Every là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt All và Every - Bài tập vận dụng
Every là gì?
Every là từ hạn định chỉ số lượng, trong tiếng anh gọi là Determine. Dịch theo nghĩa tiếng việt, Every được hiểu là “mỗi, mọi” cái gì, người nào trong 1 nhóm hoặc 1 thời gian biểu, v.v…
Ví dụ:
- We're open every day except Sunday.
(Chúng tôi mở cửa mọi ngày trừ chủ nhật).
- The police want to interview every employee about the theft.
(Cảnh sát muốn thẩm vấn nhân viên về vụ trộm).
Ngoài các mẫu câu thông thường, every còn được sử dụng trong một số cụm từ và thành dưới đây:
every bit as: ngang nhau như, cũng như
- Opponents of the war are considered every bit as patriotic as supporters.
(Những người phản đối cuộc chiến cũng được coi là yêu nước như những người ủng hộ).
every last: mọi hướng
- We catch the majority of people, but hunting down every last tax evader is impossible.
(Chúng tôi bắt được gần hết bọn họ, nhưng việc truy lùng từng kẻ trốn thuế cuối cùng là không thể).
every which way (US): mọi cách, mọi phương án
- The game was hindered by a fierce wind that swept the ball every which way.
(Trận đấu bị cản trở bởi một cơn gió dữ dội cuốn theo mọi hướng).
your (every need): mọi thứ mà bạn cần hoặc mong muốn.
- There'll be an assistant there to see to your every need.
(Sẽ có một trợ lý ở đó để đáp ứng mọi nhu cầu của bạn).
Cách dùng Every trong tiếng anh
Trong ngữ pháp tiếng anh, Every có thể kết hợp với các loại từ khác để tạo thành cụm từ có nghĩa hoặc được dùng trong một số cấu trúc câu để làm rõ nghĩa cho câu đó. Dưới đây là các cách dùng của every + danh từ, các loại từ và các mẫu câu.
1. Every + danh từ: Every đi với số ít hay số nhiều?
Thông thường, Every hay đi với danh từ số ít để chỉ một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng khác biệt so với cả tập thể. Lưu ý, nếu danh từ đó là chủ ngữ trong câu thì động từ theo sau cần được chia số ít.
Ví dụ:
- Every morning, I go to school by bike.
(Mỗi buổi sáng, tôi đều đạp xe đến trường).
- Every room is being used.
(Mọi phòng đều đã có người ở).
Đối với danh từ số nhiều, Every được dùng theo 2 trường hợp sau đây:
Trường hợp 1:
Trong trường hợp ngoại lệ, every + danh từ số nhiều khi every ở đây đóng vai trò là 1 con số. Đây là 1 trong các cấu tạo của danh từ ghép dạng “Số + Danh từ số nhiều” và rất hiếm gặp. Bạn nên dùng cụm từ này khi muốn diễn tả “cứ mỗi X cái này thì có 1 cái kia”, X là một số lượng cụ thể.
For every 10 students, there is one excellent student.
Ngoài ra, Every còn đi với danh từ số nhiều khi muốn nhấn mạnh mức độ thường xuyên.
(Cứ 10 học sinh, thì có 1 người xuất sắc).
Trường hợp 2:
Every còn cộng với danh từ số nhiều khi muốn diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, sự việc nào đó.
Ví dụ: There's a meeting every six weeks.
(Cuộc họp được tổ chức 6 tháng một lần).
2. Một số cách dùng khác của Every trong tiếng anh
Every dùng trong câu phủ định
Trong câu phủ định, ta không dùng every mà dùng “not every”
- VD: Not every kind of person can swim.
- (Không phải tất cả mọi người đều biết bơi).
Cách dùng Every one of
Cụm từ này được dùng theo 2 công thức:
every one of + đại từ/ từ hạn định (us/them…) + động từ số ít
- VD: Many books in the library are wonderful. I've read every one of them.
- (Những cuốn sách ở thư viện thật tuyệt vời. Tớ đã đọc tất cả các cuốn.)
every one of the/this/these/my + danh từ số nhiều + động từ số ít
- VD: Every one of the employees was hard-working.
- (Tất cả công nhân đều đang làm việc chăm chỉ.)
Every one khi đứng một mình
Khi câu đã rõ nghĩa, bạn có thể bỏ danh từ và sử dụng every one (one ở đây thay thế cho danh từ cần nhắc lại ở câu trước).
- VD: My skirts are beautiful. Every one’s worth wearing.
- (Những chiếc váy của tôi đều rất đẹp. Mỗi chiếc đều đáng để mặc).
Everyone và everything
Tương tự Every, các từ Everybody, everyone, everything, và everywhere cũng đi cùng động từ chia số ít.
- VD: Everybody is tired after the exam.
- (Mọi người đều mệt sau kỳ thi).
- Everything here is beautiful. I really want to buy it all.
- (Mọi thứ ở đây thật đẹp. Tôi thực sự muốn mua tất cả).
Lưu ý: Khi dùng đại từ hoặc tính từ sở hữu để thay thế cho everybody hoặc everyone thì nên dùng đại từ/ tính từ sở hữu dạng số ít nếu muốn thể hiện sự trang trọng hoặc số nhiều với nghĩa thân mật hơn. Đôi khi chỉ có thể dùng số nhiều của 2 loại từ này để nghĩa câu hợp lý hơn.
- VD: Has everybody got his or her ticket? (Mọi người có vé chưa?) => Trang trọng hơn
- Has everybody got their ticket? (Mọi người có vé chưa?) => Thân mật hơn
Everyday và every day
Cùng mang nghĩa là “hàng ngày” nhưng Everyday là tính từ còn Every day là trạng từ chỉ thời gian.
- VD: In everyday life, you don't often find an elephant in a supermarket.
- (Trong cuộc sống hàng ngày, hiếm khi cậu mới có thể thấy 1 con voi ở siêu thị.)
- You don't see elephants every day.
- (Cậu không được nhìn thấy voi mỗi ngày đâu.)
Đại từ và tính từ sở hữu thay thế cho every
Khi dùng đại từ hoặc tính từ sở hữu để thay thế cho everybody hoặc everyone thì nên dùng đại từ/ tính từ sở hữu dạng số ít nếu muốn thể hiện sự trang trọng hoặc số nhiều với nghĩa thân mật hơn. Đôi khi chỉ có thể dùng số nhiều của 2 loại từ này để nghĩa câu hợp lý hơn.
- VD: Every person made his/her own travel arrangements.
- (Mọi người đều tự sắp xếp việc đi lại cho bản thân mình.)
- Every person made their own travel arrangements.
- (Mọi người đều tự sắp xếp việc đi lại cho bản thân mình).
Phân biệt All và Every
All và Every đều có thể được dùng để nói về tổng thể người hoặc vật, hoặc về toàn bộ các thành viên của một nhóm/tổ chức. Nhưng giữa chúng có một số sự khác biệt nhỏ về nghĩa, every thường mang nghĩa là "mọi" (mọi người/vật, tức đều như nhau, không có trường hợp ngoại lệ khác). Hai từ này cũng được sử dụng trong các cấu trúc khác nhau.
1. All và Every với danh từ
Every đứng trước danh từ số ít. Với cùng nghĩa đó thì All lại được dùng với danh từ số nhiều.
Ví dụ:
- Every child needs love. (Mọi đứa trẻ đều cần có tình yêu thương.)
- All children need love. (Tất cả trẻ em đều cần có tình yêu thương.)
- KHÔNG DÙNG:
All child needs love.
- Every light was out. (Tất cả đèn đều đã tắt.)
- All (of) the lights were out. (Tất cả đèn đều đã tắt.)
2. All và Every với từ hạn định (determiners)
Chúng ta thường dùng all (of) với các từ hạn định (như mạo từ, tính từ sở hữu, đại từ chỉ định), nhưng không dùng every đứng trước hoặc sau các từ này.
Ví dụ:
- All (of) the plates were broken. (Tất cả đĩa đều đã bị vỡ hết.)
- Every plate was broken. (Tất cả đĩa đều đã bị vỡ hết.)
- KHÔNG DÙNG:
Every the plate was broken. The every plate was broken.
- I've written to all (of) my friends. (Tôi đã viết thư cho tất cả bạn bè tôi.)
- I've written to every friend I have. (Tôi đã viết thư cho tất cả những người bạn mà tôi có.)
- KHÔNG DÙNG:
I've written to every my friend. I've written to my every friend.
3. All và Every với danh từ không đếm được (uncountables)
Chúng ta có thể dùng All nhưng không dùng Every trước danh từ không đếm được.
- Ví dụ: I like all music. (Tôi thích tất cả các loại nhạc.)
- KHÔNG DÙNG:
I like every music.
4. Phân biệt all day và every day.
All day có nghĩa là cả ngày (từ sáng đến tối), trong khi every day có nghĩa là mọi ngày,tất cả các ngày (từ thứ hai đến chủ nhật).
Ví dụ:
- She was here all day. (Cô ấy đã ở đây cả ngày.)
- She was here every day. (Ngày nào cô ấy cũng có mặt ở đây.)
- All week/month/year... và every week/month/year cũng phân biệt tương tự như all day và every day.
Bài tập về Every trong tiếng anh
Bài 1: Chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống
1. I see her .....................
A. every days
B. every few days
C. every few day
2. …………………. being painted.
A. Every room is
B. Every room are
3. His books are brilliant. I have read ………………..
A. every them
B. every one of they
C. every one of them
4. Every one of us ……………….. delighted to see him there.
A. was
B. were
5. His books are brilliant. Everyone ……………….. worth reading.
A. is
B. are
C. Either could be used here
6. ....................... fly.
A. Every kind of bird cannot
B. Not every kind of bird can
7. Every person made ....................... own travel arrangements
A. his
B. his or her
C. their
D. All of the above
8. We have a meeting ......................
A. every three day
B. every three days
Đáp án
1. B
2. A
3. C
4. A
|
5. A
6. A
7. D
8. B
|
Bài 2: Xem tranh và hoàn thành các câu dưới đây với Each hoặc Every
1. ……………………. player has three cards.
2. Kate has read ……………………. book in the library.
3. ……………………. side of a square is the same length.
4. ……………………. seat in the theatre was taken.
5. There are six apartments in the building. ……………………. one has a balcony.
6. There’s a train to London ……………………. hour.
7. She was wearing four rings – one on ……………………. finger.
8. Our football team is playing well. We’ve won ……………………. game this season.
Đáp án
1. each
2. every
3. each
4. every
5. each
|
6. every
7. each
8. every
9. every
10. every
|
Bài 3: Điền Each hoặc Every
1. There were four books on the table. ……………………. book was a different colour.
2. The Olympic Games are held ……………………. four years.
3. ……………………. parent worries about their children.
4. In a game of tennis there are two or four players. ……………………. player has a racket.
5. Nicola plays volleyball ……………………. Thursday evening.
6. I understood most of what they said but not ……………………. word.
7. The book is divided into five parts and ……………………. of these has three sections.
8. I get paid ……………………. four weeks.
9. I called the office two or three times, but ……………………. time it was dosed.
10. Car seat belts save lives. ……………………. driver should wear one.
11. A friend of mine has three children. I always give ……………………. of them a present at Christmas.
12. (from an exam) Answer all five questions. W rite your answer to ……………………. question on a separate sheet of paper.
Đáp án
1. each
2. every
3. every
4. each
5. every
6. every
|
7. each
8. every
9. each
10. every
11. each
12. each
|
Bài 4: Điền Each/Every để hoàn thành các câu sau:
1. _____ student must complete their homework before the end of the week.
2. I bought a gift for _____ of my friends.
3. _____ day is a new opportunity.
4. _____ member of the team has a unique role to play.
5. _____ person in the room should introduce themselves.
6. We appreciate _____ one of your efforts.
7. I have _____ book on my bookshelf organized by genre.
8. _____ of the flowers in the garden are blooming beautifully.
9. She baked cookies and gave _____ of her friends one.
10. _____ child has their own unique personality.
11. _____ time I visit my grandparents, I learn a new story.
12. _____ guest at the wedding received a small gift as a token of appreciation.
13. I go to the gym _____ morning to stay healthy.
14. _____ member of the team should contribute to the project's success.
15. There are ten apples, and I want to give one to _____ of my friends.
Đáp án:
1. Each 2. every 3. Every 4. Every 5. Each 6. each 7. each 8. Each
9. each 10. Every 11. Each 12. Every 13. every 14. Every 15. each
Bài 5: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu sau:
1. Each candidate in the class have their own curriculum.
2. Each of the students have a notebook.
3. The trees in the forest are every green.
4. Every day are a new beginning.
5. Every of you can choose any item from the menu.
Đáp án:
1. Each candidate in the class has their own curriculum.
2. Each of the students has a notebook.
3. Every tree in the forest is green.
4. Every day is a new beginning.
5. Each of you can choose any item from the menu.
Bài 6: Chọn Each hoặc Every để điền vào chỗ trống phù hợp với câu sau:
1. ________ student in the class must submit their project by Friday.
2. ________ of the books on the shelf belongs to a different author.
3. ________ morning, I go for a jog in the park.
4. ________ piece of cake was eaten by the children.
5. I gave ________ of them a gift for their hard work.
Đáp án
1 - Every
|
2 - Each
|
3 - Every
|
4 - Each
|
5 - each
|
Bài 7: Hãy điền “all” hoặc“every”
1. She invited **___** her friends to the party.
2. He goes to the gym **___** morning before work.
3. The teacher asked **___** student to complete the assignment.
4. They ate **___** the cookies I baked.
5. I go for a walk in the park **___** day.
Đáp án
1. all
2. every
3. every
4. all
5. every
Bài 8: Lựa chọn từ Every hoặc Each để hoàn thành các câu dưới đây:
1. He checks his email (every/each) ______ hour.
2. (Every/Each) ______ car in the parking lot was covered in snow.
3. They give (every/each) ______ customer a free sample.
4. (Every/Each) ______ child in the neighborhood came to the party.
5. (Every/Each) ______ year, we celebrate our anniversary with a special dinner.
Đáp án
1. He checks his email every hour.
2. Every car in the parking lot was covered in snow.
3. They give each customer a free sample.
4. Every child in the neighborhood came to the party.
5. Every year, we celebrate our anniversary with a special dinner.
Bài 9: Điền đáp án đúng vào chỗ trống
1. They gave **__** student a certificate of achievement.
2. **__** morning, he practices meditation for ten minutes.
3. There are five books on the table, one for **__** of us.
4. The teacher praised **__** student for their hard work.
Đáp án:
1. each
2. Every
3. each
4. each
Bài 10: Điền Each hoặc Every vào những chỗ trống sau đây:
1. Look! …. side of this box is the same length.
2. …. seat in the stadium was taken on the weekend.
3. There are ten houses in this street ….. one has a chimney.
4. There’s a bus to my school …. 15 minutes.
5. The bride was wearing 4 rings – one on….finger.
6. The football team in my high school is playing well. They’ve won….game this session.
Đáp án:
1. Each
2. Every
3. Each
4. Every
5. Each
6. Every
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: