Chủ đề: Globalization (Toàn cầu hóa) | Collocations - Từ vựng IELTS Writing Task 2 về Globalization

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Chủ đề: Globalization (Toàn cầu hóa) | Collocations - Từ vựng IELTS Writing Task 2 về Globalization giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Chủ đề: Globalization (Toàn cầu hóa) | Collocations - Từ vựng IELTS Writing Task 2 về Globalization

Từ vựng IELTS Writing Task 2: 10 từ & cụm từ chủ đề Globalization 

Sau đây là 10 từ/cụm từ giúp nâng tầm bài viết trong IELTS Writing Task 2: 

Từ vựng

Nghĩa

Ví dụ

Privatization (n)

Sự tư nhân hóa

The last few years have seen the privatization of many industries previously owned by the state. 

(Vài năm gần đây đã chứng kiến ​​quá trình tư nhân hóa nhiều ngành công nghiệp trước đây thuộc sở hữu của nhà nước.)

Unemployment (n)

Tình trạng thất nghiệp

Unemployment has risen again for the third consecutive month. 

(Tỷ lệ thất nghiệp đã tăng trở lại trong tháng thứ ba liên tiếp.)

Income distribution (n)

Sự phân phối thu nhập

However, the income distribution within the rural sector seems to have deteriorated. 

(Tuy nhiên, sự phân phối thu nhập trong khu vực nông thôn dường như đã xấu đi.)

Consumerism (n)

Chủ nghĩa tiêu dùng

They have clearly embraced Western consumerism. 

(Họ rõ ràng đã chấp nhận chủ nghĩa tiêu dùng của phương Tây.)

misconception (n)

sự hiểu nhầm, hiểu sai về một điều gì đó

I’d like to clear up the common misconception that older workers don’t know how to use technology.

(Tôi muốn xóa bỏ quan niệm sai lầm phổ biến rằng những người lao động lớn tuổi không biết sử dụng công nghệ.)

Global village (n)

Làng toàn cầu

As citizens of the global village, we cannot ignore our obligations to others. 

(Là công dân của làng toàn cầu, chúng ta không thể bỏ qua nghĩa vụ của mình đối với người khác.)

Capitalism (n)

Chủ nghĩa tư bản

She wrote that capitalism was devastating the environment. 

(Cô ấy viết rằng chủ nghĩa tư bản đang tàn phá môi trường.)

Uniformity (n)

Sự đồng nhất

They tried to ensure uniformity across the different departments. 

(Họ đã cố gắng đảm bảo sự đồng nhất giữa các bộ phận khác nhau.)

Outsource (v)

Thuê ngoài

Unions are fighting a plan by the university to outsource all non-academic services. 

(Các công đoàn đang chống lại một kế hoạch của trường đại học để thuê ngoài tất cả các dịch vụ phi học thuật.)

National and cultural identity

Bản sắc dân tộc và bản sắc văn hoá

Cultural homogenization can pose dangers to national and cultural identity. 

(Sự thống nhất về mặt văn hoá có thể mang tới những nguy hiểm cho bản sắc văn hoá và bản sắc dân tộc.)

On a global scale = on an international scale = on a world wide scale

Ở cấp độ toàn cầu

The war could impact the economy on a global scale.

(Chiến tranh có thể tác động đến nền kinh tế trên phạm vi toàn cầu.)

Global crisis /recession/ slowdown

Khủng hoảng toàn cầu / Suy thoái toàn cầu

The crisis which was announced as being financial is, in reality, a much larger, global crisis.

(Cuộc khủng hoảng được công bố là tài chính, trên thực tế, là một cuộc khủng hoảng toàn cầu, lớn hơn nhiều.)

the global village

“làng toàn cầu”

As citizens of the global village, we cannot ignore our obligations to others.

(Là công dân của ngôi làng toàn cầu, chúng ta không thể bỏ qua nghĩa vụ của mình đối với người khác.)

Chủ đề toàn cầu hóa trong IELTS Writing Task 2

Toàn cầu hóa là khái niệm dùng để miêu tả các thay đổi trong xã hội và trong nền kinh tế thế giới, tạo ra bởi mối liên kết và trao đổi ngày càng tăng giữa các quốc gia, các tổ chức hay các cá nhân ở góc độ văn hóa, kinh tế... trên quy mô toàn cầu. 

Trong IELTS Writing Task 2, thí sinh thường được yêu cầu phân tích các mặt lợi, mặt hại của hiện tượng này. Ngoài ra, thí sinh còn có thể được yêu cầu phải trình bày ý kiến của mình trên hiện tượng này. 

Sau đây là một vài đề bài mẫu:

  • As mass communication continues to grow, the world is becoming more globalized. Some people believe that this will inevitably lead to the total loss of cultural identity. To what extent do you agree or disagree?
  • The spread of multinational companies and resulting increase of globalization produces positive effects for everyone. To what extent to you agree or disagree?
  • It has been said that the world is becoming a global village in which there are no boundaries to trade and communication. Do the benefits of globalization outweigh the drawbacks?

Vận dụng từ vựng IELTS Writing Task 2 – chủ đề Globalization

Tài liệu VietJack

The issue of how globalization has affected the world’s economy has been a subject of debate for a while. This essay will discuss some benefits and drawbacks associated with this trend.

To start with, making the world a global village has had a positive impact on its economy through a tremendous increase in foreign direct investments. Many countries have the opportunity to inject more funds into its economy by attracting investors from all over the world. Furthermore, technological innovation has increased through globalization as countries can share ideas and resources thereby resulting in the production of cutting-edge solutions to human problems.

However, globalization has some drawbacks too. One major flaw of this is the interdependence of countries on one another. Issues, wars, and conflicts erupt between nations causing various bans and trade-wars to be adopted, and while it could be resolved through diplomacy and negotiation, the economy gets negatively impacted during the crisis. Additionally, this phenomenon has placed sovereignty under threat meaning that no nation can hide its discoveries or innovation from the world anymore. It is now easier than ever to copy another country’s idea to produce something closely related to it. For example, China is known for its production of cheap and similar phones to the iPhone owned, produced, and designed in the United States.

To conclude, though globalization has benefited the world’s economy through an increase in foreign direct investments and technological innovation, it has also affected it through interdependence and threat to sovereignty.

Dịch:

Vấn đề toàn cầu hóa đã ảnh hưởng đến nền kinh tế thế giới như thế nào đã là chủ đề tranh luận trong một thời gian. Bài luận này sẽ thảo luận về một số lợi ích và hạn chế liên quan đến xu hướng này.

Đầu tiên, việc biến thế giới trở thành một ngôi “làng toàn cầu” đã có tác động tích cực đến nền kinh tế thông qua sự gia tăng đáng kể các khoản đầu tư trực tiếp nước ngoài. Nhiều quốc gia có cơ hội rót thêm vốn vào nền kinh tế của mình bằng cách thu hút các nhà đầu tư từ khắp nơi trên thế giới. Hơn nữa, sự đổi mới công nghệ đã gia tăng thông qua toàn cầu hóa khi các quốc gia có thể chia sẻ ý tưởng và nguồn lực, do đó tạo ra các giải pháp tiên tiến cho các vấn đề của con người.

Tuy nhiên, toàn cầu hóa cũng có một số mặt hạn chế. Một lỗ hổng lớn của vấn đề này là sự phụ thuộc lẫn nhau của các quốc gia vào nhau. Các vấn đề, chiến tranh và xung đột nổ ra giữa các quốc gia khiến nhiều lệnh cấm và chiến tranh thương mại được thông qua, và trong khi nó có thể được giải quyết thông qua ngoại giao và đàm phán, nền kinh tế bị tác động tiêu cực trong cuộc khủng hoảng. Ngoài ra, hiện tượng này đã khiến chủ quyền bị đe dọa, nghĩa là không quốc gia nào có thể che giấu những khám phá hoặc đổi mới của mình với thế giới nữa. Giờ đây, việc sao chép ý tưởng của một quốc gia khác để tạo ra một thứ gì đó có liên quan chặt chẽ với nó đã trở nên dễ dàng hơn bao giờ hết. Ví dụ, Trung Quốc được biết đến với việc sản xuất điện thoại giá rẻ và tương tự như iPhone do Mỹ sở hữu, sản xuất và thiết kế.

Để kết luận, mặc dù toàn cầu hóa đã mang lại lợi ích cho nền kinh tế thế giới thông qua sự gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài và đổi mới công nghệ, nó cũng ảnh hưởng đến nó thông qua sự phụ thuộc lẫn nhau và đe dọa chủ quyền.

Collocations chủ đề toàn cầu hóa trong IELTS Writing Task 2

On a global scale = on an international scale 

Định nghĩa: Các mệnh đề trạng ngữ này sử dụng khi người viết muốn đề cập cái gì đó trên quy mô quốc tế, toàn cầu.

Chú ý: Vi các cụm từ trên đều là các mệnh đề trạng ngữ, người viết cần chú ý bổ sung thêm ít nhất 1 mệnh đề (chủ ngữ và động từ) để cấu thành một câu hoàn chỉnh.

Ví dụ: In some sectors, such as healthcare or science, working on an international scale is vital. Thanks to globalization and the shared knowledge between nations, scientists were able to invent the Covid-19 vaccine in the shortest amount of time 

(Trong một số lĩnh vực, chẳng hạn như chăm sóc sức khỏe hoặc khoa học, làm việc trên quy mô quốc tế là rất quan trọng. Nhờ toàn cầu hóa và kiến thức được chia sẻ giữa các quốc gia, các nhà khoa học đã có thể phát minh ra vắc-xin Covid-19 trong thời gian ngắn nhất).

Global economic growth/development

Định nghĩa: Danh từ “growth” và “development” trong trường hợp này có thể hiểu là sự tăng trưởng, cả về số lượng và chất lượng. Collocations chủ đề toàn cầu hóa “global economic growth/development” chỉ sự tăng trưởng của nền kinh tế toàn cầu.

Chú ý: Danh từ “growth” là một danh từ không đếm được. Vì vậy, người học cần chú ý không sử dụng danh từ này ở dạng số nhiều và không thêm mạo từ “a/an” trước nó.

Ví dụ: Globalization offers free trade which promotes global economic growth. This helps poor countries to turn their economy around by creating more jobs and lifting a lot of people out of poverty. 

(Toàn cầu hóa mang lại thương mại tự do, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế toàn cầu. Điều này giúp các nước nghèo có thể xoay chuyển nền kinh tế bằng cách tạo ra nhiều việc làm hơn và đưa nhiều người thoát khỏi đói nghèo).

Multinational/International organization / corporation / company

Định nghĩa: Tính từ “multinational” được sử dụng để chỉ việc xuất hiện hoặc liên quan đến nhiều quốc gia khác nhau. Các danh từ “organization”, “corporation” hoặc “company” trong trường hợp này đều có thể hiểu nghĩa là công ty, doanh nghiệp. Vậy, collocations chủ đề toàn cầu hóa trên chỉ các công ty hoặc doanh nghiệp đa quốc gia, hiện diện và hoạt động trên nhiều quốc gia khác nhau.

Ví dụ: More and more companies have become multinational and have spread their manufacturing facilities across the globe.

(Ngày càng có nhiều công ty trở thành đa quốc gia và mở rộng các cơ sở sản xuất của họ trên toàn cầu).

To support/promote free trade

Định nghĩa: Cụm danh từ “free trade” chỉ một hệ thống giao dịch quốc tế nơi mà không có giới hạn hoặc thuế trên các mặt hàng nhập khẩu hoặc xuất khẩu. Collocation trên chỉ hành động ủng hộ, xúc tiến việc giao dịch tự do.

Chú ý: Khác với khi đứng một mình, danh từ “trade” khi đứng kèm với tính từ “free” sẽ tạo thành một cụm danh từ không đếm được.

Ví dụ: Free tradeis designed to reduce barriers, such as tariffs and tax, so that a country’s economy could thrive. Therefore, it is important for every country to support free trade as it might bring about lots of benefits to the nation 

(Thương mại tự do được thiết kế để giảm các rào cản, chẳng hạn như thuế quan và thuế, để nền kinh tế của một quốc gia có thể phát triển mạnh. Do đó, điều quan trọng đối với mỗi quốc gia là hỗ trợ thương mại tự do vì nó có thể mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia).

A global village 

Định nghĩa: Cụm danh từ này chỉ việc cả thế giới nhìn như một cộng đồng đơn lẻ, như một “ngôi làng” (village), được kết nối với nhau thông qua hiện thống thông tin liên lạc điện tử.

Ví dụ: It is often said that we live ina global village because it is so easy to communicate with people all over the world. National economies are ever more tightly connected with one another than ever before 

(Người ta thường nói rằng chúng ta đang sống trong một ngôi làng toàn cầu bởi vì nó rất dễ dàng để giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới. Các nền kinh tế quốc gia ngày càng kết nối chặt chẽ với nhau hơn bao giờ hết)

Collocation nói về mặt lợi của việc toàn cầu hóa

To enhance the overall well-being

Định nghĩa: Động từ “enhance” chỉ hành động nâng cao giá trị, chất lượng của một cái gì đó Danh từ “well-being” chỉ sức khỏe và sự hạnh phúc. Collocations chủ đề toàn cầu hóa trên nói về hành động nâng cao tổng thể về sức khỏe và sự hạnh phúc 

Chú ý: Người viết cũng cần phải phân biệt rằng mặc dù các từ có tiền tố “well” phía trước thường sẽ là tính từ (ví dụ như well-behaved, well-known, well-qualified …) tuy nhiên, từ “well-being” là một danh từ và danh từ này không đếm được.

Ví dụ: Through the international exchange of goods and information, globalization fosters economic development in countries that take part in the global economy. In other words, an increase in economic growth enhances the overall well-being of a country 

(Thông qua trao đổi hàng hóa và thông tin quốc tế, toàn cầu hóa thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở các quốc gia tham gia vào nền kinh tế toàn cầu. Nói cách khác, sự gia tăng tăng trưởng kinh tế sẽ nâng cao phúc lợi chung của một quốc gia).

Better products at lower prices

Định nghĩa: Collocation này chỉ việc có các hàng hóa (products) tốt hơn về mặt chất lượng nhưng với một giá thành rẻ hơn lúc trước.

Ví dụ: Global competition in the markets results in a positive situation for customers when they can have access to better products at lower prices. As consumers realize they various choices from different countries, they will choose to purchase the best and cheapest options. This requires companies to enhance product’s quality and minimize prices if they wish to remain competitive 

(Cạnh tranh toàn cầu trên thị trường dẫn đến một tình hình tích cực cho khách hàng khi họ có thể tiếp cận các sản phẩm tốt hơn với giá thấp hơn. Khi người tiêu dùng nhận ra rằng họ có nhiều lựa chọn khác nhau từ các quốc gia khác nhau, họ sẽ chọn mua những lựa chọn tốt nhất và rẻ nhất. Điều này đòi hỏi các công ty phải nâng cao chất lượng sản phẩm và giảm thiểu giá cả nếu họ muốn duy trì tính cạnh tranh).

To increase/improve/enrich/enhance cross-cultural understanding 

Định nghĩa: Tính từ “cross-cultural” sử dụng để diễn tả các danh từ có liên quan đến hai hoặc là nhiều quốc gia, nền văn hóa khác nhau. Danh từ “understanding” trong trường hợp này chỉ khả năng thấu hiểu tại sao người khác lại cư xử theo cách của họ và tha thứ nếu như họ làm gì sai. Cụm danh từ “cross-cultural understanding” chỉ sự thấu hiểu đa văn hóa.

Chú ý: Danh từ “understanding” có thể sử dụng ở cả dạng danh từ đếm được, hoặc không đếm được. Tuy nhiên, nó sẽ không sử dụng ở dạng số nhiều. 

Ví dụ: Globalization has increased cross-cultural understanding. A globalized society gives people the opportunity to be exposed to different cultures, customs and traditions. That exposure can strengthen ties between nations or regions 

(Toàn cầu hóa đã làm tăng sự hiểu biết giữa các nền văn hóa. Một xã hội toàn cầu hóa mang đến cho mọi người cơ hội được tiếp xúc với các nền văn hóa, phong tục và truyền thống khác nhau. Sự tiếp xúc đó có thể củng cố mối quan hệ giữa các quốc gia hoặc khu vực).

To promote open-mindedness and tolerance

Định nghĩa: Danh từ “open-mindedness” chỉ khả năng sẵn sàng lắng nghe, thấu hiểu và chấp nhận các ý kiến khác với mình. Danh từ “tolerance” chỉ khả năng sẵn sàng chấp nhận hoặc tha thứ một ai đó, đặc biệt bởi vì một ý kiến hoặc hành động mà người viết không đồng tình. Collocations chủ đề toàn cầu hóa “promote open-mindedness and tolerance” mang ý nghĩa thúc đẩy sự cởi mở và khoan dung.

Chú ý: Động từ “promote” phía trên đang được trình bày ở dạng nguyên mẫu (dạng quá khứ và quá khứ phân từ: promoted). Người học cần chú ý linh hoạt sử dụng các dạng của động từ này tùy theo thì, cấu trúc và ý nghĩa của câu văn. Ngoài ra, danh từ “open-mindedness” và “tolerance” đều là danh từ không đếm được.

Ví dụ: Globalization also promotes open-mindedness and tolerance. If people can connect to others from other parts of the world, they can share common problems, enjoy each other’s food and learn about each other’s culture. This encourages people to respect and treat others equally 

(Toàn cầu hóa cũng thúc đẩy tinh thần cởi mở và lòng khoan dung. Nếu mọi người có thể kết nối với những người khác từ những nơi khác trên thế giới, họ có thể chia sẻ những vấn đề chung, thưởng thức món ăn của nhau và tìm hiểu về văn hóa của nhau. Điều này khuyến khích mọi người tôn trọng và đối xử bình đẳng với người khác).

To lift people out of poverty

Định nghĩa: Động từ “lift” chỉ việc nâng ai đó lên một vị trí hoặc mức độ cao hơn. Cụm từ trên chỉ việc nâng, đưa người ta ra khỏi cảnh đói nghèo.

Chú ý: Động từ “lift” phía trên đang được trình bày ở dạng nguyên mẫu (dạng quá khứ và quá khứ phân từ: lifted). Người học cần chú ý linh hoạt sử dụng các dạng của động từ này tùy theo thì, cấu trúc và ý nghĩa của câu văn. Ngoài ra, danh từ “poverty” là một danh từ không đếm được.

Ví dụ: Globalization has lifted peoplein underdeveloped countriesout of poverty by increasing employment opportunities in countries where there is a high unemployment rate 

(Toàn cầu hóa đã đưa người dân ở các nước kém phát triển thoát khỏi đói nghèo bằng cách tăng cơ hội việc làm ở các nước có tỷ lệ thất nghiệp cao).

To strengthen/improve political relationships

Định nghĩa: Cụm danh từ “political relationships” chỉ các mối quan hệ chính trị giữa các quốc gia, vùng lãnh thổ với nhau. Động từ “strengthen” là làm cho trở nên mạnh và hiệu quả hơn. Cụm từ này có thể hiểu là tăng cường, thắt chặt các mối quan hệ chính trị giữa các quốc gia.

Chú ý: Động từ “strengthen” hoặc “improve” phía trên đang được trình bày ở dạng nguyên mẫu (dạng quá khứ và quá khứ phân từ: strengthened và improved). Người học cần chú ý linh hoạt sử dụng các dạng của động từ này tùy theo thì, cấu trúc và ý nghĩa của câu văn.

Ví dụ: For a globalized economy to thrive, nations must be willing to work together. Due to this, globalization can lead to a reduction of conflict, which helps to strengthen political relationships between nations 

(Để nền kinh tế toàn cầu hóa phát triển mạnh, các quốc gia phải sẵn sàng làm việc cùng nhau một cách quên mình. Do đó, toàn cầu hóa có thể dẫn đến giảm xung đột, giúp tăng cường mối quan hệ chính trị giữa các quốc gia).

Collocation nói về mặt hại của việc toàn cầu hóa

To increase the likelihood/chance/risk of a global crisis / recession / slowdown

Định nghĩa: Danh từ “crisis” là 1 cuộc khủng hoảng với nhiều khó khăn, vấn đề hoặc nguy hiểm. Danh từ “recession” chỉ sự suy thoái kinh tế. Danh từ “slowdown” chỉ sự suy giảm về tốc độ hoặc hành động. Các danh từ này khi đi kèm với tính từ “global”, tuy có sự khác biệt đôi chút về nghĩa, chúng đều mang ý nghĩa xấu, chỉ sự suy thoái kinh tế toàn cầu. Cụm từ trên chỉ hành động tăng khả năng xảy ra các cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu.

Chú ý: Động từ “increase” phía trên đang được trình bày ở dạng nguyên mẫu (dạng quá khứ và quá khứ phân từ: increased). Người học cần chú ý linh hoạt sử dụng các dạng của động từ này tùy theo thì, cấu trúc và ý nghĩa của câu văn. 

Ví dụ: Globalization increases the likelihood of a global recession because many nations’ economic systems are closely linked. Due to this interdependence, a downturn in any country could set off a chain reaction that can simultaneously affect other countries

(Toàn cầu hóa làm tăng khả năng xảy ra suy thoái toàn cầu vì hệ thống kinh tế của nhiều quốc gia liên kết chặt chẽ với nhau. Do sự phụ thuộc lẫn nhau này, sự suy thoái ở bất kỳ quốc gia nào cũng có thể tạo ra một phản ứng dây chuyền có thể ảnh hưởng đồng thời đến các quốc gia khác).

Exploitation of labor

Định nghĩa: Danh từ “exploitation” mang ý nghĩa tiêu cực, chỉ một tình huống mà ai đó đối xử với người khác một cách không công bằng, đặc biệt là để kiếm tiền từ công việc của người đó. Collocations chủ đề toàn cầu hóa trên chỉ sự bóc lột sức lao động của người khác, thường từ các công nhân phải làm việc nhiều giờ với lương thấp và trong điều kiện ảnh hưởng đến sức khỏe. Những công nhân làm việc ở điều kiện như vậy đó được gọi là “sweatshop workers”. 

Chú ý: Danh từ “exploitation” là một danh từ không đếm được. Ngoài ra, tương tự với từ “sweatshop workers”, người viết có thể học thêm một vài collocation của từ “sweatshop” này. Ví dụ như “sweatshop conditions” (điều kiện làm việc bóc lột) hoặc “sweatshop products” (các sản phẩm tạo ra từ điều kiện trên).

Ví dụ: Globalization has led to the exploitation of labor. Companies tend to join the market with the weakest labor protections and the lowest wages. For example, American companies are notorious for forcing workers in developing countries into working under sweatshop conditions to produce cheap American products

(Toàn cầu hoá đã dẫn đến bóc lột sức lao động. Các công ty có xu hướng tham gia thị trường với sự bảo vệ lao động yếu nhất và mức lương thấp nhất. Ví dụ, các công ty Mỹ nổi tiếng về việc ép buộc công nhân ở các nước đang phát triển làm việc trong điều kiện tồi tệ, bóc lột để sản xuất các sản phẩm giá rẻ của Mỹ).

Cultural homogeneity

Định nghĩa: Danh từ “homogeneity” chỉ sự đồng nhất, sự hòa hợp giữa nhiều người để trở nên tương đồng giống nhau. Cụm từ “cultural homogeneity” chỉ sự đồng nhất về văn hóa, tất cả mọi người đều có chung một nền văn hóa, không còn sự đa dạng và khác biệt nữa.

Chú ý: Tính từ “cultural” thường sẽ xuất hiện trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Ngoài ra, danh từ “homogeneity” là danh từ không đếm được. 

Ví dụ: Globalization might lead to morecultural homogeneity as people start to like similar things. In addition, products from international companies gradually achieve a dominant position in the local market. If everyone shares the same culture, belief and tradition, we may lose precious customs and languages 

(Toàn cầu hóa có thể dẫn đến sự đồng nhất về văn hóa hơn khi mọi người bắt đầu thích những thứ tương tự. Ngoài ra, các sản phẩm của các công ty quốc tế dần đạt được vị thế thống lĩnh tại thị trường nội địa. Nếu mọi người có chung văn hóa, tín ngưỡng và truyền thống, chúng ta có thể mất đi những phong tục và ngôn ngữ quý giá).

To reinforce economic inequality

Định nghĩa: Cụm từ “economic inequality” chỉ sự bất bình đẳng trong kinh tế, thu nhập. Động từ “reinforce” trong trường hợp này chỉ hành động củng cố, làm cho một thứ gì đó trở nên mạnh mẽ hơn. Collocation trên có chỉ hành động củng cố sự bất bình đẳng trong kinh tế.

Chú ý: Tính từ “economic” chỉ sẽ xuất hiện trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó. Người viết cần chú ý không đặt từ này ở các vị trí khác trong câu.

Ví dụ: As globalization enables international businesses to foster, it has made the rich richer while making the poor poorer, in other words, it has reinforced the global economic inequality

(Khi toàn cầu hóa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp quốc tế thúc đẩy, nó đã làm cho người giàu giàu hơn trong khi làm cho người nghèo trở nên nghèo hơn, nói cách khác, nó đã củng cố sự bất bình đẳng kinh tế toàn cầu).

Ecological damage

Định nghĩa: Danh từ “ecological” chỉ hệ sinh thái, bao gồm cây, cỏ, động vật và tất cả các tài nguyên liên quan. Danh từ “damage” chỉ các tác động có hại lên người hoặc một cái gì đó. Như vậy, collocations chủ đề toàn cầu hóa “ecological damage” chỉ sự tổn hại hệ sinh thái.

Ví dụ: Multinational corporations do not pay much attention to the environmental conditions of a country. Therefore, they often mismanage natural resources, which results in ecological damage. For example, many industrialized countries have shipped their trash to less-developed nations 

(Các tập đoàn đa quốc gia không quan tâm nhiều đến điều kiện môi trường của một quốc gia. Do đó, họ thường quản lý sai các nguồn tài nguyên thiên nhiên, dẫn đến thiệt hại về mặt sinh thái. Ví dụ, nhiều nước công nghiệp phát triển đã chuyển rác của họ đến các nước kém phát triển hơn).

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!