In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
In case là gì?
Incase có ý nghĩa là phòng khi, đề phòng, lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra trong tương lai sau đó. In case thường xuyên được sử dụng trong trường hợp muốn nhắc nhở, ra lệnh cho ai/ người nào đó làm gì hoặc diễn giải về cách giải quyết nếu hành động ở trong mệnh đề có chứa In case được xảy ra. Ví dụ:
- My mom doesn’t think she will need any money but she will bring some just in case (Mẹ tôi không nghĩ mình sẽ cần tiền nhưng bà ấy sẽ mang theo một ít để đề phòng).
- The picnic area has ready access to water, in case of fire (Khu vực dã ngoại có sẵn nước, đề phòng hỏa hoạn).
Cách dùng cấu trúc In case trong tiếng Anh
1. Cấu trúc In case chung
Dưới đây là công thức chung của In case, tham khảo ngay để biết cách sử dụng đúng ngữ pháp trong tiếng Anh bạn nhé:
In case + S + V, S +V
Tham khảo ví dụ:
In case of fire, go immediately to the nearest emergency exit (Trong trường hợp hỏa hoạn, hãy đến ngay lối thoát hiểm gần nhất).
I think we should leave a little early, in case there’s a lot of traffic (Tôi nghĩ chúng ta nên đi sớm một chút, đề phòng tắc đường).
Lưu ý khi sử dụng cấu trúc In case:
“In case” là một liên từ hoặc trạng từ tiếng Anh được sử dụng với mục đích nối hai mệnh đề (một vế thể hiện một hành động, vế còn lại sẽ thể hiện lý do).
“In case” đứng trước trước mệnh đề chỉ lý do hay chỉ nguyên nhân và được dùng với mục đích chỉ lý do/ nguyên nhân của hành động được nhắc tới trước đó.
2. Cấu trúc In case với các thì
Ngoài công thức In case chung phía trên, tham khảo ngay cấu trúc In case với các thì trong tiếng Anh dưới đây bạn nhé:
Thì tương lai/ Hiện tại/ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH + In case + thì hiện tại /should + nguyên mẫu
Thì điều kiện/ Thì quá khứ/ Hiện tại hoàn thành/ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH + In case + thì quá khứ/ should + nguyên mẫu
Ví dụ:
- The company only dismisses its employees in cases of gross misconduct (Công ty chỉ sa thải nhân viên của mình trong những trường hợp có hành vi sai trái nghiêm trọng).
- Nhung drew a map for me in case I couldn’t find this hotel (Nhung đã vẽ bản đồ cho tôi vì sợ rằng tôi không thể tìm thấy khách sạn đó).
Lưu ý:
- Khi sử dụng In case trong thì hiện tại thì câu đó sẽ được dịch nghĩa là “bởi vì điều gì sẽ xảy ra/ bởi vì có lẽ điều gì có thể dễ dàng xảy ra” hoặc “vì lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra”.
- Cả thì quá khứ và thì hiện tại trong cấu trúc trên đều có thể được thay thế bằng cụm từ Should + nguyên mẫu. Should ở trong cấu trúc In case này được dùng trong trường hợp bạn muốn diễn đạt ý nghĩa của câu không có nhiều khả năng xảy ra, tuy nhiên cấu trúc này hiếm khi được sử dụng.
3. Cấu trúc In case of
In case trong tiếng Anh là một trạng từ hay một liên từ nhưng nếu có thêm từ of theo sau thì in case of sẽ biến thành giới từ. Ta sẽ sử dụng cấu trúc In case of trong trường hợp muốn diễn tả “nếu xảy ra chuyện/ sự việc nào đó thì nên làm gì, chuẩn bị những gì hay đối phó như thế nào”. Dưới đây là cấu trúc In case of:
In case of + Noun
Ví dụ:
- In case of fire, ring the alarm bell (Trong trường hợp hỏa hoạn, rung chuông báo động).
- In case of emergency, you should call 113 (Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi cho 113).
Lưu ý:
- In case sẽ không bao giờ được sử dụng thay thế cho từ if.
- Trong một số trường hợp cụ thể, bạn có thể dùng từ lest kèm với từ should thay cho “in case” để diễn tả nghĩa là “lo sợ rằng, e rằng”. Ví dụ: My dad insures this motorbike lest it should be stolen (Bố tôi giữ chiếc xe máy đó vì lo sợ rằng nó bị lấy cắp mất).
Phân biệt In case với các cấu trúc dễ nhầm lẫn In case of và if
Phân biệt cấu trúc + cách dùng In case với In case of và if
|
Cấu trúc In case
|
Cấu trúc In case of
|
In case là liên từ hoặc trạng từ tiếng Anh. In case + mệnh đề (mang ý nghĩa phòng khi/ đề phòng, lo sợ việc gì đó). Ví dụ:
- I will buy some bananas in case my mom visits (Tôi sẽ mua một ít chuối trong trường hợp mẹ của tôi đến thăm).
|
In case of là giới từ tiếng Anh. In case of + danh từ (mang ý nghĩa là khi hoặc nếu điều gì đó xảy ra). Ví dụ:
- In case of breakdown, please press the alarm button and call this number (Trong trường hợp có sự cố, vui lòng nhấn nút báo động và gọi số này).
|
Cấu trúc In case
|
Cấu trúc If
|
In case có nghĩa “phòng khi, trong trường hợp”. Ví dụ:
- I will buy some bananas in case my mom visits (Tôi sẽ mua một ít chuối trong trường hợp mẹ của tôi đến thăm).
|
If có nghĩa là “nếu, nếu mà”. Ví dụ:
- If anyone calls, just say I will be back in the company at three o’clock (Nếu có ai gọi, chỉ cần nói rằng tôi sẽ trở lại công ty lúc 3 giờ).
|
Bài tập cấu trúc In case
Ex 1: Điền cấu trúc In case, In case of hoặc If vào chỗ trống sao cho đúng nhất:
1. Here is my CEO’s phone number …….. you need to contact him.
2. …….. somebody tries to break into this supermarket, the burglar alarm will ring.
3. …….. emergency, you should call 113.
4. I will draw a map for my best friend…….. she has difficulty finding this hotel.
5. …….. they meet at 11:30, they will have plenty of time.
Đáp án:
1. in case
2. If
3. in case of
4. in case
5. If
Ex 2: Viết lại các cấu trúc In case sau sao cho nghĩa không đổi:
1. Ngan thought that she might forget Tien’s name. So she wrote his name on paper.
-> Ngan wrote …
2. I called my dad but he didn’t reply. So I called another because perhaps he hadn’t received the first one.
-> I called…
3. I thought my best friend might be worried about me. So I phoned him.
-> I phoned…
Đáp án:
1. Ngan wrote Tien’s name on paper in case she would forget his name.
2. I called my dad in case he wouldn’t receive the first one.
3. I phoned my best friend in case he would be worried about me.
Ex 3: Viết lại các câu sau theo cấu trúc In case sao cho nghĩa không đổi:
1. I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.
2. Nam’s bike can be stolen by someone. So Nam should lock his bike.
3. I am afraid of being a power cut so I always keep candles in the house.
4. Because Taylor is worried that someone recognize her, she doesn’t dare to leave the house.
5. Please use the stairs when a fire occurs.
Đáp án:
1. I phoned my mom in case she would be worried about me.
2. Nam should lock his bike to something in case somebody tries to steal it.
3. I always keep candles in the house in case there is a power cut.
4. Taylor doesn’t dare to leave the house in case someone recognize her.
5. In case of a fire, you should use stair.
Ex 4: Khoanh tròn vào từ đúng
1. In case/ in case of breakdown, please press the button and call this number.
2. I”ll take cash in case of/ in case we need to buy some snacks.
3. Shall I make more cakes for my children in case of/ in case they’re hungry after studying?
4. In case/ In case of I’m not at home at this time, please take the keys with you.
5. I don’t think we need more sandwiches. However, I will bring some just in case of/ in case.
Đáp án:
1. In case of
2. In case
3. In case
4. In case
5. In case
Ex 5: Điền từ vào chỗ trống cấu trúc In case
1. ____ it doesn’t rain, I will go to the supermarket.
2. We may need a compass, ____ we get lost.
3. ___ getting troubles, call this number.
4. We’ll call you _____ we have any problems.
5. ___ rain, take an umbrella
Đáp án:
1. If
2. In case
3. In case of/ In the event of
4. If
5. In case of
Ex 6: Sắp xếp các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng “In case”:
1. umbrella / an / Bring / it / in case / rains / the.
2. some / snacks / we / extra / should / bring / get / hungry / in case /.
3. flashlight / carries / a / He / always / case / there / is / power outage / a.
4. your / swimsuit / pack / Please / in case / decide / to / we / beach / go / the / to.
5. warm / coat / a / bring / Make / to / sure / in case / feel / cold / you
Đáp án:
1. In case it rains, bring an umbrella.
2. In case we get hungry, we should bring some extra snacks.
3. In case there is a power outage, he always carries a flashlight.
4. In case we decide to go to the beach, please pack your swimsuit.
5. In case you feel cold, make sure to bring a warm coat.
Ex 7: Điền “In case”, “In case of” hay “If” vào chỗ trống
1. John asks me for her phone number _______ he needs to send her messages.
2. _________ you get a headache, go to bed and get some rest.
3. Please call me immediately __________ meeting him.
4. _________ you run out of money while travelling to the USA, bring your credit card.
5. I took 3 books with me when I went visting grandma for a summer vacation _________ I got bored, but I never read a page.
6. _________ you want someone to listen and find solutions to your problem, you can call me.
7. I turned off my smart phone during the test_________ it rang.
8. Take the umbrella or raincoat with you _________ raining.
9. You can ask me to take you to the airport tomorrow _________ you get lost.
10. _________ the emergency, you can call for my help anytime.
Đáp án:
1. in case
2. if
3. in case of
4. in case
5. in case
6. if
7. in case
8. in case of
9. in case
10. in case of
Ex 8: Viết lại các câu sau theo cấu trúc In case
1. There was a possibility that Jane would call. So I left my phone switched on.
I left ....................................
2. Mike thought that he might forget the name of the book. So he wrote it down.
He wrote down ....................................
3. I thought my parents might be worried about me. So I phoned them.
I phoned .........................................
4. I sent an email to Liz but she didn't reply. So I sent aother email because perhaps she hadn't received the first one.
I sent ...........................................
5. I met some people when I was on holiday in France. They said they might come to London one day. I live in London, so I gave them my address.
I gave ..........................................
Đáp án:
1. I left my phone switched on in case Jane called.
2. He wrote down the name in case he forgot it.
3. I phoned my parents in case they were worried.
4. I sent another email in case she hadn't received the first one.
5. I gave them my address in case they came to London.
Ex 9: Viết lại các câu sau.
1. We thought that Tom might come, so we bought some more food.
à We bought ____________________________________________________________________ .
2. I was worried that she wouldn’t know how to open the file, so I wrote her a note.
à I wrote ____________________________________________________________________ .
3. My mom thought we would get hungry along the way, so she packed some food.
à My mom packed ____________________________________________________________________ .
4. I was afraid that she might ring, so I waited a little longer.
à I waited ____________________________________________________________________ .
5. I was afraid that they wouldn't provide a dictionary, so I brough my own.
à I brought ____________________________________________________________________ .
Đáp án:
1. We bought some more food in case Tom might come.
2. I wrote her a note in case I wouldn’t know how to open the file.
3. My mom packed some food in case we would get hungry along the way.
4. I waited a little longer in case she might ring.
5. I brought my own dictionary in case they wouldn’t provide it.
Đáp án:
1. I’ll buy you a pair of gloves when I go shopping this afternoon.
2. If I decide to come to Washington this year, I’ll come and visit you.
3. I’ll tell you the story when I get home from school.
4. I’m going to call the police if John’s not back within the hour.
5. If you make the salads, I’ll prepare the barbecue.
6. During the drought, keep the tub filled with water in case it is needed.
7. I’ve bought some candles in case there are electricity cuts.
8. If I forget, remind me to bring my wallet before we leave the house.
9. I’ll fill up the car with petrol in case you need to go to Brighton.
10. Take the smartphone with you in case the car breaks down.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- No matter là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng No matter - Bài tập vận dụng
- As if / As though là gì? | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- These days là gì | Định nghĩa, các ví dụ đi kèm và một số cụm từ liên quan với These days
- Due to | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
- By the time | Định nghĩa, cách dùng, vị trí và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: