30 Câu hỏi trắc nghiệm: TÍNH GIÁ CÁC ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN | Môn Nguyên lý kế toán | UFM

Trọn bộ câu hỏi ôn tập NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN dưới dạng trắc nghiệm ôn tập Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán (có đáp án) của trường Đại học Tài chính - Marketing. Giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao cuối học phần.

Câu hỏi trắc nghiệm CHƯƠNG 4: Tính giá các đối tượng kế toán

1. Doanh nghiệp kê khai và nộp thuế giá trị gia tăng (GTGT) theo phương pháp khấu trừ, khi mua nguyên vật liệu nhập kho thì giá trị ghi sổ của số nguyên vật liệu này là:

a. Giá mua chưa thuế GTGT

b. Giá mua bao gồm thuế GTGT

c. Giá thanh toán

d. Giá vốn của bên bán

2. Nguyên giá TSCĐ chỉ thay đổi khi:

a. Đánh giá lại theo qui định của cơ quan có thẩm quyền.

b. Trang bị thêm một số chi tiết bộ phận TSCĐ.

c. Đầu tư nâng cấp TSCĐ.

d. Các câu trên đều đúng.

3. Chiết khấu thương mại doanh nghiệp được hưởng khi mua hàng được ghi nhận:

a. Giảm giá trị tài sản mua

b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính 

c. Không ảnh hưởng tới giá trị tài sản mua

d. Câu b và c đúng

4. Giá trị thuần có thể thực hiện được của hàng tồn kho là:

a. Giá bán hàng tồn kho trừ (-) Giá mua của chúng.

b. Giá mua hàng tồn kho và các chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.

c. Giảm giá hàng tồn kho

d. Giá bán ước tính của hàng tồn kho - Chi phí ước tính để tiêu thụ chúng.

5. Chiết khấu thanh toán được hưởng khi mua hàng được ghi:

a. Tăng giá trị tài sản mua

b. Tăng doanh thu hoạt động tài chính

c. Không ảnh hưởng giá trị tài sản mua.

d. Câu b và c đúng.

6. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 50 máy tính để bán, giá mua 5.000.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%, giá bán ước tính 6.500.000 đồng/cái, thuế GTGT 10%. Chiết khấu thương mại được hưởng 2%. Giá thực tế của lô máy tính này là:

a. 250.000.000 đồng

b. 325.000.000 đồng

c. 245.000.000 đồng

d. 318.500.000 đồng

7. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu là 200.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu10%, thuế suất thuế GTGT 10%, Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 4.950.000. Giá thực tế nhập kho của lô vật liệu trên là:

a. 224.500.000 đồng

b. 246.500.000 đồng

c. 244.500.000 đồng

d. Các câu trên đều sai

8. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nhập khẩu một lô vật liệu với giá nhập khẩu 500.000.000 đồng, thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế suất thuế GTGT 10%, doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chi phí bốc xếp, vận chuyển lô vật liệu trên về kho (đã bao gồm thuế GTGT 10%) là 5.720.000. Trị giá nhập kho của lô vật liệu trên là:

a. 500.000.000 đồng

b. 610.200.000 đồng

c. 555.500.000 đồng

 

d. Các câu trên đều sai

9. Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập khẩu một lô nguyên vật liệu, số lượng 2.000 kg VL, đơn giá nhập khẩu 100.000 đ/kg. thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển gồm thuế GTGT 10% là 9.900.000 đ. Giá thực tế vật liệu nhập kho, và đơn giá nhập kho lần lượt là:

a. 231.900.000 đồng và 115.950 đồng/kg.

b. 229.900.000 đồng và 114.950 đồng/kg.

c. 251.900.000 đồng và 125.950 đồng/kg.

d. Tất cả các câu đều sai.

10. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, mua 5.000m vải dùng để cho sản xuất áo sơ mi, giá mua chưa thuế 30.000đ/m, thuế GTGT 10%. Do hàng giao bị lỗi nên doanh nghiệp quyết định trả lại cho người bán 500m vải. Chi phí vận chuyển vật liệu (bao gồm 10% thuế GTGT): 1.650.000đ. Giá thực tế nhập kho và đơn giá nhập kho của vật liệu lần lượt là:

a. 150.000.000 đồng và 33.333 đồng/m

b. 150.150.000 đồng và 33.367 đồng/m

c. 136.500.000 và 30.333 đồng/m

d. Các câu trên đều sai

11. Trong thời gian giácảhàng hóa ngoài thịtrường đang biến động giảm, phương pháp tính giá hàng tồn kho nào cho giá trị hàng tồn kho cuối kỳ thấp nhất.

a. Nhập trước, xuất trước

b. Bình quângia quyền cuối kỳ

c. Bình quân gia quyền di động

d. Các câu trên đều sai

12. Trong giai đoạn lạm phát, giá cả hàng hóa ngoài thị trường biến động tăng, phương pháp nào cho ra kết quả lợi nhuận cao nhất:

a. Thực tế đích danh

b. Nhập trước, xuất trước

c. Bình quângia quyền

d. Các câu trên đều sai

13. Thuế bảo vệ môi trường phải nộp được ghi:

a. Tăng chi phí quản lý doanh nghiệp

b. Tăng giá trị tài sản mua vào

c. Giảm giá trị tài sản mua vào

d. Các câu trên đều sai

14. Doanh nghiệp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 5.000kg vật liệu, giá mua chưa thuế 25.000đ/kg, thuế GTGT 10%, do thanh toán trước hạn nên được hưởng chiết khấu thanh toán: 3.000.000đ. Chi phí vận chuyển vật liệu về kho (bao gồm thuế GTGT 10%): 2.310.000đ. Giá thực tế nhập kho vật liệu là:

a. 124.100.000 đồng

b. 127.100.000 đồng

c. 124.310.000 đồng

d. Các câu trên đều sai

15. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 25.000 đ/kg

+ Nhập lần1: 3.000kg x 25.400đ/kg, chi phí vận chuyển 200 đ/kg.

+ Xuất lần 1: 4.000kg.

+ Nhập lần 2: 5.000kg x 25.200đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.

+ Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:

a. 152.580.000 đồng

b. 151.020.000 đồng

c. 151.900.000 đồng

d. Tất cả các câu đều sai.

16. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg

+ Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.

+ Xuất lần 1: 4.000kg.

+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.

+ Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp nhập trước - xuất trước lần lượt là:

a. 85.000.000 đồng và 45.300.000 đồng

b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng

c. 80.000.000 đồng và 44.000.000 đồng

d. Các câu trên đều sai

17. Doanh nghiệp kê khai thường xuyên, có tài liệu liên quan đến vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 2.000kg x 20.000 đ/kg

+ Nhập lần1: 3.000kg x 22.000đ/kg, chi phí vận chuyển 500 đ/kg.+Xuất lần 1: 4.000kg.

+ Nhập lần 2: 5.000kg x 22.500đ/kg, chi phí vận chuyển 400 đ/kg, được giảm giá 100đ/kg.

+ Xuất lần 2: 2.000kg.Trị giá vật liệu xuất kho theo phương pháp thực tế đích danh, cho biết:

+ Xuất lần 1: 1.500 kg thuộc tồn đầu kỳ, số còn lại thuộc nhập lần 1

+ Xuất lần 2: 500 kg thuộc tồn đầu kỳ, 500 kg thuộc nhập lần 1, số còn lại thuộc lô nhập lần 2

a. 85.000.000 đồng và 43.400.000 đồng

b. 84.000.000 đồng và 44.400.000 đồng

c. 86.250.000 đồng và 44.050.000 đồng

d. Các câu trên đều sai

18. Công ty Bình Minh kê khai thường xuyên, có tài liệu về vật liệu A:

+ Tồn đầu kỳ: 2.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.

+ Nhập lần 1: 4.000 kg, đơn giá 52.000 đ/kg, chi phí vận chuyển 2.000.000đ

+ Nhập lần 2: nhập kho 4.000 kg VLA,đơn giá 54.000 đ/kg,

+ Xuất 6.000 kg sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Vậy giá thực tế VLA xuất kho sử dụng là:

a. 310.000.000 đồng nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước

b. 315.600.000 đồng nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền

c. Chọn câu a và câu b

d. Tất cả các câu đều sai.

19. Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, nhập kho 3.000 kg vật liệu chính (VLC) và 7.000 kg vật liệu phụ (VLP), giá mua lần lượt chưa thuế 40.000 đ/kg VLC và 20.000 đ/kg VLP, thuế GTGT đều là 10%. Chi phí vận chuyển về đến kho chưa thuế 4.000.000 đồng, thuế GTGT 10%. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 5% trên giá chưa thuế. Chi phí vận chuyển được phân bổ theo khối lượng vật liệu. Giá thực tế VLC, VLP nhập kho lần lượt là:

a. 121.200.000 đồng và 142.800.000 đồng

b. 133.320.000 đồng và 157.080.000 đồng

c. 133.200.000 đồng và 156.800.000 đồng

d. Tất cả các câu đều sai

20. Công ty XYZ cấp một TSCĐ cho công ty con A. Tài sản cố định này có nguyên giá được ghi trên sổ kế toán của XYZ là 570.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế: 120.000.000đ. Hiện nay, giá trên thị trường của TSCĐ này 600.000.000đ. Công ty A sẽ ghi nhận nguyên giá của TSCĐ này là:

a. 620.000.000

b. 570.000.000

c. 500.000.000

d. 450.000.000

21. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000

+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 110.000.000.

+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.

+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

a. 260.000.000.

b. 100.000.000.

c. 80.000.000

d. Tất cả các câu đều sai

22. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 5.000kg, giá 100.000.000

+ Nhập lần 1: 5.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là110.000.000.

+ Nhập lần 2: 6.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000.

+ Cuối kỳ tồn kho 4.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp bình quân gia quyền:

a. 90.000.000.

b. 100.000.000.

c. 270.000.000

d. Tất cả các câu đều sai

23. Doanh nghiệp kiểmkê định kỳ, nộp thuế GTGT PP trực tiếp, có trị giá vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000

+ Nhập lần 1: 2.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 52.000.000.

+ Nhập lần 2: 4.000kg với giá chưa thuế GTGT 10% là 108.000.000.

+ Cuối kỳ tồn kho3.000 kg.Trị giá vật liệu xuất kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

a. 81.000.000.

b. 186.900.000.

c. 89.100.000

d. Tất cả các câu đều sai

24. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000

+ Nhập lần 1: 2.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.000.000đ

+ Nhập lần 2: 4.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.600.000đ.

+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho cuối tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

a. 131.000.000.

b. 119.700.000.

c. 118.600.000

d. Tất cả các câu đều sai

25. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, nộp thuế GTGT PP khấu trừ, có trị giá vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 4.000kg, giá 100.000.000

+ Nhập lần 1: 3.000kg, giá mua chưa thuế 25.500 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.500.000đ

+ Nhập lần 2: 3.000kg, giá mua chưa thuế 26.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 1.200.000đ, chiết khấu thanh toán được hưởng 1.500.000đ.

+ Cuối kỳ tồn kho 4.500 kg.Trị giá vật liệu tồn kho trong tháng theo phương pháp nhập trước xuất trước:

a. 90.000.000.

b. 100.000.000.

c. 270.000.000

d. Tất cả các câu đều sai

26. Doanh nghiệp kiểm kê định kỳ, tính giá theo phương pháp nhập trước xuất trước, có tình hình vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 125.000.000đ, số lượng: 5.000kg.

+ Nhập kho lần 1: 2.000kg, đơn giá 25.800đ/kg, chi phí vận chuyển 1.000.000đ.

+ Nhập kho lần 2: 3.000kg, đơn giá: 25.700đ/kg; đượcgiảm giá 100đ/kg.

+ Nhập kho lần 3: 5.000kg vật liệu với đơn giá mua 25.700đ/kg, chi phí vận chuyển 1.500.000đ.

+ Kiểm kê vật liệu tồn cuối kỳ: 6000 kg. Trị giá vật liệu tồn kho cuối kỳ và trị giá vật liệu xuất kho trong kỳ lần lượt là:

a. 155.600.000đ và 228.800.000đ

b. 151.300.000đ và 233.100.000đ

c. 156.000.000đ và 228.400.000đ

d. Tất cả các câu đều sai.

27. Công ty kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, có tình hình vật liệu:

+ Tồn đầu tháng: 3.000 kg, đơn giá 50.000 đ/kg.

+ Nhập lần 1: 5.000 kg, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 49.000 đ/kg, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10%.  2.500.000đ

+ Xuất lần 1: 3.500 kg

+ Nhập lần 2: 12.000 kg VLA, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 50.000 đ/kg, được hưởng chiết khấu thương mại 4%, chi phí vận chuyển chưa thuế GTGT 10% là 2.800.000đ

+ Xuất lần 2: 7.500 kg. Tổng giá thực tế VLA nhập kho và xuất kho lần lượt là:

a. 821.000.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước

b. 821.000.000 đồng và 538.065.000nếu tính theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ

c. 828.300.000 đồng và 542.700.000 nếu tính theo phương pháp nhập trước xuất trước

d. Tất cả các câu đều sai

ĐÁP ÁN

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
A D A D D C D D C B
11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
A B B B A A C C B D
21 22 23 24 25 26 27      
A C B C C A C      

 

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm chương khác: 

TN Chương 1: Tổng quan về kế toán

TN Chương 2: Phương pháp tổng hợp - cân đối kế toán

TN Chương 3: Tài khoản và sổ ghi kép

TN Chương 4: Tính giá các đối tượng kế toán

TN Chương 5: Kế toán quá trình kinh doanh căn bản

TN Chương 6: Chứng từ kế toán và kiểm kê

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh kế toán tài chính

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm cộng tác viên kế toán

Mức lương của Thực tập sinh kế toán là bao nhiêu? 

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!