Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Topic: International travel (Du lịch quốc tế) | Bài mẫu + Từ vựng IELTS Writing
Chủ đề chính của đề bài đã được đề cập ngay từ đầu, đó chính là du lịch quốc tế (International travel). Đề bài nói rằng: “Du lịch quốc tế đã trở nên rẻ hơn, và nhiều quốc gia đang mở cửa để chào đón nhiều du khách hơn”. Người viết được yêu cầu chỉ ra và so sánh giữa mặt tích cực và tiêu cực của việc phát triển du lịch.
Các đề bài cùng với chủ đề International Travel
International travel has many advantages to both travelers and the country visited. Do the advantages outweigh the disadvantages? (3/12/2016)
More people than ever before are traveling to other countries. Why is this the case? Is it a positive or negative development? (10/12/2016)
Có thể thấy, mặc dù các topic phía trên khác nhau về cách đặt câu, cũng như về từ vựng, nhưng đại ý của đề bài vẫn sẽ xoay quanh về ảnh hưởng của việc du lịch quốc tế lên các khía cạnh và đối tượng khác nhau. Các khía cạnh có thể được sử dụng để tìm ý tưởng là Kinh tế, Môi trường, Văn hóa. Các đối tượng trong bài có thể là chính phủ, người dân địa phương và khác du lịch.
Với dạng bài Advantages and Disadvantages, người viết được yêu câu so sánh giữa hai khía cạnh tốt và hại của một vấn đề. Thông thường, vấn đề trong dạng bài này sẽ là một xu hướng nào đó đã có sẵn và thịnh hành. Để so sánh được hai khía cạnh trên và sau đó đưa ra được quan điểm, người viết phải phân tích đủ hai khía cạnh ở cả hai đoạn thân bài.
Có hai hướng đưa ra quan điểm:
Người viết có thể nêu quan điểm ở ba vị trí: Mở bài, Đoạn thứ 2 của thân bài và nhắc lại quan điểm ở phần kết bài.
Người viết có thể đưa ra quan điểm ở phần kết bài, và phần mở bài, sẽ có một câu nêu ra tổng quan những ý sẽ phân tích, thay vì đưa ra quan điểm trực tiếp ngay từ đầu. Ví dụ: “In this essay, I will analyze both advantages and disadvantages of this trend, before representing my point of view in the end.”
Đoạn thân bài 1: Lợi ích của việc phát triển du lịch.
Đoạn thân bài 2: Lợi ích của giáo dục trong việc giải quyết vấn đề tội phạm.
Travelling abroad is becoming more affordable than ever before, and many nations are implementing new approaches to attract more tourists. Although there are still drawbacks of international travel, I think its values are more significant.
On the one hand, the downsides of welcoming foreign visitors are varied. First, the local environment can be adversely affected due to facility and infrastructural development. For example, in Vietnam, many tourism companies are permitted to chop down a great area of forests to construct modern commodities such as hotels and golf courses, exerting dire consequences on natural habitats. As for the countries that play host to international tourists, the rise in costs of living may lay much pressure on local people and be a detriment to domestic travel. This is because the growth in the number of tourists from abroad would encourage costs of hotel rooms and other services to increase. People in the neighborhood and domestic visitors would suffer in comparison.
On the other hand, I suppose the benefits of international travel would eclipse those analyzed disadvantages. First, the regional economy can enormously benefit from the burgeoning tourism industry as more occupations will be created to accommodate the needs of tourists. Local people can have more job opportunities in hotels or restaurants and therefore earn more money to improve their living standards. Second, the increased number of foreign people coming to visit another country would evidently enhance tourism industries, contributing greatly to the wealth of that country. If tourists enjoy their trips, they will recommend the destination to their friends or perhaps they will come back in the future.
In conclusion, it appears to me that the merits of international tourism are more notable than its drawbacks.
Câu (1) For example, in Dalat, Vietnam, many tourism companies are permitted to chop down a great area of forests to construct modern commodities such as hotels and golf courses, exerting dire consequences on natural habitats.
→ Dịch nghĩa: Ví dụ, ở Đà Lạt, Việt Nam, nhiều công ty du lịch đã được phép đốn hộ một phần lớn diện tích rừng để xây dựng những công trình hiện đại, như là khách sạn và sân gôn. Điều này tạo ra hệ quả xấu với môi trường sống tự nhiên.
→ Các điểm ngữ pháp và từ vựng cần lưu ý
Câu (2) Second, the increased number of foreign people coming to visit another country would evidently enhance tourism industries, contributing greatly to the wealth of that country.
→ Dịch nghĩa: Thứ hai, số lượng khách du lịch đang tăng lên sẽ giúp thúc đẩy ngành công nghiệp du lịch. Chính điều này đóng góp đáng kể vào sự thịnh vượng của quốc gia đó.
→ Các điểm ngữ pháp và từ vựng cần lưu ý
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận