1001 idioms (thành ngữ) theo chủ đề thông dụng trong các kỳ thi tiếng Anh
Thành ngữ tiếng Anh là gì?
Tương tự như trong tiếng Việt, idiom trong tiếng Anh hay còn được gọi là thành ngữ trong tiếng Anh. Idioms là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Các idioms có cấu tạo khá đơn giản: chúng có thể là một cụm động từ hoặc một cụm danh từ.
Tuy có cấu tạo đơn giản nhưng ý nghĩa của các idiom trong tiếng Anh lại rất sâu xa và thường không hề liên quan gì đến ý nghĩa của từng từ cấu tạo nên chúng. Vậy nên cách duy nhất mà ta có thể ghi nhớ được những idiom trong tiếng Anh đó là học ý nghĩa cả cụm & cách ứng dụng trong các trường hợp.
Ví dụ về idiom trong tiếng Anh: Break a leg (có nghĩa là “chúc may mắn”, chứ không hề liên quan gì đến việc gãy chân cả), down in the dumps, as busy as a bee.
Tầm quan trọng của idioms trong IELTS Speaking
Chính vì idiom trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong giao tiếp hàng ngày nên việc ứng dụng thành ngữ tiếng Anh vào văn nói, hay cụ thể hơn là trong IELTS Speaking sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên hay hơn, tự nhiên hơn và “bản địa” hơn rất nhiều. Qua đó, ta có thể dễ dàng nâng cấp bài nói của chúng ta và gây ấn tượng hơn đối với giám khảo.
Công dụng cao siêu như vậy, nhưng ta cũng phải luôn luôn nhớ rằng việc lạm dụng cái gì quá cũng không tốt. Sử dụng quá nhiều thành ngữ tiếng Anh trong IELTS Speaking sẽ trở nên phản tác dụng. Bởi chúng sẽ làm cho bài nói của chúng ta mất tự nhiên. Bên cạnh đó việc lạm dụng quá nhiều idioms còn khiến bài nói của ta lạc đề bởi các thành ngữ tiếng Anh đó không được áp dụng đúng ngữ cảnh.
Từ lưu ý trên, việc học quá nhiều idiom trong tiếng Anh là một việc không cần thiết. Ta chỉ nên chọn lọc một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất khi giao tiếp, và việc học đúng ngữ cảnh của các thành ngữ tiếng Anh đó cũng quan trọng không kém. Từ đó, bạn có thể tham khảo bảng một số idiom trong tiếng Anh thông dụng ở dưới đây.
Idiom theo chủ đề
1. Idiom chủ đề Business
Business - idiom theo chủ đề Business dưới đây được 1900 tổng hợp lại theo: idiom, ý nghĩa và ví dụ. Tham khảo ngay những từ vựng này để tự tin làm chủ chủ đề Business trong bài luyện thi IELTS bạn nhé.
Topic |
Idiom |
Meaning |
Example |
Business |
Make a living |
To earn enough money to survive
(Kiếm sống)
|
My new next-door neighbor makes a living as a car mechanic. |
Call it a day/call it a night |
To stop working
(Dừng làm việc)
|
After four hours of studying this evening, I called it a day. |
Put in |
To spend time at work
(Dành thời gian làm việc)
|
Some workers choose to put in ten hours a day instead of eight hours. |
Be cut out (for/to be) |
To have the needed skill or ability for
(Có kỹ năng hoặc năng lực)
|
His fear of flying means that he’s definitely not cut out to be a pilot. |
Wet behind the ears |
Inexperienced
(Non nớt, thiếu kinh nghiệm)
|
The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training. |
2. Idiom chủ đề School
Chủ đề idiom theo chủ đề mà 1900 muốn giới thiệu tiếp đến với bạn chính là chủ đề School. Chủ đề này là một trong những chủ đề vô cùng thông dụng trong IELTS Speaking Part 1 rồi đúng không nào? Vậy nên những kiến thức về idiom theo chủ đề School sẽ giúp bạn chinh phục được ban giám khảo khó tính nhất trong quá trình thực hiện bài thi thực chiến nhé!
Topic |
Idiom |
Meaning |
Example |
School |
Sign up for |
To register for
(Đăng ký tham gia cái gì)
|
I signed up for a gymnastics class at the recreation center. |
Brush up on |
To review
(Ôn tập)
|
As you learn new vocabulary, it’s good to brush up on it regularly. |
Hand in |
To submit
(Nộp, trình lên)
|
Please hand in your homework before you leave the classroom. |
Teacher’s pet |
Someone who seems to be the teacher’s favourite student
(Học sinh cưng)
|
I think John got an A because he’s the teacher’s pet. |
Drop out (of) |
To stop attending regularly
(Bỏ, ngừng tham gia)
|
Michael had to drop out of school in order to work full-time. |
3. Idiom chủ đề Shopping
Shopping - idiom theo chủ đề vô cùng thông dụng giúp bạn áp dụng vào bài thi IELTS Speaking Part 1 để chiếm trọn được điểm thi của phần thi này. Tham khảo thật kỹ các idiom, ý nghĩa và ví dụ để bạn có thể hiểu sâu hơn về nhóm idiom trong tiếng Anh này nhé!
Topic |
Idiom |
Meaning |
Example |
Shopping |
Hunt for bargains |
To look for the cheapest prices
(Tìm mua hàng giá rẻ)
|
The week after Christmas is the best time to hunt for bargains. |
Go window-shopping |
To look at merchandise in stores without buying anything
(Chỉ ngắm mà không mua hàng)
|
When I don't have enough money, I love to go window-shopping |
Stock up (on) |
To purchase extra amounts for later use
(Mua tích trữ)
|
Department stores always stock up on gifts before Christmas. |
On sale |
At a reduced cost
(giảm giá)
|
By buying things when they’re on sale, it’s possible to save a lot of money |
Take back |
To return merchandise to a store
(Trả hàng)
|
You can take back this jacket if you are not satisfied with it. |
4. Idiom chủ đề Travel
Một idiom theo chủ đề vô cùng quen thuộc trong đề thi IELTS Speaking Part 2 đó là Travel. Vậy nên những idiom chủ đề Travel sẽ giúp bạn hoàn thành bài thi IELTS Speaking Part 2 trong kỳ thi thực chiến nhanh chóng nhất và ẵm trọn được band điểm IELTS Speaking cao.
Topic |
Idiom |
Meaning |
Example |
Travel |
Let one’s hair down |
To become relaxed
(Thư giãn)
|
This vacation is just the right way for me to loosen up and enjoy myself. |
Give sb a lift |
To transport someone in one’s vehicle
(Cho ai đó đi nhờ xe)
|
Could you give a lift to the airport next Wednesday? |
Hit the road |
To start a journey
(Lên đường)
|
We have to be there by 10 am, so we’re hitting the road early tomorrow. |
At the crack of dawn |
Very early in the morning
(Sáng sớm)
|
We have to get up at the crack of dawn to get to the airport on time. |
Off the beaten track |
Far away from places people usually visit
(Xa xôi, hẻo lánh)
|
She found the greatest restaurants that are off the beaten track. |
15+ chuyên mục thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề khác
Dưới đây là 15+ chuyên mục thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề khác cũng vô cùng thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Bạn có thể tham khảo bảng bên dưới, sau đó ghi chép những thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề này vào sổ tay từ vựng để có thể ghi nhớ dễ dàng nhất nhé!
1. Idiom theo chủ đề công việc
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Be cut out (for/to be) |
Có kỹ năng hoặc năng lực làm gì |
His fear of flying means that he’s definitely not cut out to be a pilot. |
Get off the ground |
Bắt đầu thực hiện kế hoạch nào đó |
We're still trying to get this project off the ground. |
Call it a day/Call it a night |
Nghỉ ngơi, dừng làm việc |
After four hours of studying this evening, I called it a day. |
Touch base with |
Liên lạc với ai đó |
The secretary will touch base with the design company tomorrow. |
Wet behind the ears |
Non nớt, thiếu kinh nghiệm |
The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training. |
2. Idiom theo chủ đề cảm xúc
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Love at first sight |
Yêu từ cái nhìn đầu tiên |
Jim and Sue had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight. |
Fall head over heels in love with someone |
Yêu si mê ai đó |
He fell head over heels in love with Sarah and they got married three months after their first date. |
On cloud nine |
Rất vui và hạnh phúc |
Jack was on cloud nine when his girlfriend said ‘yes’ to his proposal. |
Break someone’s heart |
Làm tổn thương ai |
She left him later that year and broke his heart. |
A long face |
Buồn bã, chán nản |
If you go to the party, don't spoil your uncle's evening with a long face. |
3. Idiom theo chủ đề học tập
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Teacher’s pet |
Học sinh cưng |
I think John got an A because he’s the teacher’s pet. |
Pass with flying colors |
Vượt qua kỳ thi với điểm số cao |
Minh passed the university entrance exam with flying colors. |
Learn by heart |
Học thuộc lòng |
I had to learn the whole book by heart to pass the history test. |
Rack one’s brain |
Suy nghĩ rất lâu, rất nhiều cho một vấn đề nào đó |
They asked me for fresh ideas, so I racked my brain, but couldn’t come up with anything. |
4. Idiom theo chủ đề gia đình
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Born with a silver spoon in one's mouth |
Sinh ra với thìa bạc trong miệng
⇒ Lớn lên trong một gia đình sung túc, đủ điều kiện
|
He was born with a silver spoon in his mouth, so he has never known what hard work is. |
Flesh and blood |
Người thân trong gia đình |
You can’t just let your own flesh and blood go to prison if there’s any way you can help. |
Run in the family |
Chảy trong gia đình
⇒ Đặc điểm chung trong gia đình
|
Talk to your doctor about any illnesses that run in your family. |
Black sheep |
Con cừu đen
⇒ Người khác biệt trong gia đình
|
Being the black sheep of the family, I’m the only one who works as an artist, while my parents are both teachers. |
Men make houses, women make homes |
Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm |
Folks rumored that men make houses, women make homes. So, in Viet Nam, men often work outside to earn money, while women take care of the home. |
5. Idiom theo chủ đề ăn uống
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Eat like a horse |
Ăn như ngựa
⇒ Ăn rất nhiều, rất khỏe
|
Rohit is thin as a stick yet he eats like a horse. |
Make one's mouth water |
Làm ai thèm chảy nước dãi
⇒ Rất ngon, hấp dẫn
|
The smell of oven-fresh baked pizza made my mouth water. |
Spoil one's appetite |
Làm ai đó ăn mất ngon, chán ăn. |
Looking at the gruesome video of the chickens being slaughtered at KFC made me lose my appetite. |
Have one's cake and eat it (too) |
Vừa có bánh vừa muốn ăn nữa
⇒ Muốn hưởng lợi từ hai phía
(Được voi đòi tiên)
|
You can't have your cake and eat it - if you want more local services, you can't expect to pay less tax. |
Put all one's eggs in one basket |
Bỏ tất cả trứng vào 1 rổ
⇒ Đặt hết nguồn lực vào 1 nơi
|
I'm applying for several jobs because I don't really want to put all my eggs in one basket. |
6. Idiom theo chủ đề bộ phận cơ thể
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Skin and bone(s) |
Rất gầy, như da bọc xương |
By the end of her life she was nothing but skin and bones. |
Lend someone a hand |
Giúp đỡ ai đó |
Could you lend me a hand with these books, please? |
Save face |
Giữ thể diện |
Most children have a need to save face in front of their friends. |
Give someone the cold shoulder |
Cố tình phớt lờ, lảng tránh ai đó |
He was upset to find his colleagues giving him the cold shoulder. |
Get off on the wrong foot |
Khởi đầu một hoạt động/ mối quan hệ không tốt đẹp |
We got off on the wrong foot the first time I met him, but that’s all forgotten now. |
7. Idiom theo chủ đề sức khỏe
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Ill at ease |
cảm thấy lo lắng và không thoải mái |
She looked ill at ease when she had to do public speaking. |
At death's door |
rất ốm và gần như sắp qua đời |
My grandpa was so ill. The doctor said he was at death’s door. |
Safe and sound |
bình yên vô sự |
Make sure everyone is safe and sound after the earthquake. |
Kick the bucket |
Qua đời |
Our neighbor is about to kick the bucket - he has some sort of kidney infection. |
Fight for one's life |
Cố gắng để giữ lấy tính mạng của mình |
Mary won a desperate fight for life and went on to make a full recovery. |
8. Idiom theo chủ đề sự lạc quan
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
Ill at ease |
cảm thấy lo lắng và không thoải mái |
She looked ill at ease when she had to do public speaking. |
At death's door |
rất ốm và gần như sắp qua đời |
My grandpa was so ill. The doctor said he was at death’s door. |
Safe and sound |
bình yên vô sự |
Make sure everyone is safe and sound after the earthquake. |
Kick the bucket |
Qua đời |
Our neighbor is about to kick the bucket - he has some sort of kidney infection. |
Fight for one's life |
Cố gắng để giữ lấy tính mạng của mình |
Mary won a desperate fight for life and went on to make a full recovery. |
9. Idiom theo chủ đề môi trường
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề môi trường |
Nghĩa |
Ví dụ |
Set alarm bells ringing |
Gióng lên hồi chuông báo động |
Continuous natural disasters set alarm bells ringing about environmental pollution. |
Do wonders for something/somebody |
Có tác động tốt tới cái gì/ai |
The change of diet has done wonders for my skin. |
Get back to nature |
Hòa mình với thiên nhiên |
I want to get back to nature but I don’t have much time for it due to my hectic schedule. |
A drop in the ocean |
Lượng rất nhỏ |
Banning plastic bags is just a drop in the ocean. We need to ban all single-use plastic. |
A hot potato |
Vấn đề nan giản, khó giải quyết |
Environmental pollution is a hot potato nowadays because it is really complicated and hard to solve. |
10. Idiom theo chủ đề con người
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề con người |
Nghĩa |
Ví dụ |
to be in (someone's) shoes |
Thông cảm và hiểu cho ai đó |
As hard as it is to live with a disability, remember that you're not alone—a lot of other people are in your shoes, too. |
None of one's business |
không phải việc của mình |
It's really none of his business what I do with the money I earn. |
Be the apple of one’s eye |
Được ai yêu thích |
Tony is the apple of my eye; he’s not only handsome but also very gallant. |
Fight like cat and dog |
Cãi nhau như chó với mèo |
My brother and I are very close in age and we used to fight like cat and dog. |
Talk man to man / Have a man-to-man chat with |
Nói chuyện thẳng thắn, nghiêm túc |
I think I need to have a man-to-man chat with you about the dangers of unprotected sex. |
11. Idiom theo chủ đề thời gian
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề thời gian |
Nghĩa |
Ví dụ |
Pressed for time |
Không có nhiều thời gian |
But since we are mostly pressed for time in the morning, a lavish breakfast becomes an impossible idea most of the time. |
Time flies |
thời gian trôi nhanh |
I can’t believe that your youngest kid is about 20 now. How ime flies. |
Have a whale of a time |
có một khoảng thời gian vui vẻ |
I hope you have a whale of a time abroad. Take care! |
Better late than never |
thà muộn còn hơn là không bao giờ |
I know it’s too late to say sorry but I guess better late than never. |
Beat the clock |
hoàn thành việc gì đó trước deadline hay trước khi hết giờ, đến hạn |
He beat the clock and booked an English course before prices increased! |
12. Idiom theo chủ đề tiền
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề tiền |
Nghĩa |
Ví dụ |
Down-and-out |
không có tiền, công việc, nhà cửa |
That old man is a down-and-out, coming over twice a week to take the leftover food. |
Pour money down the drain |
Tiêu hoang |
Don’t pour money down the drain by buying that low-quality computer. It’s going to break soon. |
Make ends meet |
Kiếm đủ tiền để sống qua ngày |
Many people are struggling to make ends meet because wages are failing to keep pace with rising prices. |
Cost an arm and a leg |
Đắt đỏ |
It cost us an arm and a leg to get here. But it has been worth every penny and more. |
Tighten one's belt |
Thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm |
Clearly, if you are spending more than your income, you'll need to tighten your belt. |
13. Idiom theo chủ đề mưa
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề mưa |
Nghĩa |
Ví dụ |
Rain cats and dogs |
Mưa như trút nước |
I think I'll stay home today. It's raining cats and dogs and I don't want to drive. |
Save money for a rainy day |
Tiết kiệm tiền cho tương lai |
Luckily she had saved some money for a rainy day. |
It never rains but it pours |
Những điều tốt/xấu xảy ra liên tục |
We had nothing to do for weeks, then suddenly we have all this work to do: it never rains but it pours! |
Rain or shine |
Cho dù chuyện gì xảy ra |
He goes jogging every morning, rain or shine. |
Take a rain check (on something) |
Từ chối một lời đề nghị/ lời mời |
They wanted me to come along for the ride but I took a rain check. |
14. Idiom theo chủ đề phụ nữ
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề phụ nữ |
Nghĩa |
Ví dụ |
A woman of few words |
Người phụ nữ ít nói |
My mother was a woman of few words, but when she spoke it was worth listening to. |
A woman for all seasons |
Người phụ nữ cho bốn mùa
⇒ Người phụ nữ tài năng, thành công ở nhiều lĩnh vực
|
Judy paints, does photography, and writes novels. She's a woman for all seasons. |
A woman of means |
Người phụ nữ giàu có |
Her extravagant spending habits led everyone to believe that she was a woman of means. |
Be one's own man/woman |
Hành động độc lập, không phụ thuộc vào ai |
Working for herself meant that she could be her own woman. |
A man/woman of the people |
Người đàn ông/phụ nữ của nhân dân, công chúng |
The trouble with the governor's campaign is that she is trying to be a woman of all people. |
15. Idiom theo chủ đề tình bạn
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề tình bạn |
Nghĩa |
Ví dụ |
A friend in need (is a friend indeed) |
Người bạn thực sự là một người sẵn sàng giúp đỡ, đặc biệt là trong những hoàn cảnh khó khăn. |
She stayed by me when I was depressed about my parents’ divorce, which made me believe that “a friend in need is a friend indeed.” |
Get on like a house on fire |
Cảm thấy thích ai đó và trở thành bạn rất nhanh |
I went over and struck up a conversation, and we got on like a house on fire. |
Birds of a feather flock together |
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã |
Barry and Iris are always together, they both love horse racing, it just shows that birds of a feather flock together. |
Know someone inside out |
Biết tường tận, hiểu rõ ai đó |
I just think you should know a person inside out before you decide to marry them. |
Go back a long way |
Quen nhau được một thời gian |
We go back a long way, and she’s always kept in touch, always been there for me. |
16. Idiom theo chủ đề sự cố gắng
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
No pain no gain |
Không có gì đạt được 1 cách dễ dàng |
It must be so hard to exercise for long. – Yeah, but I want to look good, and you know, no pain, no gain. |
Burn the candle at both ends |
Đốt cây nến ở cả 2 đầu
⇒ Làm việc quá sức, thức khuya dậy sớm
|
She’d been burning the candle at both ends for months to prepare for her exam. |
Pull your socks up |
Kéo đôi tất lên
⇒ Cải thiện phong độ, hiệu suất
|
He's going to have to pull his socks up if he wants to stay in the team. |
Not do things by halves |
Không làm nửa vời
⇒ Làm hết sức mình
|
“I didn't realize you were decorating the whole house." "Oh, we don't do things by halves around here." |
Go the extra mile |
Đi thêm 1 dặm nữa
⇒ Cố gắng hơn so với yêu cầu
|
He's a nice guy, always ready to go the extra mile for his friends. |
17. Idiom theo chủ đề thành công
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề |
Nghĩa |
Ví dụ |
A dream come true |
đạt được những gì mà mình mong muốn trong một khoảng thời gian dài |
Meeting you is a dream come true for me. |
Beyond one's wildest dreams |
tốt đẹp hơn những gì mình tưởng tượng |
The project succeeded beyond our wildest dreams. |
Win hands down |
Thắng cái gì đó dễ dàng |
We were really unprepared for our last game, and the other team won hands down. |
Plain sailing |
Thuận buồm xuôi gió |
Once I got used to the diet, it was plain sailing and I lost six kilos over a four-month period. |
Work like a charm |
Thành công tốt đẹp và nhanh chóng, như có bùa phép |
Our little arrangement worked like a charm. |
18. Idiom theo chủ đề cuộc sống
Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề thành công |
Nghĩa |
Ví dụ |
Play with fire |
Chơi với lửa
⇒ Làm điều gây nguy hiểm
|
In this economic climate, union leaders who are thinking about strikes are playing with fire. |
To be on the safe side |
Ở phía an toàn
⇒ Cho chắc ăn, tránh rủi ro
|
I didn’t think it was serious but I took her to the doctor’s just to be on the safe side. |
A close shave |
Cú cạo sát
⇒ Thoát khỏi tình huống nguy hiểm
|
Seventeen school students had a close shave when a tree fell on their bus yesterday. |
Dog-eat-dog world |
Thế giới cạnh tranh |
The music industry is a dog-eat-dog world; one day you're on top and the next, everyone forgets you. |
An even playing field |
Sân chơi công bằng |
Given an even playing field, girls tend to do better at school than boys. |
Bài tập vận dụng
Bài 1: Hoàn thành câu với các Idioms sau:
on the spot
|
hit the roof
|
walking on air
|
burning the midnight oil
|
hit the books
|
on the house
|
the black sheep
|
full of beans
|
1. Jackson’s mother __________ when she knew he’d damaged the car.
2. The kids were __________ today, looking forward to their London trip.
3. Rebecca is __________ of the family, so she is never welcomed there.
4. The tea break is __________, you don’t have to pay for it.
5. You’d better __________ if you want to study at a famous university.
6. Daniel has been __________ trying to finish his report, so he must be exhausted.
7. I can’t give you the answer __________, I’ll have to think about it for at least 3 days.
8. After the delivery of his baby, Bill __________.
Đáp án:
1. hit the roof: tức giận (Dịch: Mẹ của Jackson đã tức giận khi bà ấy biết anh ta đã phá hủy chiếc xe.)
2. full of beans: hăng hái, sôi nổi (Dịch: Hôm nay bọn trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi
London.)
3. the black sheep: thành viên cá biệt, người được cho là đáng xấu hổ, tồi tệ (Dịch: Rebbeca là thành
viên cá biệt của gia đình, vì vậy cô ấy chưa bao giờ được chào đón ở đây.)
4. on the house: miễn phí (Dịch: Trà chiều miễn phí, bạn không cần trả tiền.)
5. hit the books: chăm chỉ (Dịch: Tốt hơn hết bạn nên chăm chỉ nếu bạn muốn học tại một trường đại
học nổi tiếng.)
6. burning the midnight oil: thức khuya làm việc, học tập (Dịch: Daniel đã thức khuya để hoàn thành báo
cáo của anh ấy, chắc hẳn anh ấy kiệt sức rồi.)
7. on the spot: ngay lập tức (Dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức, tôi sẽ phải nghĩ về nó
ít nhất 3 ngày.)
8. was walking on air: rất vui mừng, hạnh phúc (Dịch: Sau khi đứa trẻ được sinh ra, Bill rất hạnh phúc.)
Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống
1. Don't worry about their argument; it's just a _______ in a teacup.
2. While dealing, he starts using pot and develops a _______ love crush for her.
3. She let the cat out of the _______ about the surprise party.
4. She has stuck with me through _______ and thin.
5. One day, out of the _______, she announced that she was leaving.
6. I'm feeling a bit under the _______ - I think I'm getting a cold.
7. The doorbell rang and there was Chris, all _______ up to the nines.
8. My sisters don't see eye to _______ with me about the arrangements.
9. We're all ambitious - it seems to _______ in the family.
10. John's uncle came up _______, finding us a place to stay at the last minute.
Đáp án:
1. storm
2. puppy
3. bag
4. thick
5. blue
6. weather
7. dressed
8. eye
9. run
10. trumps
Bài 3: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:
1. William was as _____ as a cucumber when the harsh punishment was meted out to him by the judge.
A. cool
B. cold
C. placid
D. impassive
2. One way to let off _____ after a stressful day is to take some vigorous exercise.
A. cloud
B. tension
C. steam
D. sweat
3. I wish you'd do the accounts. I don't have _____ for numbers.
A. a head
B. a mind
C. the heart
D. the nerve
Đáp án
1. A
2. C
3. A
Bài 4: Điền thành ngữ phù hợp
1. She's so _____; you really have to watch what you say or she'll walk out of the room.
2. The year-end party was out of this world. We had never tasted such _____ food.
3. When you do something, you should _____.
Đáp án
1. She's so thin-skinned; you really have to watch what you say or she'll walk out of the room.
2. The year-end party was out of this world. We had never tasted such mouth-watering food.
3. When you do something, you should pull out all the stops.
Bài 5: Ghép thành ngữ với nghĩa tương ứng
Cột A |
Cột B |
1. Get caught red-handed |
A. Bị bắt quả tang |
2. To learn the ropes |
B. Học những kiến thức cơ bản |
3. Think outside the box |
C. Suy nghĩ sáng tạo |
Đáp án
1. Get caught red-handed - A. Bị bắt quả tang
2. To learn the ropes - B. Học những kiến thức cơ bản
3. Think outside the box - C. Suy nghĩ sáng tạo
Bài 6: Viết câu sử dụng thành ngữ
1. By the book
2. Up in the air
3. In a nutshell
Đáp án
1. The manager insists that all employees do everything by the book to avoid any legal issues.
2. Our vacation plans are still up in the air because we haven’t decided on the destination yet.
3. In a nutshell, the project failed because of poor management and lack of communication.
Bài 7: Chọn thành ngữ tiếng Anh về du lịch thích hợp vào ô trống
1. I recommend that you book in advance if you plan to dine at that restaurant, as it’s always busy.
A. Bed and Breakfast
B. Book in advance
C. Booked solid
2. I wanted to stay at the resort next week, but unfortunately, it’s fully booked solid for the entire month.
A. Booked solid
B. Catch some rays
C. Try to get a suntan
3. After spending years in the same city, she began to get itchy feet and yearned for new adventures.
A. Get itchy feet
B. Get away from it all
C. Hit the town
4. We decided to get away from it all and spend a peaceful weekend in a remote cabin in the mountains.
A. Get away from it all
B. Hit the town
C. Live out of a suitcase
5. Their journey took them off the beaten track, where they discovered hidden waterfalls and pristine
landscapes.
A. Catch the red-eye
B. Break the journey
C. Off the beaten track
Đáp án:
1. B
2. B
3. A
4. A
5. C
Bài 8: Chọn phương án đúng
1. They let him go because he was a good worker and never caused trouble. He was ______.
A. a pain in the neck
B. worth his weight in gold
C. under the weather
2. After months of hard work, the team finally got ______ and started winning games.
A. the ball rolling
B. on the ball
C. into gear
3. When she found out she'd been promoted, she was ______.
A. over the moon
B. under a cloud
C. off her rocker
Đáp án:
1. B. worth his weight in gold (worth one's weight in gold = có giá trị, rất đáng quý)
2. C. into gear (get into gear = vào guồng, bắt đầu hoạt động hiệu quả)
3. A. over the moon (over the moon = rất vui sướng)
Bài 9: Nối thành ngữ với nghĩa tương ứng
1. Hit the nail on the head | A. Bắt đầu làm việc gì đó
2. Piece of cake | B. Một điều gì đó rất dễ
3. Break the ice | C. Làm điều gì đó để giảm căng thẳng, bắt đầu câu chuyện
4. Bite the bullet | D. Chấp nhận điều khó khăn không thể tránh
Đáp án:
1. Hit the nail on the head - A (hit the nail on the head = nói đúng trọng tâm)
2. Piece of cake - B (piece of cake = rất dễ dàng)
3. Break the ice - C (break the ice = phá vỡ bầu không khí ngượng ngập, bắt đầu câu chuyện)
4. Bite the bullet - D (bite the bullet = chấp nhận điều khó khăn)
Bài 10: Điền thành ngữ phù hợp vào chỗ trống
1. It's really a complicated problem, but we'll try to ______ (A. make ends meet / B. get to the bottom of it).
2. I can't believe I passed that exam! I'm on ______ (A. cloud nine / B. the same page).
3. She told me to break a leg before I went on stage, and it actually brought me ______ (A. good luck / B. bad luck).
Đáp án:
1. B. get to the bottom of it (get to the bottom of it = tìm hiểu đến tận cùng sự việc)
2. A. cloud nine (on cloud nine = rất hạnh phúc, vui sướng)
3. A. good luck (break a leg = chúc may mắn)
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: