cũng đều được sử dụng.

Theo giá trị tăng dần từ bậc 1 đến bậc 6, quy đổi như sau:

  • Bậc 1 – chứng chỉ A1
  • Bậc 2 – chứng chỉ A2
  • Bậc 3 – chứng chỉ B1
  • Bậc 4 – chứng chỉ B2
  • Bậc 5 – chứng chỉ C1
  • Bậc 6 – chứng chỉ C2

Lưu ý: Chỉ có một số trường đại học được tổ chức thi chứng chỉ tiếng Anh theo quy định. Lệ phí thi có thể thay đổi theo các hội đồng thi, các bạn có thể nhận thông tin lệ phí thi hoặc ôn thi tại biểu mẫu đăng ký. Lệ phí thi các chứng chỉ tiếng Anh như Vstep thường dao động từ 1.5 triệu- 1.8 triệu.

Các bằng chứng chỉ tiếng Anh này đều không ghi thời hạn sử dụng. Việc bằng có giá trị trong thời gian bao lâu sẽ tùy thuộc vào cơ quan cấp bằng, cơ quan sử dụng bằng của bạn.

2. Tại sao bạn nên thi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế?

Hỗ trợ cho việc học: Ngoài việc chứng minh bạn thông thạo, bản thân quá trình chuẩn bị cho bài kiểm tra có thể cải thiện kỹ năng đọc và viết tiếng Anh của bạn, giúp bạn nắm bắt nội dung của các bài nghiên cứu khoa học bằng tiếng Anh một cách chính xác hơn. Do đó, bạn sẽ có thể đọc và viết các bài báo học thuật và bài nghiên cứu một cách thành thạo.

Nâng cao cơ hội của bạn trong thị trường việc làm: Việc có chứng chỉ tiếng Anh thường giúp bạn khác biệt với các ứng viên tiềm năng khác trong quá trình tuyển dụng. Ví dụ, các tập đoàn đa quốc gia rất coi trọng vấn đề này. Mặc dù một trong số họ có thể không yêu cầu chứng chỉ chính thức, họ vẫn ưu tiên những ứng viên thông thạo tiếng Anh.

Đạt được sự thăng tiến và thúc đẩy sự nghiệp của bạn: Trong trường hợp bạn đã có một công việc ổn định, bạn vẫn có thể được hưởng các quyền lợi cũng như có khả năng thành công hơn khi có chứng chỉ  tiếng Anh. 

Kiểm tra trình độ ngoại ngữ: Lấy chứng chỉ tiếng Anh cũng là một cách để chứng minh với bản thân rằng bạn có thể làm được, rằng nó xứng đáng với tất cả nỗ lực và sự chuẩn bị của bạn bởi học tiếng Anh là một quá trình không mấy dễ dàng. Chứng chỉ tiếng Anh có thể được coi như một tấm vé thông hành giúp bạn hiểu năng lực bản thân hơn và mở ra nhiều cánh cửa cơ hội hấp dẫn.

Đọc thêm: Mức lương của giáo viên IELTS là bao nhiêu?

3. Thi chứng chỉ tiếng Anh ở đâu?

IELTS

  • IDP (Tổ chức giáo dục Quốc tế)
  • British Council (Hội đồng Anh)

TOEIC

  • Văn phòng IIG chi nhánh Đà Nẵng
  • Văn phòng IIG Hà Nội
  • Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Kinh tế Quốc dân
  • Văn phòng IIG chi nhánh Hồ Chí Minh
  • Trung tâm Ngoại ngữ trường Đại học Bách Khoa TP.HCM
  • Viện ngôn ngữ – Quốc tế học trường Đại học Kinh tế TP.HCM
  • Trung tâm ngoại ngữ – tin học Đại học Ngân hàng
  • Trung tâm ngoại ngữ trường Đại học Khoa học tự nhiên TP.HCM 
  • Trường đại học Cần Thơ

TOEFL

  • Văn phòng IIG chi nhánh Đà Nẵng
  • Văn phòng IIG Hà Nội
  • Văn phòng IIG chi nhánh Hồ Chí Minh
  • Khoa Quốc tế – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Quốc tế Newton
  • TT Ngoại ngữ Đại học Bách khoa TP.HCM
  • TT Ngoại ngữ Đại học Bách khoa TPHCM
  • Trường đại học Cần Thơ
  • Đại học Hùng Vương TP. Việt Trì
  • Đại học Công nghiệp kỹ thuật Thái Nguyên

SAT 

  • Văn phòng IIG chi nhánh Đà Nẵng
  • Văn phòng IIG Hà Nội
  • Văn phòng IIG chi nhánh Hồ Chí Minh

Cambridge ESOL 

  • Trung tâm Anh ngữ Apollo TP.HCM hoặc Hà Nội
  • Sở giáo dục và đào tạo TP.HCM
  • Trường Đại học Tôn Đức Thắng TP.HCM
  • Ngoại ngữ Atlantic – Hà Nội
  • Trung tâm Khảo thí Anh ngữ Quốc tế Đà Nẵng
  • Anh ngữ PEC Hải Phòng
  • Trung tâm ngoại ngữ Dalat Academy

Chứng chỉ tiếng Anh theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Hà Nội
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Huế
  • Trường Đại học Ngoại ngữ – Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trung tâm SEAMEO RETRAC
  • Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học Cần Thơ
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Trường Đại học Vinh

Đọc thêm: Tiếng Anh văn phòng là gì? Tổng hợp thuật ngữ Tiếng anh văn phòng thông dụng

Hy vọng qua bài viết này của  1900 - tin tức việc làm  sẽ giúp bạn có thêm thông tin để lựa chọn chứng chỉ phù hợp với mục đích, nhu cầu học tập của bản thân. Cám ơn bạn đọc đã theo dõi. Hẹn gặp lại ở các bài viết khác trên 1900 nhé!

 

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!