In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về In case of bào gồm: Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

In case là gì?

Incase có ý nghĩa là phòng khi, đề phòng, lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra trong tương lai sau đó. In case thường xuyên được sử dụng trong trường hợp muốn nhắc nhở, ra lệnh cho ai/ người nào đó làm gì hoặc diễn giải về cách giải quyết nếu hành động ở trong mệnh đề có chứa In case được xảy ra. Ví dụ:

  • My mom doesn’t think she will need any money but she will bring some just in case (Mẹ tôi không nghĩ mình sẽ cần tiền nhưng bà ấy sẽ mang theo một ít để đề phòng).
  • The picnic area has ready access to water, in case of fire (Khu vực dã ngoại có sẵn nước, đề phòng hỏa hoạn).

Cách dùng cấu trúc In case trong tiếng Anh

1. Cấu trúc In case chung

Dưới đây là công thức chung của In case, tham khảo ngay để biết cách sử dụng đúng ngữ pháp trong tiếng Anh bạn nhé:

In case + S + V, S +V

Tham khảo ví dụ:

In case of fire, go immediately to the nearest emergency exit (Trong trường hợp hỏa hoạn, hãy đến ngay lối thoát hiểm gần nhất).

I think we should leave a little early, in case there’s a lot of traffic (Tôi nghĩ chúng ta nên đi sớm một chút, đề phòng tắc đường).

Lưu ý khi sử dụng cấu trúc In case:

“In case” là một liên từ hoặc trạng từ tiếng Anh được sử dụng với mục đích nối hai mệnh đề (một vế thể hiện một hành động, vế còn lại sẽ thể hiện lý do).

“In case” đứng trước trước mệnh đề chỉ lý do hay chỉ nguyên nhân và được dùng với mục đích chỉ lý do/ nguyên nhân của hành động được nhắc tới trước đó.

2. Cấu trúc In case với các thì

Ngoài công thức In case chung phía trên, tham khảo ngay cấu trúc In case với các thì trong tiếng Anh dưới đây bạn nhé:

Thì tương lai/ Hiện tại/ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH + In case + thì hiện tại /should + nguyên mẫu

Thì điều kiện/ Thì quá khứ/ Hiện tại hoàn thành/ QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH  + In case + thì quá khứ/ should + nguyên mẫu

Ví dụ:

  • The company only dismisses its employees in cases of gross misconduct (Công ty chỉ sa thải nhân viên của mình trong những trường hợp có hành vi sai trái nghiêm trọng).
  • Nhung drew a map for me in case I couldn’t find this hotel (Nhung đã vẽ bản đồ cho tôi vì sợ rằng tôi không thể tìm thấy khách sạn đó).

Lưu ý:

-   Khi sử dụng In case trong thì hiện tại thì câu đó sẽ được dịch nghĩa là “bởi vì điều gì sẽ xảy ra/ bởi vì có lẽ điều gì có thể dễ dàng xảy ra” hoặc “vì lo sợ rằng điều gì sẽ xảy ra”.

-   Cả thì quá khứ và thì hiện tại trong cấu trúc trên đều có thể được thay thế bằng cụm từ Should + nguyên mẫu. Should ở trong cấu trúc In case này được dùng trong trường hợp bạn muốn diễn đạt ý nghĩa của câu không có nhiều khả năng xảy ra, tuy nhiên cấu trúc này hiếm khi được sử dụng.

3. Cấu trúc In case of

In case trong tiếng Anh là một trạng từ hay một liên từ nhưng nếu có thêm từ of theo sau thì in case of sẽ biến thành giới từ. Ta sẽ sử dụng cấu trúc In case of trong trường hợp muốn diễn tả “nếu xảy ra chuyện/ sự việc nào đó thì nên làm gì, chuẩn bị những gì hay đối phó như thế nào”. Dưới đây là cấu trúc In case of:

In case of + Noun

Ví dụ:

  • In case of fire, ring the alarm bell (Trong trường hợp hỏa hoạn, rung chuông báo động).
  •  In case of emergency, you should call 113 (Trong trường hợp khẩn cấp, bạn nên gọi cho 113).

Lưu ý:

  • In case sẽ không bao giờ được sử dụng thay thế cho từ if.
  • Trong một số trường hợp cụ thể, bạn có thể dùng từ lest kèm với từ should thay cho “in case” để diễn tả nghĩa là “lo sợ rằng, e rằng”. Ví dụ: My dad insures this motorbike lest it should be stolen (Bố tôi giữ chiếc xe máy đó vì lo sợ rằng nó bị lấy cắp mất).

Phân biệt In case với các cấu trúc dễ nhầm lẫn In case of và if

Phân biệt cấu trúc + cách dùng In case với In case of và if

Cấu trúc In case

Cấu trúc In case of

In case là liên từ hoặc trạng từ tiếng Anh. In case + mệnh đề (mang ý nghĩa phòng khi/ đề phòng, lo sợ việc gì đó). Ví dụ:

  • I will buy some bananas in case my mom visits (Tôi sẽ mua một ít chuối trong trường hợp mẹ của tôi đến thăm).

In case of là giới từ tiếng Anh. In case of + danh từ (mang ý nghĩa là khi hoặc nếu điều gì đó xảy ra). Ví dụ:

  • In case of breakdown, please press the alarm button and call this number (Trong trường hợp có sự cố, vui lòng nhấn nút báo động và gọi số này).

Cấu trúc In case

Cấu trúc If

In case có nghĩa “phòng khi, trong trường hợp”. Ví dụ:

  • I will buy some bananas in case my mom visits (Tôi sẽ mua một ít chuối trong trường hợp mẹ của tôi đến thăm).

If có nghĩa là “nếu, nếu mà”. Ví dụ:

  • If anyone calls, just say I will be back in the company at three o’clock (Nếu có ai gọi, chỉ cần nói rằng tôi sẽ trở lại công ty lúc 3 giờ).

Bài tập cấu trúc In case

Ex 1: Điền cấu trúc In case, In case of hoặc If vào chỗ trống sao cho đúng nhất:

Here is my CEO’s phone number …….. you need to contact him.

…….. somebody tries to break into this supermarket, the burglar alarm will ring.

…….. emergency, you should call 113.

I will draw a map for my best friend…….. she has difficulty finding this hotel.

…….. they meet at 11:30, they will have plenty of time.

Đáp án: 1 – in case, 2 – If, 3 – in case of, 4 – in case, 5 – If.

Ex 2: Viết lại các cấu trúc In case sau sao cho nghĩa không đổi:

1. Ngan thought that she might forget Tien’s name. So she wrote his name on paper.

->  Ngan wrote …

2. I called my dad but he didn’t reply. So I called another because perhaps he hadn’t received the first one.

->  I called…

3. I thought my best friend might be worried about me. So I phoned him.

->  I phoned…

Đáp án:

1. Ngan wrote Tien’s name on paper in case she would forget his name.

2. I called my dad in case he wouldn’t receive the first one.

3. I phoned my best friend in case he would be worried about me.

Ex 3: Viết lại các câu sau theo cấu trúc in case sao cho nghĩa không đổi:

I thought my mom might be worried about me. So I phoned her.

Nam’s bike can be stolen by someone. So Nam should lock his bike.

I am afraid of being a power cut so I always keep candles in the house.

Because Taylor is worried that someone recognize her, she doesn’t dare to leave the house.

Please use the stairs when a fire occurs.

Đáp án lần lượt là:

⇒ I phoned my mom in case she would be worried about me.

⇒ Nam should lock his bike to something in case somebody tries to steal it.

⇒ I always keep candles in the house in case there is a power cut.

⇒ Taylor doesn’t dare to leave the house in case someone recognize her.

⇒ In case of a fire, you should use stair.

Ex 4: Sử dụng in case/ in case of hoặc if sao cho phù hợp để hoàn thành các câu văn sau:

Here’s my phone number …….. you need to contact me.

…….. somebody tries to break into the house, the burglar alarm will ring.

…….. emergency, you should call 113.

I’ll draw a map for you …….. you have difficulty finding our house.

…….. we meet at 9:30, we will have plenty of time.

I’ll lend her some money …….. she ask for my help.

Đáp án lần lượt là:

in case

If

in case of

in case

If

in case

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Cách đọc giờ trong tiếng Anh | Các cách nói giờ tiếng Anh chuẩn

Câu điều kiện loại 2 (Second Conditional) | Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, bài tập vận dụng

Test ielts online | Top 6 Websites Thi Thử IELTS Online miễn phí

Talk about festival in Vietnam | Bài mẫu IELTS Speaking Part 1, 2, 3

TOP 100 Bài tập trọng âm, phát âm và cách làm chính xác nhất

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm gia sư, trợ giảng Tiếng anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm biên / phiên dịch Tiếng anh dành cho sinh viên mới nhất

Việc làm thực tập sinh Tiếng anh mới nhất

Mức lương của Thực tập sinh Tiếng anh là bao nhiêu?

Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!