Việc làm Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

Cập nhật 15/10/2024 17:48
Tìm thấy 3 việc làm đang tuyển dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La tuyển dụng viên chức năm 2023
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
4 việc làm 4 lượt xem
Hết hạn ứng tuyển
Thông tin cơ bản
Mức lương: Thỏa thuận
Chức vụ: Nhân viên
Ngày đăng tuyển: 13/11/2023
Hạn nộp hồ sơ: 22/12/2023
Hình thức: Toàn thời gian
Kinh nghiệm: Không yêu cầu
Số lượng: 12
Giới tính: Không yêu cầu
Nghề nghiệp
Ngành
Địa điểm làm việc
Số 106, đường Thanh Niên, tổ 3, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

Sở Giáo dục và Đào tạo thông báo tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh và Trường PTDT nội trú THCS&THPT Thuận Châu trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2023, như sau:

I. SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP CẦN TUYỂN DỤNG THEO VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1. Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng viên chức
Tổng số chỉ tiêu tuyển dụng (ngoài cử tuyển): 12 chỉ tiêu; trong đó:
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Giáo viên Trung học phổ thông hạng III (mã số V.07.05.15): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Giáo viên Trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Giáo viên Tiểu học hạng III (mã số V.07.03.21): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Giáo viên Mầm non hạng III (mã số V.07.02.26): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Kế toán viên (mã số 06.031): 03 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Công nghệ thông tin hạng III (mã số V.11.06.14): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Viên chức Giáo vụ (mã số V.07.07.21): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Văn thư viên trung cấp (mã số 02.008): 01 chỉ tiêu.
– Chỉ tiêu tuyển dụng đối với vị trí Y tế trường học (Y sĩ hạng IV, mã số V.08.03.07): 02 chỉ tiêu.

2. Chỉ tiêu tuyển dụng viên chức cụ thể, như sau

2.1. Vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp chuyên ngành

2.1.1. Vị trí Giáo viên Trung học phổ thông hạng III – Mã số hạng viên chức V.07.05.15 (theo quy định tại Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Thông tư số 04/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THPT công lập)
– Yêu cầu chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân trở lên ngành giáo dục đặc biệt; có bằng cử nhân trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học phổ thông theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
+ Về trình độ bồi dưỡng: Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục đặc biệt và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ giáo dục đặc biệt, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học phổ thông thì sau khi được tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời gian thực hiện chế độ tập sự theo quy định).

2.1.2. Vị trí Giáo viên Trung học cơ sở hạng III – Mã số V.07.04.32 (theo quy định tại Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Thông tư số 03/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường THCS công lập)
– Yêu cầu chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân trở lên ngành giáo dục đặc biệt; có bằng cử nhân trở lên thuộc nhóm ngành đào tạo giáo viên hoặc có bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên trung học cơ sở theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.2
+ Về trình độ bồi dưỡng: Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục đặc biệt và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ giáo dục đặc biệt, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở thì sau khi được tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời gian thực hiện chế độ tập sự theo quy định).

2.1.3. Vị trí Giáo viên Tiểu học hạng III – Mã số V.07.03.29 (theo quy định tại Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Thông tư số 02/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường tiểu học công lập)
– Yêu cầu chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Về trình độ đào tạo: Có bằng cử nhân trở lên ngành giáo dục đặc biệt; có bằng cử nhân ngành Tâm lý học giáo dục; có bằng cử nhân giáo dục tiểu học hoặc có bằng cử nhân đáp ứng chuẩn trình độ đào tạo của giáo viên tiểu học và chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm dành cho giáo viên tiểu học theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

+ Về trình độ bồi dưỡng: Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục đặc biệt và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ giáo dục đặc biệt, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học thì sau khi được tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời gian thực hiện chế độ tập sự theo quy định).

2.1.4. Vị trí Giáo viên Mầm non hạng III – Mã số V.07.02.26 (theo quy định tại Thông tư số 20/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm hỗ trợ phát triển giáo dục hòa nhập và Thông tư số 01/2021/TT-BGDĐT ngày 02/02/2021 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và bổ nhiệm, xếp lương viên chức giảng dạy trong các trường mầm non công lập)
– Yêu cầu chung về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
+ Về trình độ đào tạo: Có bằng cao đẳng ngành giáo dục đặc biệt trở lên; có bằng cao đẳng sư phạm giáo dục mầm non trở lên hoặc có bằng cao đẳng ngành Tâm lý học giáo dục trở lên.2
+ Về trình độ bồi dưỡng: Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo dục đặc biệt và chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ giáo dục đặc biệt, chứng chỉ chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non thì sau khi được tuyển dụng phải có chứng chỉ trong thời gian thực hiện chế độ tập sự theo quy định).

2.2. Vị trí việc làm theo chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung

2.2.1. Ví trí Kế toán viên – Mã số 06.031 (theo quy định tại Thông tư số 29/2022/TT-BTC ngày 03/6/2022 của Bộ Tài chính quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ)
a) Yêu cầu về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
– Về trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên thuộc chuyên ngành kế toán, kiểm toán, tài chính, tài chính – ngân hàng.
– Về trình độ bồi dưỡng:
+ Tuyển dụng theo hình thức xét tuyển (không tổ chức đánh giá năng lực ngoại ngữ, tin học), thí sinh tham dự kỳ tuyển dụng phải cung cấp chứng chỉ ngoại ngữ, tin học để xác định khả năng sử dụng ngoại ngữ, tin học đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn ngạch, chức danh nghề nghiệp theo quy định.
+ Có chứng chỉ hoàn thành chương trình bồi dưỡng ngạch kế toán viên hoặc chứng chỉ hành nghề kế toán (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ thì sau khi được tuyển dụng, trong thời gian tập sự viên chức phải hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm).
b) Số lượng cần tuyển và yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

 

 

STT

 

 

Vị trí việc làm

Số lượng cần tuyển dụng

Yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

1

Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập

01

Kế toán, Kiểm toán, Kế toán

 

– Kiểm toán, Tài chính, Tài chính – Ngân hàng hoặc các chuyên ngành có các học phần về kế toán, kiểm toán chiếm từ 30% trở lên của tổng số khối lượng kiến thức toàn khóa.

2

Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh

01

3

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Thuận Châu

01

2.2.2. Vị trí viên chức Giáo vụ – Mã số V.07.07.21 (theo quy định tại Thông tư số 22/2022/TT-BGDĐT ngày 28/12/2022 của Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương nhân viên giáo vụ trong trường phổ thông dân tộc nội trú; trường trung học phổ thông chuyên; trường dự bị đại học và trường dành cho người khuyết tật công lập).
a) Yêu cầu về trình độ đào tạo và bồi dưỡng
– Về trình độ đào tạo: Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng các chuyên ngành khác trở lên phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ).
– Về trình độ bồi dưỡng: Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp nhân viên giáo vụ (nếu ứng viên dự tuyển chưa có chứng chỉ thì sau khi được tuyển dụng, trong thời gian tập sự viên chức phải hoàn chỉnh tiêu chuẩn, điều kiện của chức danh nghề nghiệp trước khi bổ nhiệm).
b) Số lượng cần tuyển và yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

STT

Vị trí việc làm

Số lượng cần tuyển dụng

Yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

1

Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập

1

Tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên (hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên các chuyên ngành khác phù hợp với vị trí việc làm giáo vụ)

2.2.3. Vị trí nhân viên Y tế trường học – Y sỹ hạng IV, mã số V.08.03.07 (theo quy định tại Thông tư liên tịch số 10/2015/TTLT-BYT-BNV ngày 27/5/2015 của liên Bộ: Bộ Y tế – Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp bác sĩ, bác sĩ y học dự phòng, y sĩ và Thông tư số 03/2022/TT-BYT ngày 26/4/2022 của Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định về tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành y tế)
a) Yêu cầu về trình độ đào tạo: Tốt nghiệp Y sỹ trung cấp trở lên.
b) Số lượng cần tuyển và yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

STT

 

 

Vị trí việc làm

Số lượng cần tuyển dụng

Yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

1

Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập

01

Y sỹ

2

Trường PTDT nội trú THCS&THPT Thuận Châu

01

2.2.4. Nhân viên Công nghệ thông tin hạng III – Mã số V.11.06.14 (theo quy định tại Thông tư số 08/2022/TT-BNV ngày 30/6/2022 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định mã số, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp và xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin)
a) Yêu cầu về trình độ đào tạo: Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần với ngành đào tạo về công nghệ thông tin.
b) Số lượng cần tuyển và yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

 

 

STT

 

 

Vị trí việc làm

Số lượng cần tuyển dụng

Yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

1

Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập

01

Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần với ngành đào tạo về công nghệ thông tin.

2.2.5. Vị trí Văn thư viên trung cấp – Mã số 02.008 (theo quy định tại Thông tư số 02/2021/TT-BNV ngày 11/6/2021 của Bộ Nội vụ quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành hành chính và công chức chuyên ngành văn thư)
a) Yêu cầu về trình độ đào tạo và bồi dưỡng: Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành hoặc chuyên ngành văn thư – hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin. Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng cần tuyển và yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

 

 

STT

 

 

Vị trí việc làm

Số lượng cần tuyển dụng

 

 

Yêu cầu về chuyên ngành đào tạo

1

Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập

01

Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành hoặc chuyên ngành văn thư – hành chính, văn thư – lưu trữ, lưu trữ, lưu trữ và quản lý thông tin.

 

Trường hợp có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các chuyên ngành khác phải có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ văn thư do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp

II. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN VIÊN CHỨC

1. Tiêu chuẩn, điều kiện đăng ký dự tuyển
Thực hiện theo Điều 5 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

1.1. Người có đủ các điều kiện sau đây không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Có quốc tịch Việt Nam và cư trú tại Việt Nam.
b) Từ đủ 18 tuổi trở lên.
c) Có đơn đăng ký dự tuyển.
d) Có lý lịch rõ ràng.
đ) Có văn bằng, chứng chỉ đào tạo, chứng chỉ hành nghề hoặc có năng khiếu kỹ năng phù hợp với vị trí việc làm.
e) Đủ sức khoẻ để thực hiện công việc hoặc nhiệm vụ.
g) Đáp ứng các điều kiện khác theo yêu cầu của vị trí việc làm do đơn vị sự nghiệp công lập xác định nhưng không được trái với quy định của pháp luật.

1.2. Những người sau đây không được đăng ký dự tuyển viên chức:
a) Mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.
b) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đang chấp hành bản án, quyết định về hình sự của Tòa án; đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng.

2. Ưu tiên trong tuyển dụng viên chức
Thực hiện theo Điều 6 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ, cụ thể như sau:

2.1. Đối tượng và điểm ưu tiên trong tuyển dụng viên chức:
a) Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng Lao động, thương binh, người hưởng chính sách như thương binh, thương binh loại B: Được cộng 7,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
b) Người dân tộc thiểu số, sĩ quan quân đội, sĩ quan công an, quân nhân chuyên nghiệp phục viên, người làm công tác cơ yếu chuyển ngành, học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị, tốt nghiệp đào tạo chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã ngành quân sự cơ sở được phong quân hàm sĩ quan dự bị đã đăng ký ngạch sĩ quan dự bị, con liệt sĩ, con thương binh, con bệnh binh, con của người hưởng chính sách như thương binh, con của thương binh loại B, con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, con Anh hùng Lực lượng vũ trang, con Anh hùng Lao động: Được cộng 5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.
c) Người hoàn thành nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia công an nhân dân, đội viên thanh niên xung phong: Được cộng 2,5 điểm vào kết quả điểm vòng 2.

2.2. Trường hợp người dự xét tuyển thuộc nhiều diện ưu tiên quy định tại mục 2.1 thì chỉ được cộng điểm ưu tiên cao nhất vào kết quả điểm vòng 2.

III. PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; THỜI HẠN, ĐỊA ĐIỂM TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN; SỐ ĐIỆN THOẠI CỦA BỘ PHẬN ĐƯỢC PHÂN CÔNG TIẾP NHẬN PHIẾU ĐĂNG KÝ DỰ TUYỂN

1. Phiếu đăng ký dự tuyển
– Người đăng ký dự tuyển nộp phiếu đăng ký dự tuyển theo mẫu số 01 tại địa điểm tiếp nhận Phiếu đăng ký dự tuyển hoặc gửi theo đường bưu chính 01 phiếu đăng ký dự tuyển vào 01 vị trí việc làm tại một đơn vị theo đúng mẫu quy định tại Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ vào một vị trí việc làm (nếu đăng ký xét tuyển vào từ 02 vị trí trở lên sẽ bị loại khỏi danh sách xét tuyển), người đăng ký dự tuyển viên chức phải khai đầy đủ các nội dung yêu cầu trong phiếu đăng ký dự tuyển tính đến thời điểm nộp phiếu đăng ký dự tuyển và chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung kê khai trong phiếu.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo kết quả trúng tuyển, người trúng tuyển phải đến cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng để hoàn thiện hồ sơ tuyển dụng. Hồ sơ tuyển dụng bao gồm: Bản sao văn bằng, chứng chỉ theo yêu cầu của vị trí việc làm dự tuyển, chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có), phiếu lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm quyền cấp.
– Trường hợp người trúng tuyển không hoàn thiện đủ hồ sơ tuyển dụng theo quy định hoặc có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc bị phát hiện sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ra quyết định hủy kết quả trúng tuyển.
Trường hợp người đăng ký dự tuyển có hành vi gian lận trong việc kê khai phiếu đăng ký dự tuyển hoặc sử dụng văn bằng, chứng chỉ, chứng nhận không đúng quy định để tham gia dự tuyển thì cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng thông báo công khai trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị và không tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển trong một kỳ tuyển dụng tiếp theo.

2. Thời hạn, địa điểm tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển; số điện thoại của bộ phận được phân công tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển

– Thời gian tiếp nhận phiếu đăng ký dự tuyển: Từ ngày 13/11/2023 đến 17 giờ 30 phút ngày 22/12/2023 (trong thời hạn 30 ngày làm việc, trừ ngày thứ 7, chủ nhật và ngày nghỉ lễ).
– Trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La (trong giờ hành chính, Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; ĐT 02123.855.864).
– Gửi bảo đảm qua đường bưu điện đến Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo, Trung tâm phục vụ Hành chính công tỉnh Sơn La – Tầng 01, tòa nhà Trung tâm Lưu trữ lịch sử tỉnh, khu Quảng trường Tây Bắc, phường Chiềng Cơi, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La; điện thoại 02123.855.864 (liên hệ trực tiếp với bà Ngô Thị Hồng Nhung, điện thoại: 0766225566; bà Cầm Thị Thanh Huyền, điện thoại: 0917870899 để được hướng dẫn cụ thể).
– Cá nhân nộp trực tiếp phiếu đăng ký dự tuyển hoặc nộp theo đường bưu chính. Trường hợp nộp theo đường bưu chính, thời gian tính theo ngày phiếu dự tuyển đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Giáo dục và Đào tạo (khuyến khích các cá nhân thực hiện dịch vụ bưu chính công ích trong việc nộp Phiếu đăng ký dự tuyển).
– Cá nhân gửi 03 phong bì, 03 tem, kèm phiếu đăng ký dự tuyển.
– Điện thoại liên hệ: Mọi phản ánh, thắc mắc, đề nghị liên hệ trực tiếp với Sở Giáo dục và Đào tạo (Phòng Tổ chức cán bộ và Chính trị, tư tưởng) qua số điện thoại 02123.855.864 hoặc số điện thoại của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Giáo dục và Đào tạo qua số điện thoại 0766225566 hoặc 0917870899 trong giờ hành chính các ngày làm việc để được giải đáp và hướng dẫn.

IV. HÌNH THỨC, NỘI DUNG TUYỂN DỤNG; THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM TUYỂN DỤNG

1. Hình thức, nội dung tuyển dụng

1.1. Xét tuyển viên chức được thực hiện theo 2 vòng như sau

1.1.1. Vòng 1
Kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển đăng ký tại Phiếu đăng ký dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm, nếu đáp ứng đủ thì người dự tuyển được tham dự vòng 2.

1.1.2. Vòng 2
– Hình thức thi: Thi Phỏng vấn.
– Nội dung: Kiểm tra kiến thức, kỹ năng hoạt động nghề nghiệp người dự tuyển theo yêu cầu của vị trí việc làm cần tuyển.
– Thời gian: Thi Phỏng vấn 30 phút (trước khi phỏng vấn, thí sinh dự thi có không quá 15 phút chuẩn bị).
– Thang điểm thi phỏng vấn: 100 điểm

2. Cách xác định người trúng tuyển
a) Có kết quả điểm phỏng vấn tại vòng 2 đạt từ 50 điểm trở lên.
b) Có số điểm vòng 2 cộng với điểm ưu tiên quy định tại Điều 6 Nghị định 115/2020/NĐ-CP (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự điểm từ cao xuống thấp trong chỉ tiêu được tuyển dụng của từng vị trí việc làm.
Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm tính theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị định 115/2020/NĐ-CP bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng của vị trí việc làm cần tuyển thì người có kết quả điểm thi vòng 2 cao hơn là người trúng tuyển; nếu vẫn không xác định được thì người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức quyết định người trúng tuyển.
c. Người không trúng tuyển trong kỳ xét tuyển viên chức này không được bảo lưu kết quả xét tuyển cho các kỳ xét tuyển lần sau.

3. Phúc khảo
Không thực hiện việc phúc khảo đối với kết quả thi vòng 2 bằng hình thức phỏng vấn hoặc thực hành.

4. Thời gian và địa điểm tổ chức xét tuyển dụng
Sở Giáo dục và Đào tạo sẽ thông báo cụ thể trong giấy triệu tập thí sinh tham dự xét tuyển vòng 2.
Trên đây là thông báo tuyển dụng viên chức tại Trung tâm Hỗ trợ phát triển Giáo dục hòa nhập tỉnh, Trung tâm GDTX tỉnh và Trường PTDT nội trú THCS&THPT Thuận Châu trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo năm 2023, Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Sơn La trân trọng thông báo./.

***** Đính kèm:

– Phiếu đăng ký dự tuyển

 

Khu vực
Báo cáo

Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La
Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La Xem trang công ty
Quy mô:
__
Địa điểm:

Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

  • Địa chỉ: Số 106, đường Thanh Niên, tổ 3, phường Tô Hiệu, thành phố Sơn La, tỉnh Sơn La

  • Điện thoại: 0212 3852 355

  • Website: http://sogiaoduc.sonla.gov.vn

  • Giám đốc: ông Nguyễn Huy Hoàng

Sở GD&ĐT Sơn La luôn cố gắng củng cố chính sách giáo dục toàn diện. Trong đó, Sở luôn tổ chức các chương trình khen thưởng, hoan nghênh và hỗ trợ các học sinh giỏi toàn diện, học sinh đạt kết quả cao trong học tập. Đưa ra những tấm gương sáng có thành tích cao để làm gương, cổ vũ tinh thần học tập.

Những nghề phổ biến tại Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

Bạn làm việc tại Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La? Chia sẻ kinh nghiệm của bạn

Logo Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

Sở Giáo dục và Đào tạo Sơn La

Click để đánh giá