Impossible là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Impossible - Câu bị động với cấu trúc Impossible - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Impossible là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Impossible - Câu bị động với cấu trúc Impossible - Bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Impossible là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng Impossible - Câu bị động với cấu trúc Impossible - Bài tập vận dụng

Impossible là gì trong tiếng Anh?

Impossible là một tính từ thông dụng trong tiếng Anh với một số nghĩa như sau:

Impossible: Bất khả thi, không thể. Nghĩa cơ bản và phổ biến nhất của cấu trúc Impossible là “không thể”, diễn tả việc thực hiện điều gì đó là bất khả thi. Ví dụ: 

  • To be fluent in Korean in just 3 day is impossible for anyone. (Trở nên thành thạo tiếng Hàn Quốc trong vòng 3 ngày là bất khả thi với bất cứ ai.)
  • It is impossible for Anna to say no to John’s invitation since he is her boss. (Anna không thể nói không trước lời mời của John vì anh ấy là sếp của cô.)

Impossible: Khó giải quyết, khó khăn. Impossible cũng mang nghĩa là “khó khăn, khó giải quyết”, diễn tả một tình huống nào đó vô cùng khó khăn để đối phó hoặc giải quyết. Với nghĩa này, cấu trúc Impossible thường đi với các danh từ như position, situation, task, mission. Ví dụ: 

    • The teacher gave Peter an impossible task. (Giáo viên đã giao cho Peter một bài tập khó vô cùng.)
    • It is an impossible mission to find the solution in just 1 minute. (Đó là một nhiệm vụ khó khăn để tìm ra giải pháp chỉ trong 1 phút.)

Impossible: Cư xử tệ và quá đáng, không thể chịu được. Cuối cùng, Impossible còn mang nghĩa miêu tả một người quá đáng không thể chấp nhận được, có cư xử rất tệ hoặc cực kỳ khó đối phó. Ví dụ: 

    • Jenny is impossible. Her parents must educate her again. (Jenny cư xử rất tệ. Bố mẹ cô ấy phải giáo dục cô ta lại.)
    • Sometimes, Martin is just impossible! (Đôi khi Martin thật là quá quắt!)

Cách dùng các cấu trúc Impossible

Các cấu trúc Impossible

Công thức

It is impossible + to V

It is impossible + for sb to V

It is impossible + clause (mệnh đề)

Cách dùng

Cấu trúc Impossible này dùng để thể hiện sự bất khả thi của một hành động, sự việc, thường được sử dụng cho các đối tượng chung chung như mọi người.

Dùng để thể hiện một người (một đối tượng cụ thể) không có khả năng làm điều gì đó trong hoàn cảnh cụ thể.

Cấu trúc Impossible này diễn tả một sự việc hoặc điều gì đó không có khả năng xảy ra, thường kèm theo những điều kiện cụ thể.

Ví dụ

It will be impossible to see Mr. Harry on Tuesday at the office as he will go for a business trip to California.

(Điều đó là không thể để gặp ông Harry vào thứ ba vì ông ấy sẽ đi một chuyến công tác tới California.) 

=> Ai cũng không thể gặp được, không chỉ một đối tượng cụ thể. 

Kathy realized that it was impossible for her to get a good job without English skills.

(Jenny nhận ra đó là điều bất khả thi với cô ấy để có một công việc tốt mà không cần kĩ năng tiếng Anh.)

It’s impossible if Jenny buys a house that she can not afford.

(Điều đó là bất khả thi nếu Jenny mua một căn nhà mà cô ta không thể chi trả.)

Câu bị động với cấu trúc Impossible

Ở dạng chủ động, cấu trúc Impossible thường đi cùng “to V”. Bên cạnh đó, khi chuyển sang dạng bị động thì cấu trúc Impossible sẽ chuyển thành như sau:

Chủ động: It’s impossible + to + V + something

=> Bị động: S + can not + be + V3.

Cấu trúc bị động này được sử dụng nhiều trong các bài tập cần viết lại câu, mang nghĩa tương tự với cấu trúc Impossible là không thể làm một việc gì đó. Ví dụ:

  • It is impossible to open the door if Jenny doesn’t have a key. (Không thể mở cánh cửa nếu Jenny không có chìa khoá) =>  Bị động: The door can not be opened if Jenny don’t have a key. (Cánh cửa không thể mở được nếu Jenny không có chìa khoá.)
  • It is impossible to finish these tasks if my team doesn’t do it together. (Thật là bất khả thi để hoàn thành xong các nhiệm vụ nếu nhóm tôi không làm nó cùng nhau) =>  Bị động: These tasks can not be finished if my team doesn’t do it together. (Các nhiệm vụ sẽ không thể hoàn thành nếu nhóm tôi không làm nó cùng nhau.) 

Phân biệt cấu trúc Impossible và Unable

Phân biệt cấu trúc Impossible và Unable

 

Cấu trúc Impossible

Cấu trúc Unable

Giống nhau

Cấu trúc câu với Impossible và Unable cùng được sử dụng khi nói về điều không thể xảy ra.

Khác nhau

Cấu trúc Impossible mang xu hướng bị động nhiều hơn, cho nên trong câu nếu bạn muốn nhấn mạnh “đây là điều không thể” thì chúng ta không dùng Unable.

Cấu trúc Unable sử dụng với nghĩa chủ động, nhấn mạnh ai đó không thể thực hiện việc gì.

Ví dụ

  • It will be impossible to have a date with Harry in Hanoi. (Đó là điều không thể xảy ra để hẹn hò với Harry của tôi tại Hanoi.)
  • It’s impossible for Jenny to go for a picnic because she was sick. (Đó là điều không thể để Jenny đi dã ngoại vì cô ấy đang bị ốm.)
  • Anna will be unable to have a date with Harry in Hanoi. (Anna sẽ không thể hẹn hò với Harry ở Hanoi.)
  • Jenny was sick. Jenny was unable to go for a picnic. (Jenny bị ốm. Jenny không thể đi dã ngoại được.)

Một số từ/cụm từ đi kèm với cấu trúc Impossible

Từ/ Cụm từ

Nghĩa

Ví dụ

mission impossible

nhiệm vụ bất khả thi, nhiệm vụ không thể hoàn thành

Martin regards this task as mission impossible. (Martin coi nhiệm vụ này là nhiệm vụ bất khả thi).

seem impossible

dường như không thể

It seemed impossible that Harry would ever recover from the injury. (Việc Harry sẽ phục hồi sau thương tích là dường như không thể.)

find something impossible

nhận ra thứ gì đó là không thể

Daisy found it impossible to sleep because of the noise coming from next door. (Daisy không thể ngủ được vì tiếng ồn phát ra từ nhà bên cạnh.)

well-nigh impossible

gần như không thể

Policing the country is well-nigh impossible. (Việc kiểm soát cả nước là gần như không thể.)

Bài tập cấu trúc Impossible có đáp án

Bài 1. Dịch các câu sau sang tiếng Anh sử dụng “impossible”

1. Tôi không thể đọc được chữ viết của bạn

2. Mua một căn hộ với chỉ 1 triệu VND là điều bất khả thi

3. Ngăn cản săn bắn động vật trái phép là một nhiệm vụ bất khả thi

4. Suy thoái môi trường ở thời đại hiện nay rất khó để đối phó

5. Rất khó để công ty đó kiếm được lợi nhuận trong đại dịch Covid-19

6. Bỏ bạn trai của bạn đi nếu anh ấy tiếp tục quá quắt như vậy!

Đáp án:

1. I find it impossible to read your handwriting.

2. Buying an apartment with 1 million VND is impossible.

3. Preventing the illegal hunting of animals is an impossible task/ mission impossible.

4. Environmental degradation at the present age is impossible.

5. It is impossible for that company to make a profit during the Covid-19 pandemic.

6. Leave/ Break up with your boyfriend if he keeps being impossible like that!

Bài 2: Điền cấu trúc Impossible phù hợp vào chỗ trống

1. That’s ______. Martin doesn’t believe Jenny ate five plates of spaghetti.

2. Kathy made it ______ me to say no to her.

3. It’s an ______ situation – Jenny’s got to leave her husband but she can’t bear losing her children.

4. It’s _______ Harry cries in class.

5. Daisy wants to reach the highest mountain but it _____.

Đáp án:

1. impossible 

2. impossible for 

3. an impossible 

4. impossible that 

5. is impossible. 

Bài 3: Chọn đáp án phù hợp:

1. It is impossible _______ her to attend the meeting as she is out of town.

A. for

B. to

C. with

2. It is impossible for them ________ the project on time without additional resources. 

A. complete

B. to complete

C. completing

3. It is impossible _______ he didn’t know about the surprise party; everyone was talking about it. 

A. so

B. that

C. when

4. It is ________for the sun to rise in the west. 

A. impossible

B. unable

C. possible

5. It ________ impossible for a human to survive without oxygen. 

A. was

B. can be

C. is

6. Completing the project within such a short timeframe seemed like a ________ impossible, but we managed to pull it off.

A. mission

B. task

C. work

7. It is impossible _________ this complex puzzle without the right clues. 

A. solving

B. solve

C. to solve

8. I ________ it impossible to wake up at 5 A.M every day. 

A. trust

B. find

C. figure

9. She is ________ to complete that project alone because it demands a huge effort. 

A. unable

B. impossible

C. possible

10. It is impossible for _______ to finish the marathon without proper training. 

A. his

B. he

C. him

Đáp án:

1. A

2. B

3. B

4. A

5. C

6. A

7. C

8. B

9. A

10. C

Bài 4: Sử dụng cấu trúc Impossible để viết sang câu tiếng Anh

1. Kathy không thể đọc được chữ viết của John.

2. Mua một xe ô tô với chỉ 3 triệu VNĐ là điều bất khả thi.

3. Rất khó để công ty của Anna đó kiếm được lợi nhuận trong đại dịch Covid-19.

4. Bỏ bạn gái của bạn đi nếu cô ấy tiếp tục quá quắt như vậy!

Đáp án:

1. Kathy finds it impossible to read John’s handwriting.

2. Buying a car with 3 million VND is impossible.

3. It is impossible for Anna’s company to make a profit during the Covid-19 pandemic.

4. Leave/ Break up with your girlfriend if she keeps being impossible like that!

Bài 5: Điền cấu trúc Impossible phù hợp vào chỗ trống

1. That's ______. Martin doesn't believe Jenny ate five plates of spaghetti.

2. Kathy made it ______ me to say no to her.

3. It's an ______ situation - Jenny's got to leave her husband but she can't bear losing her children.

4. It’s _______ Harry cries in class.

5. Daisy wants to reach the highest mountain but it _____.

Đáp án: 

1. impossible 

2. impossible for 

3. an impossible 

4. impossible that 

5. is impossible. 

Bài 6: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện câu:

1. It’s impossible _____ achieve success without hard work.

2. She found it impossible _____ resist the temptation of eating chocolate cake.

3. It seemed impossible _____ he could finish the entire project in just one day.

4. It’s impossible _____ deny the importance of regular exercise for maintaining good health.

5. They thought it was impossible _____ she could solve the problem without any help.

6. It’s impossible _____ they haven’t heard the news; it’s been all over the media.

7. He found it impossible _____  believe _____  his favorite team lost the championship.

8. It’s impossible _____  her to attend the meeting at such short notice; she’s out of town.

9. They thought it was impossible _____ the ancient ruins could still be intact after so many centuries.

10. It’s impossible ______ improve without constructive feedback from others.

Đáp án: 

1. to

2. to

3. that

4. to

5. that

6. that

7. to/ that

8. for

9. that

10. to

Bài 7: Sử dụng cấu trúc Impossible để viết lại những câu dưới đây sang tiếng Anh

1. Không thể tin rằng Nguyễn đạt điểm tối đa trong kỳ thi.

2. Với lương hiện tại, không thể anh ấy mua được căn hộ cao cấp.

3. Trong tình hình hiện tại, không thể công ty hoàn thành dự án đúng tiến độ.

4. Mẹ tôi không thể chấp nhận việc tôi kết hôn với người nước ngoài.

5. Với khả năng của cậu bé này, không thể cậu ấy vượt qua kỳ thi vào trường chuyên.

Đáp án:

1. “It is impossible to believe that Nguyen scored the maximum points on the exam.”

2. “It is impossible for him to purchase a luxury apartment with his current salary.”

3. “It is impossible for the company to complete the project on schedule given the current situation.”

4. “It is impossible for my mother to accept that I am marrying a foreigner.”

5. “It is impossible for this young boy to pass the entrance exam for the specialized school given his abilities.”

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!