Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Topic: Films - Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
Upon là gì? | Cách dùng Upon trong tiếng Anh - Một số cụm từ đi với Upon
Upon là giới từ tiếng Anh, có những nghĩa như sau:
Ví dụ: upon the sea: trên biển
Upon can be used to show that something happens soon after, and often because of, something else. (Upon có thể được sử dụng để chỉ ra rằng một điều gì đó xảy ra ngay sau đó, thường chỉ nguyên nhân)
Ví dụ: upon the middle of the night: giữa đêm
upon a long voyage: trong một cuộc hành trình dài
Upon hearing the good news, we all congratulated him. (ngay khi nghe được tin tốt, chúng tôi tất cả đều chúc mừng anh ấy)
Ví dụ: she depend upon him to go to the office (cô ta nhờ vào anh ấy để đi đến cơ quan)
Ví dụ: The soldiers draw their swords upon the enemy (Quân đội rút gươm chống lại quân thù).
Cấu trúc |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Something be upon sb |
thứ gì đó sắp đến với ai đó, hoặc thứ gì đó phải sớm được giải quyết. |
Another few days and the university entrance exam will be upon grade-12 students. Một vài ngày nữa thôi và rồi kỳ thi đại học sẽ đến với các bạn học sinh lớp 12. |
Base upon |
dựa trên, dựa vào |
That disciplinary decision based upon objective opinions of the whole class. Cái quyết định kỷ luật đó là dựa trên ý kiến khách quan của toàn bộ cả lớp. |
Depend upon |
phụ thuộc vào |
Several undergraduates at many universities do not depend upon their parents’ financial support, instead they earn money themselves to pay for education. Rất nhiều sinh viên chưa tốt nghiệp ở các trường đại học không phụ thuộc vào hỗ trợ tài chính của bố mẹ mà thay vào đó họ đã tự kiếm tiền để đi học |
Once upon a time |
Được sử dụng ở đầu các câu truyện cổ tích. Ý nghĩa: ngày xửa ngày xưa. Được sử dụng khi đề cập đến điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ, đặc biệt sử dụng khi ai đó cảm thấy nuối tiếc vì điều đó đã không còn xảy ra nữa. |
Once upon a time there was an evil witch who was always jealous of the beauty of a little princess. Ngày xửa ngày xưa có một mụ phù thuỷ độc ác luôn ghen tị với vẻ đẹp của một công chúa nhỏ. |
Act upon something |
Thực hiện hành động như một kết quả một lời luyên nào đó, hoặc thông tin nào đó. |
Acting upon the information given by the student's family about his accident, the head teacher and the principal all decided to let him learn from home without checking attendance. Dựa trên thông tin mà gia đình học sinh cung cấp về tai nạn của em, giáo viên chủ nhiệm và hiệu trưởng đều quyết định cho em học ở nhà mà không cần kiểm tra chuyên cần. |
Hit upon |
Tình cờ, đột nhiên nghĩ ra một ý tưởng hay. |
I was very happy that my sister hit upon the perfect title for my end-of-term assignment. Tôi rất vui khi chị gái tôi bỗng dưng nghĩ ra được một cái tiêu đề tuyệt vời cho bài tập cuối kì của tôi. |
Set upon |
Tấn công ai đó một cách bất ngờ |
When I was on my way to school, I was set upon by a large dog. Khi tôi đang trên đường đi đến trường thì tôi bị một con chó lớn tấn công. |
Dote upon |
Thể hiện tình yêu thương to lớn đối với ai đó, yêu thương ai đó rất nhiều |
She dotes upon her husband and their ner-born son. Cô ấy rất yêu chồng mình và đứa con trai mới sinh của họ. |
Decide upon |
chọn, lựa chọn |
Finally, he decided upon a flat near his office. Cuối cùng, anh ấy quyết định chọn một căn hộ gần cơ quan |
Look upon |
suy nghĩ, xem xét về thứ gì đó |
|
Impinge upon |
đụng chạm vào |
|
Run upon |
nghĩ xoay quanh, nghĩ miên man |
|
Prey upon |
bắt, giết một con vật để làm thức ăn |
The cats prey upon birds. Lũ mèo bắt lũ chim làm thức ăn |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:
Đăng nhập để có thể bình luận