1001 idioms (thành ngữ) theo chủ đề thông dụng trong các kỳ thi tiếng Anh

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết 1001 idioms (thành ngữ) theo chủ đề thông dụng trong các kỳ thi tiếng Anh giúp bạn nâng cao kiến thức, biết cách dùng các cấu trúc Tiếng Anh hợp lí và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

1001 idioms (thành ngữ) theo chủ đề thông dụng trong các kỳ thi tiếng Anh 

Thành ngữ tiếng Anh là gì?

Tương tự như trong tiếng Việt, idiom trong tiếng Anh hay còn được gọi là thành ngữ trong tiếng Anh. Idioms là một phần không thể thiếu trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày. Các idioms có cấu tạo khá đơn giản: chúng có thể là một cụm động từ hoặc một cụm danh từ.

Tuy có cấu tạo đơn giản nhưng ý nghĩa của các idiom trong tiếng Anh lại rất sâu xa và thường không hề liên quan gì đến ý nghĩa của từng từ cấu tạo nên chúng. Vậy nên cách duy nhất mà ta có thể ghi nhớ được những idiom trong tiếng Anh đó là học ý nghĩa cả cụm & cách ứng dụng trong các trường hợp.

Ví dụ về idiom trong tiếng Anh: Break a leg (có nghĩa là “chúc may mắn”, chứ không hề liên quan gì đến việc gãy chân cả), down in the dumps, as busy as a bee.

Tầm quan trọng của idioms trong IELTS Speaking

Chính vì idiom trong tiếng Anh là một phần quan trọng trong giao tiếp hàng ngày nên việc ứng dụng thành ngữ tiếng Anh vào văn nói, hay cụ thể hơn là trong IELTS Speaking sẽ làm cho lời nói của chúng ta trở nên hay hơn, tự nhiên hơn và “bản địa” hơn rất nhiều. Qua đó, ta có thể dễ dàng nâng cấp bài nói của chúng ta và gây ấn tượng hơn đối với giám khảo.

Công dụng cao siêu như vậy, nhưng ta cũng phải luôn luôn nhớ rằng việc lạm dụng cái gì quá cũng không tốt. Sử dụng quá nhiều thành ngữ tiếng Anh trong IELTS Speaking sẽ trở nên phản tác dụng. Bởi chúng sẽ làm cho bài nói của chúng ta mất tự nhiên. Bên cạnh đó việc lạm dụng quá nhiều idioms còn khiến bài nói của ta lạc đề bởi các thành ngữ tiếng Anh đó không được áp dụng đúng ngữ cảnh.

Từ lưu ý trên, việc học quá nhiều idiom trong tiếng Anh là một việc không cần thiết. Ta chỉ nên chọn lọc một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng nhất khi giao tiếp, và việc học đúng ngữ cảnh của các thành ngữ tiếng Anh đó cũng quan trọng không kém. Từ đó, bạn có thể tham khảo bảng một số idiom trong tiếng Anh thông dụng ở dưới đây. 

Idiom theo chủ đề

1. Idiom chủ đề Business

Business - idiom theo chủ đề Business dưới đây được 1900 tổng hợp lại theo: idiom, ý nghĩa và ví dụ. Tham khảo ngay những từ vựng này để tự tin làm chủ chủ đề Business trong bài luyện thi IELTS bạn nhé.

Topic Idiom Meaning Example
Business Make a living

To earn enough money to survive

(Kiếm sống)

My new next-door neighbor makes a living as a car mechanic.
Call it a day/call it a night

To stop working

(Dừng làm việc)

After four hours of studying this evening, I called it a day.
Put in 

To spend time at work

(Dành thời gian làm việc)

Some workers choose to put in ten hours a day instead of eight hours.
Be cut out (for/to be)

To have the needed skill or ability for

(Có kỹ năng hoặc năng lực)

His fear of flying means that he’s definitely not cut out to be a pilot. 
Wet behind the ears

Inexperienced 

(Non nớt, thiếu kinh nghiệm)

The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training.

2. Idiom chủ đề School

Chủ đề idiom theo chủ đề mà 1900 muốn giới thiệu tiếp đến với bạn chính là chủ đề School. Chủ đề này là một trong những chủ đề vô cùng thông dụng trong IELTS Speaking Part 1 rồi đúng không nào? Vậy nên những kiến thức về idiom theo chủ đề School sẽ giúp bạn chinh phục được ban giám khảo khó tính nhất trong quá trình thực hiện bài thi thực chiến nhé!

Topic Idiom Meaning Example
School Sign up for 

To register for

(Đăng ký tham gia cái gì)

I signed up for a gymnastics class at the recreation center.
Brush up on

To review

(Ôn tập)

As you learn new vocabulary, it’s good to brush up on it regularly.
Hand in

To submit

(Nộp, trình lên)

Please hand in your homework before you leave the classroom.
Teacher’s pet

Someone who seems to be the teacher’s favourite student

(Học sinh cưng)

I think John got an A because he’s the teacher’s pet.
Drop out (of)

To stop attending regularly

(Bỏ, ngừng tham gia)

Michael had to drop out of school in order to work full-time.

3. Idiom chủ đề Shopping

Shopping - idiom theo chủ đề vô cùng thông dụng giúp bạn áp dụng vào bài thi IELTS Speaking Part 1 để chiếm trọn được điểm thi của phần thi này. Tham khảo thật kỹ các idiom, ý nghĩa và ví dụ để bạn có thể hiểu sâu hơn về nhóm idiom trong tiếng Anh này nhé!

Topic Idiom Meaning Example
Shopping Hunt for bargains

To look for the cheapest prices

(Tìm mua hàng giá rẻ)

The week after Christmas is the best time to hunt for bargains. 
Go window-shopping

To look at merchandise in stores without buying anything

(Chỉ ngắm mà không mua hàng)

When I don't have enough money, I love to go window-shopping
Stock up (on)

To purchase extra amounts for later use

(Mua tích trữ) 

Department stores always stock up on gifts before Christmas.
On sale

At a reduced cost

(giảm giá)

By buying things when they’re on sale, it’s possible to save a lot of money
Take back

To return merchandise to a store

(Trả hàng)

You can take back this jacket if you are not satisfied with it.

4. Idiom chủ đề Travel

Một idiom theo chủ đề vô cùng quen thuộc trong đề thi IELTS Speaking Part 2 đó là Travel. Vậy nên những idiom chủ đề Travel sẽ giúp bạn hoàn thành bài thi IELTS Speaking Part 2 trong kỳ thi thực chiến nhanh chóng nhất và ẵm trọn được band điểm IELTS Speaking cao. 

Topic Idiom Meaning Example
Travel Let one’s hair down

To become relaxed

(Thư giãn)

This vacation is just the right way for me to loosen up and enjoy myself.
Give sb a lift

To transport someone in one’s vehicle

(Cho ai đó đi nhờ xe)

Could you give a lift to the airport next Wednesday? 
Hit the road

To start a journey 

(Lên đường)

We have to be there by 10 am, so we’re hitting the road early tomorrow.
At the crack of dawn

Very early in the morning

(Sáng sớm)

We have to get up at the crack of dawn to get to the airport on time.
Off the beaten track

Far away from places people usually visit

(Xa xôi, hẻo lánh)

She found the greatest restaurants that are off the beaten track.

15+ chuyên mục thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề khác

Dưới đây là 15+ chuyên mục thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề khác cũng vô cùng thông dụng trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày. Bạn có thể tham khảo bảng bên dưới, sau đó ghi chép những thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề này vào sổ tay từ vựng để có thể ghi nhớ dễ dàng nhất nhé!

1. Idiom theo chủ đề công việc

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Be cut out (for/to be) Có kỹ năng hoặc năng lực làm gì His fear of flying means that he’s definitely not cut out to be a pilot. 
Get off the ground  Bắt đầu thực hiện kế hoạch nào đó We're still trying to get this project off the ground.
Call it a day/Call it a night  Nghỉ ngơi, dừng làm việc After four hours of studying this evening, I called it a day.
Touch base with Liên lạc với ai đó  The secretary will touch base with the design company tomorrow. 
Wet behind the ears Non nớt, thiếu kinh nghiệm The new staff is so wet behind the ears that he’ll need a lot of training.

2. Idiom theo chủ đề cảm xúc

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Love at first sight Yêu từ cái nhìn đầu tiên Jim and Sue had a very happy ending after three months of dating. It was love at first sight.
Fall head over heels in love with someone Yêu si mê ai đó He fell head over heels in love with Sarah and they got married three months after their first date.
On cloud nine Rất vui và hạnh phúc Jack was on cloud nine when his girlfriend said ‘yes’ to his proposal.
Break someone’s heart Làm tổn thương ai  She left him later that year and broke his heart.
A long face Buồn bã, chán nản If you go to the party, don't spoil your uncle's evening with a long face.

3. Idiom theo chủ đề học tập

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Teacher’s pet  Học sinh cưng I think John got an A because he’s the teacher’s pet. 
Pass with flying colors  Vượt qua kỳ thi với điểm số cao Minh passed the university entrance exam with flying colors. 
Learn by heart  Học thuộc lòng  I had to learn the whole book by heart to pass the history test. 
Rack one’s brain  Suy nghĩ rất lâu, rất nhiều cho một vấn đề nào đó  They asked me for fresh ideas, so I racked my brain, but couldn’t come up with anything.

4. Idiom theo chủ đề gia đình

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Born with a silver spoon in one's mouth

Sinh ra với thìa bạc trong miệng

⇒ Lớn lên trong một gia đình sung túc, đủ điều kiện

He was born with a silver spoon in his mouth, so he has never known what hard work is.
Flesh and blood Người thân trong gia đình You can’t just let your own flesh and blood go to prison if there’s any way you can help.
Run in the family

Chảy trong gia đình

⇒ Đặc điểm chung trong gia đình

Talk to your doctor about any illnesses that run in your family.
Black sheep

Con cừu đen

⇒ Người khác biệt trong gia đình

Being the black sheep of the family, I’m the only one who works as an artist, while my parents are both teachers.
Men make houses, women make homes Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm Folks rumored that men make houses, women make homes. So, in Viet Nam, men often work outside to earn money, while women take care of the home.

5. Idiom theo chủ đề ăn uống

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Eat like a horse

Ăn như ngựa

⇒ Ăn rất nhiều, rất khỏe

Rohit is thin as a stick yet he eats like a horse.
Make one's mouth water

Làm ai thèm chảy nước dãi 

⇒ Rất ngon, hấp dẫn 

The smell of oven-fresh baked pizza made my mouth water.
Spoil one's appetite Làm ai đó ăn mất ngon, chán ăn.  Looking at the gruesome video of the chickens being slaughtered at KFC made me lose my appetite.
Have one's cake and eat it (too)

Vừa có bánh vừa muốn ăn nữa

⇒ Muốn hưởng lợi từ hai phía 

(Được voi đòi tiên)

You can't have your cake and eat it - if you want more local services, you can't expect to pay less tax.
Put all one's eggs in one basket

Bỏ tất cả trứng vào 1 rổ

⇒ Đặt hết nguồn lực vào 1 nơi

I'm applying for several jobs because I don't really want to put all my eggs in one basket.

6. Idiom theo chủ đề bộ phận cơ thể

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Skin and bone(s) Rất gầy, như da bọc xương By the end of her life she was nothing but skin and bones.
Lend someone a hand Giúp đỡ ai đó Could you lend me a hand with these books, please?
Save face Giữ thể diện Most children have a need to save face in front of their friends.
Give someone the cold shoulder Cố tình phớt lờ, lảng tránh ai đó  He was upset to find his colleagues giving him the cold shoulder.
Get off on the wrong foot Khởi đầu một hoạt động/ mối quan hệ không tốt đẹp We got off on the wrong foot the first time I met him, but that’s all forgotten now.

7. Idiom theo chủ đề sức khỏe

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Ill at ease cảm thấy lo lắng và không thoải mái She looked ill at ease when she had to do public speaking.
At death's door rất ốm và gần như sắp qua đời My grandpa was so ill. The doctor said he was at death’s door.
Safe and sound bình yên vô sự Make sure everyone is safe and sound after the earthquake.
Kick the bucket Qua đời Our neighbor is about to kick the bucket - he has some sort of kidney infection.
Fight for one's life Cố gắng để giữ lấy tính mạng của mình Mary won a desperate fight for life and went on to make a full recovery.

8. Idiom theo chủ đề sự lạc quan

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
Ill at ease cảm thấy lo lắng và không thoải mái She looked ill at ease when she had to do public speaking.
At death's door rất ốm và gần như sắp qua đời My grandpa was so ill. The doctor said he was at death’s door.
Safe and sound bình yên vô sự Make sure everyone is safe and sound after the earthquake.
Kick the bucket Qua đời Our neighbor is about to kick the bucket - he has some sort of kidney infection.
Fight for one's life Cố gắng để giữ lấy tính mạng của mình Mary won a desperate fight for life and went on to make a full recovery.

9. Idiom theo chủ đề môi trường

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề môi trường Nghĩa Ví dụ
Set alarm bells ringing Gióng lên hồi chuông báo động Continuous natural disasters set alarm bells ringing about environmental pollution.
Do wonders for something/somebody Có tác động tốt tới cái gì/ai The change of diet has done wonders for my skin.
Get back to nature Hòa mình với thiên nhiên I want to get back to nature but I don’t have much time for it due to my hectic schedule.
A drop in the ocean Lượng rất nhỏ Banning plastic bags is just a drop in the ocean. We need to ban all single-use plastic.
A hot potato Vấn đề nan giản, khó giải quyết Environmental pollution is a hot potato nowadays because it is really complicated and hard to solve.

10. Idiom theo chủ đề con người

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề con người Nghĩa Ví dụ
to be in (someone's) shoes  Thông cảm và hiểu cho ai đó As hard as it is to live with a disability, remember that you're not alone—a lot of other people are in your shoes, too.
None of one's business không phải việc của mình It's really none of his business what I do with the money I earn.
Be the apple of one’s eye Được ai yêu thích Tony is the apple of my eye; he’s not only handsome but also very gallant.
Fight like cat and dog Cãi nhau như chó với mèo My brother and I are very close in age and we used to fight like cat and dog.
Talk man to man / Have a man-to-man chat with Nói chuyện thẳng thắn, nghiêm túc I think I need to have a man-to-man chat with you about the dangers of unprotected sex.

11. Idiom theo chủ đề thời gian

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề thời gian Nghĩa Ví dụ
Pressed for time Không có nhiều thời gian But since we are mostly pressed for time in the morning, a lavish breakfast becomes an impossible idea most of the time.
Time flies thời gian trôi nhanh I can’t believe that your youngest kid is about 20 now. How ime flies.
Have a whale of a time có một khoảng thời gian vui vẻ I hope you have a whale of a time abroad. Take care!
Better late than never thà muộn còn hơn là không bao giờ I know it’s too late to say sorry but I guess better late than never.
Beat the clock hoàn thành việc gì đó trước deadline hay trước khi hết giờ, đến hạn He beat the clock and booked an English course before prices increased! 

12. Idiom theo chủ đề tiền

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề tiền Nghĩa Ví dụ
Down-and-out không có tiền, công việc, nhà cửa That old man is a down-and-out, coming over twice a week to take the leftover food.
Pour money down the drain Tiêu hoang Don’t pour money down the drain by buying that low-quality computer. It’s going to break soon.
Make ends meet Kiếm đủ tiền để sống qua ngày Many people are struggling to make ends meet because wages are failing to keep pace with rising prices.
Cost an arm and a leg Đắt đỏ  It cost us an arm and a leg to get here. But it has been worth every penny and more.
Tighten one's belt Thắt lưng buộc bụng, tiết kiệm Clearly, if you are spending more than your income, you'll need to tighten your belt.

13. Idiom theo chủ đề mưa

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề mưa Nghĩa Ví dụ
Rain cats and dogs Mưa như trút nước I think I'll stay home today. It's raining cats and dogs and I don't want to drive.
Save money for a rainy day Tiết kiệm tiền cho tương lai Luckily she had saved some money for a rainy day.
It never rains but it pours Những điều tốt/xấu xảy ra liên tục We had nothing to do for weeks, then suddenly we have all this work to do: it never rains but it pours!
Rain or shine Cho dù chuyện gì xảy ra He goes jogging every morning, rain or shine.
Take a rain check (on something)  Từ chối một lời đề nghị/ lời mời They wanted me to come along for the ride but I took a rain check.

14. Idiom theo chủ đề phụ nữ

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề phụ nữ Nghĩa Ví dụ
A woman of few words Người phụ nữ ít nói My mother was a woman of few words, but when she spoke it was worth listening to.
A woman for all seasons

Người phụ nữ cho bốn mùa

⇒ Người phụ nữ tài năng, thành công ở nhiều lĩnh vực

Judy paints, does photography, and writes novels. She's a woman for all seasons.
A woman of means Người phụ nữ giàu có Her extravagant spending habits led everyone to believe that she was a woman of means.
Be one's own man/woman  Hành động độc lập, không phụ thuộc vào ai Working for herself meant that she could be her own woman. 
A man/woman of the people Người đàn ông/phụ nữ của nhân dân, công chúng The trouble with the governor's campaign is that she is trying to be a woman of all people.

15. Idiom theo chủ đề tình bạn

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề tình bạn Nghĩa Ví dụ
A friend in need (is a friend indeed) Người bạn thực sự là một người sẵn sàng giúp đỡ, đặc biệt là trong những hoàn cảnh khó khăn. She stayed by me when I was depressed about my parents’ divorce, which made me believe that “a friend in need is a friend indeed.”
Get on like a house on fire Cảm thấy thích ai đó và trở thành bạn rất nhanh I went over and struck up a conversation, and we got on like a house on fire.
Birds of a feather flock together Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã Barry and Iris are always together, they both love horse racing, it just shows that birds of a feather flock together.
Know someone inside out Biết tường tận, hiểu rõ ai đó I just think you should know a person inside out before you decide to marry them.
Go back a long way Quen nhau được một thời gian  We go back a long way, and she’s always kept in touch, always been there for me.

16. Idiom theo chủ đề sự cố gắng

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
No pain no gain Không có gì đạt được 1 cách dễ dàng It must be so hard to exercise for long. – Yeah, but I want to look good, and you know, no pain, no gain.
Burn the candle at both ends

Đốt cây nến ở cả 2 đầu

⇒ Làm việc quá sức, thức khuya dậy sớm

She’d been burning the candle at both ends for months to prepare for her exam.
Pull your socks up

Kéo đôi tất lên

⇒ Cải thiện phong độ, hiệu suất

He's going to have to pull his socks up if he wants to stay in the team.
Not do things by halves

Không làm nửa vời

⇒ Làm hết sức mình

“I didn't realize you were decorating the whole house." "Oh, we don't do things by halves around here."
Go the extra mile

Đi thêm 1 dặm nữa

⇒ Cố gắng hơn so với yêu cầu

He's a nice guy, always ready to go the extra mile for his friends.

17. Idiom theo chủ đề thành công

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề Nghĩa Ví dụ
A dream come true đạt được những gì mà mình mong muốn trong một khoảng thời gian dài Meeting you is a dream come true for me.
Beyond one's wildest dreams tốt đẹp hơn những gì mình tưởng tượng The project succeeded beyond our wildest dreams.
Win hands down Thắng cái gì đó dễ dàng We were really unprepared for our last game, and the other team won hands down.
Plain sailing Thuận buồm xuôi gió Once I got used to the diet, it was plain sailing and I lost six kilos over a four-month period.
Work like a charm Thành công tốt đẹp và nhanh chóng, như có bùa phép Our little arrangement worked like a charm.

18. Idiom theo chủ đề cuộc sống

Thành ngữ tiếng Anh theo chủ đề thành công Nghĩa Ví dụ
Play with fire

Chơi với lửa

⇒ Làm điều gây nguy hiểm

In this economic climate, union leaders who are thinking about strikes are playing with fire.
To be on the safe side

Ở phía an toàn

⇒ Cho chắc ăn, tránh rủi ro

I didn’t think it was serious but I took her to the doctor’s just to be on the safe side.
A close shave

Cú cạo sát

⇒ Thoát khỏi tình huống nguy hiểm

Seventeen school students had a close shave when a tree fell on their bus yesterday.
Dog-eat-dog world Thế giới cạnh tranh The music industry is a dog-eat-dog world; one day you're on top and the next, everyone forgets you.
An even playing field Sân chơi công bằng Given an even playing field, girls tend to do better at school than boys.

Bài tập vận dụng

Bài 1: Hoàn thành câu với các Idioms sau:

on the spot

hit the roof

walking on air

burning the midnight oil

hit the books

on the house

the black sheep

full of beans

1. Jackson’s mother __________ when she knew he’d damaged the car.

2. The kids were __________  today, looking forward to their London trip.

3. Rebecca is __________ of the family, so she is never welcomed there.

4. The tea break is __________, you don’t have to pay for it.

5. You’d better __________ if you want to study at a famous university.

6. Daniel has been __________ trying to finish his report, so he must be exhausted.

7. I can’t give you the answer __________, I’ll have to think about it for at least 3 days.

8. After the delivery of his baby, Bill __________.

Đáp án:

1. hit the roof: tức giận (Dịch: Mẹ của Jackson đã tức giận khi bà ấy biết anh ta đã phá hủy chiếc xe.)

2. full of beans: hăng hái, sôi nổi (Dịch: Hôm nay bọn trẻ rất hăng hái, vô cùng mong đợi chuyến đi

London.)

3. the black sheep: thành viên cá biệt, người được cho là đáng xấu hổ, tồi tệ (Dịch: Rebbeca là thành

viên cá biệt của gia đình, vì vậy cô ấy chưa bao giờ được chào đón ở đây.)

4. on the house: miễn phí (Dịch: Trà chiều miễn phí, bạn không cần trả tiền.)

5. hit the books: chăm chỉ (Dịch: Tốt hơn hết bạn nên chăm chỉ nếu bạn muốn học tại một trường đại

học nổi tiếng.)

6. burning the midnight oil: thức khuya làm việc, học tập (Dịch: Daniel đã thức khuya để hoàn thành báo

cáo của anh ấy, chắc hẳn anh ấy kiệt sức rồi.)

7. on the spot: ngay lập tức (Dịch: Tôi không thể cho bạn câu trả lời ngay lập tức, tôi sẽ phải nghĩ về nó

ít nhất 3 ngày.)

8. was walking on air: rất vui mừng, hạnh phúc (Dịch: Sau khi đứa trẻ được sinh ra, Bill rất hạnh phúc.)

Bài 2: Điền từ còn thiếu vào chỗ trống

1. Don't worry about their argument; it's just a _______ in a teacup.

2. While dealing, he starts using pot and develops a  _______ love crush for her.

3. She let the cat out of the _______ about the surprise party.

4. She has stuck with me through _______ and thin.

5. One day, out of the _______, she announced that she was leaving.

6. I'm feeling a bit under the _______ - I think I'm getting a cold.

7. The doorbell rang and there was Chris, all _______ up to the nines.

8. My sisters don't see eye to _______ with me about the arrangements.

9. We're all ambitious - it seems to _______ in the family.

10. John's uncle came up  _______, finding us a place to stay at the last minute.

Đáp án:

1. storm

2. puppy

3. bag

4. thick

5. blue

6. weather

7. dressed

8. eye

9. run

10. trumps

Bài 3: Chọn phương án đúng để hoàn thành các câu sau:

1. William was as _____ as a cucumber when the harsh punishment was meted out to him by the judge.

A. cool

B. cold

C. placid

D. impassive

2. One way to let off _____ after a stressful day is to take some vigorous exercise.

A. cloud

B. tension

C. steam

D. sweat

3. I wish you'd do the accounts. I don't have _____ for numbers.

A. a head

B. a mind

C. the heart

D. the nerve

Đáp án

1. A

2. C

3. A

Bài 4: Điền thành ngữ phù hợp

1. She's so _____; you really have to watch what you say or she'll walk out of the room.

2. The year-end party was out of this world. We had never tasted such _____ food.

3. When you do something, you should _____.

Đáp án

1. She's so thin-skinned; you really have to watch what you say or she'll walk out of the room.

2. The year-end party was out of this world. We had never tasted such mouth-watering food.

3. When you do something, you should pull out all the stops.

Bài 5: Ghép thành ngữ với nghĩa tương ứng

Cột A Cột B
1. Get caught red-handed A. Bị bắt quả tang
2. To learn the ropes B. Học những kiến thức cơ bản
3. Think outside the box C. Suy nghĩ sáng tạo

Đáp án

1. Get caught red-handed - A. Bị bắt quả tang

2. To learn the ropes - B. Học những kiến thức cơ bản

3. Think outside the box - C. Suy nghĩ sáng tạo

Bài 6: Viết câu sử dụng thành ngữ

1. By the book

2. Up in the air

3. In a nutshell

Đáp án

1. The manager insists that all employees do everything by the book to avoid any legal issues.

2. Our vacation plans are still up in the air because we haven’t decided on the destination yet.

3. In a nutshell, the project failed because of poor management and lack of communication.

Bài 7: Chọn thành ngữ tiếng Anh về du lịch thích hợp vào ô trống

1. I recommend that you book in advance if you plan to dine at that restaurant, as it’s always busy.

A. Bed and Breakfast

B. Book in advance

C. Booked solid

2. I wanted to stay at the resort next week, but unfortunately, it’s fully booked solid for the entire month.

A. Booked solid

B. Catch some rays

C. Try to get a suntan

3. After spending years in the same city, she began to get itchy feet and yearned for new adventures.

A. Get itchy feet

B. Get away from it all

C. Hit the town

4. We decided to get away from it all and spend a peaceful weekend in a remote cabin in the mountains.

A. Get away from it all

B. Hit the town

C. Live out of a suitcase

5. Their journey took them off the beaten track, where they discovered hidden waterfalls and pristine

landscapes.

A. Catch the red-eye

B. Break the journey

C. Off the beaten track

Đáp án:

1. B

2. B

3. A

4. A

5. C

Bài 8: Chọn phương án đúng

1. They let him go because he was a good worker and never caused trouble. He was ______.

A. a pain in the neck

B. worth his weight in gold

C. under the weather

2. After months of hard work, the team finally got ______ and started winning games.

A. the ball rolling

B. on the ball

C. into gear

3. When she found out she'd been promoted, she was ______.

A. over the moon

B. under a cloud

C. off her rocker

Đáp án:

1. B. worth his weight in gold (worth one's weight in gold = có giá trị, rất đáng quý)

2. C. into gear (get into gear = vào guồng, bắt đầu hoạt động hiệu quả)

3. A. over the moon (over the moon = rất vui sướng)

Bài 9: Nối thành ngữ với nghĩa tương ứng

1. Hit the nail on the head | A. Bắt đầu làm việc gì đó

2. Piece of cake | B. Một điều gì đó rất dễ

3. Break the ice | C. Làm điều gì đó để giảm căng thẳng, bắt đầu câu chuyện

4. Bite the bullet | D. Chấp nhận điều khó khăn không thể tránh

Đáp án:

1. Hit the nail on the head - A (hit the nail on the head = nói đúng trọng tâm)

2. Piece of cake - B (piece of cake = rất dễ dàng)

3. Break the ice - C (break the ice = phá vỡ bầu không khí ngượng ngập, bắt đầu câu chuyện)

4. Bite the bullet - D (bite the bullet = chấp nhận điều khó khăn)

Bài 10: Điền thành ngữ phù hợp vào chỗ trống

1. It's really a complicated problem, but we'll try to ______ (A. make ends meet / B. get to the bottom of it).

2. I can't believe I passed that exam! I'm on ______ (A. cloud nine / B. the same page).

3. She told me to break a leg before I went on stage, and it actually brought me ______ (A. good luck / B. bad luck).

Đáp án:

1. B. get to the bottom of it (get to the bottom of it = tìm hiểu đến tận cùng sự việc)

2. A. cloud nine (on cloud nine = rất hạnh phúc, vui sướng)

3. A. good luck (break a leg = chúc may mắn)

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!