Topic: Advertisement | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Advertisement | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Describe an event | Câu hỏi, câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1
Describe a holiday you recently had. You should say:
- Where you went
- How you got there
- What you did
- And explain why you enjoyed it
● I’m going to/ I would like to talk about…
Tôi sẽ nói về...
● If my memory serves me right, it was the first time I…
Nếu như tôi nhớ không nhầm, đó là lần đầu tiên tôi...
● As I recall,…
Theo như tôi nhớ...
● It was a rewarding experience because…
Đó là một trải nghiệm bổ ích bởi vì...
● That was pretty much a milestone in my life
Đó là một cột mốc quan trọng trong cuộc đời tôi
● The experience/ event taught me that…
Trải nghiệm/ sự việc này đã dạy cho tôi rằng...
- Intro (What + When + Where - Mở đầu: sự việc gì, xảy ra khi nào, ở đâu)
- What you did/ What happened (storytelling - kể chuyện về những gì bạn đã làm/ những gì đã xảy ra)
- Results (reactions, impacts - phản ứng của những người liên quan, ảnh hưởng của sự việc này lên bạn)
- Conclusion (feelings, lessons - cảm nhận, bài học rút ra được)
Describe a time when you helped a friend. You should say:
● When it was
● How you helped him/her
● Why you helped him/her
● And how you felt about it
I would like to talk about the time I gave my best friend, Lindsay, a makeover. It was during our sophomore year in college. We were invited to a 70s-themed Halloween party held by several upperclassmen. Since I already knew how to style myself to fit the theme, I decided to help Lindsay find a suitable outfit for the party. We had plenty of fun during the process.
We spent the whole day before the party browsing vintage stores in town to look for the perfect 70s outfit for Lindsay. Most of the stores we visited had a wide variety of choices for pants, so I managed to pick out a stunning pair of flared jeans for her in no time. However, if memory serves me right, it took me hours to find her a matching top, blazer and accessories. I had to make sure everything went together and that the whole outfit complimented Lindsay’s figure.
In the end, we settled for an outfit inspired by Sandy, the main character from Grease, a 70s movie, since I thought Lindsay pulled it off well. She wasn’t used to it at first because it was out of her comfort zone, but it quickly grew on her. I was thrilled to see so many people complimenting her at the party and asking where she got her clothes from. It was such a rewarding experience for me because not only did I help my friend experiment with a new style but I also had a chance to put my fashion sense into practice.
(Tôi muốn kể về lần tôi đã giúp người bạn thân nhất của mình, Lindsay, có một cuộc lột xác về ngoại hình. Đó là trong năm thứ 2 của chúng tôi ở đại học. Chúng tôi được mời đến một bữa tiệc Halloween theo chủ đề thập niên 70 do một số học sinh lớp trên tổ chức. Vì tôi đã biết cách tạo kiểu phù hợp với chủ đề nên tôi quyết định giúp Lindsay tìm một bộ trang phục phù hợp cho buổi tiệc. Chúng tôi đã có rất nhiều niềm vui trong suốt quá trình này.
Chúng tôi đã dành cả ngày trước bữa tiệc để ghé qua các cửa hàng vintage trong thị trấn để tìm kiếm bộ trang phục hoàn hảo thập niên 70 cho Lindsay. Hầu hết các cửa hàng chúng tôi đến thăm đều có nhiều lựa chọn cho quần, vì vậy tôi đã chọn ngay được một chiếc quần bò ống loe cho cô ấy. Tuy nhiên, nếu tôi nhớ không nhầm, tôi đã mất hàng giờ đồng hồ để tìm cho cô ấy một chiếc áo, một chiếc blazer và phụ kiện phù hợp. Tôi phải đảm bảo mọi thứ hoà hợp với nhau và cả bộ trang phục tôn lên vóc dáng của Lindsay.
Cuối cùng, chúng tôi quyết định chọn một bộ trang phục lấy cảm hứng từ Sandy, nhân vật chính phim Grease, một phim thập niên 70, vì tôi nghĩ rằng Lindsay rất hợp. Ban đầu cô ấy không quen vì nó khác với phong cách thông thường của cô ấy, nhưng sau đó cô ấy nhanh chóng thích nó. Tôi rất vui khi thấy nhiều người khen ngợi cô ấy trong bữa tiệc và hỏi cô ấy mua quần áo từ đâu. Đó là một trải nghiệm thật vui đối với tôi bởi vì tôi không chỉ giúp bạn mình trải nghiệm với một phong cách mới mà còn có một cơ hội để đưa phong cách thời trang của mình vào thực dụng)
Thế là các bạn có thêm nhiều cấu trúc và dàn ý cho bài nói Describe an event rồi. Cùng áp dụng nha.
Bạn sẽ phải trả lời:
- What is this event?
- When did it happen?
- With whom?
Bài nói chia thành 2 phần chính:
1. Introduction
Các em cần giới thiệu đó là sự kiện nào và thời gian diễn ra sự kiện đó. Ở phần này, bạn không nên chỉ nêu mỗi tên sự kiện hay thời gian mà còn cần giải thích thêm vì sao bạn thích sự kiện đó hay vì sao nó đem lại niềm vui cho bạn. Bạn thêm càng chi tiết càng tốt thì bài nói sẽ dài hơn nha.
2. Describe
Ở phần này, các bạn nên nói chi tiết về hoạt động của sự kiện đó, những phần làm bạn thích thú, khiến bạn rất vui. Khi nói, các bạn nên dùng ít câu đơn mà thay bằng cách dùng những câu phức, khiến bài nói dài mà liên kết hơn. Từ đó cũng thể hiện được sự linh hoạt trong bài nói của bạn.
Example:
1. Introduction
We should talk more: Background infomation
2. Discribe
Chúng ta sẽ kết hợp câu từ: Howevers, there were a lot of fights between us. And one member, he just left. We were all shocked.
thành: What also shocked us most is that someone decided to leave the team due to unresolved conflicts. ( Conflicts là từ đồng nghĩa với fight).
Và các bạn có thể thay thế từ "good " = unique or impressive để bài nói sinh động hơn nhé.
You should say about:
- What the event is;
- What it is about;
- Why you find it happy;
- And explain how you feel about that event.
Suggested answer
I’m a freshman in university and my unilife just started not long ago. This has been an interesting yet a bit terrifying experience so far because I did one thing that I used to hate the most, which is presenting or public speaking.
Last week, we had a group presentation in History class, each member had about 5 minutes to talk about the chosen topic. I gotta tell you I feel extremely uncomfortable and embarrassed when talking in front of many people so this was almost impossible for me. However, it turned out to be a good event for me because I could overcome all my fear to deliver one of the best presentations that I have ever had.
To prepare for my own speech, I had to write everything down, and then try to learn all of it by heart. Then I pretended I was standing in front of the whole class and practiced speaking. I also had my group members observe and comment on my performance so as to point out my weaknesses and try to improve it in the most perfect way.
On the presentation day, though I had gone through a lot of practice but I still had butterflies in my stomach and I felt a bit stressful. And when it was my turn to speak, suddenly my heart beat so fast, and it seemed to have a flow of heat running through my body from head to toes. But I tried to pull myself together and did the best that I could and my 5 minutes lasted pretty well. And luckily our group got an A for our presentation which made me feel like I’m on cloud nine.
Since then, I haven’t felt scared of speaking in public at all, I have become more confident and I think that is good!
Vocabulary
Terrifying (adj) /ˈter.ə.faɪ.ɪŋ/: đáng sợ
Public speaking (n) /ˈpʌb.lɪk ˈspiː.kɪŋ/: nói trước đám đông
Embarrassed (adj) /ɪmˈber.əst/: xấu hổ
Idioms
- Have butterflies in one’s stomach: lo lắng, bồn chồn
I always have butterflies in my stomach whenever I have to sit for an exam.
- On cloud nine: cực kỳ vui sướng
I am on cloud nine whenever I have high marks.
- Pull oneself together: giữ bình tĩnh
I tried to pull myself together to do my best whenever I had to sit for an important exam.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận