By the time | Định nghĩa, cách dùng, vị trí và bài tập vận dụng
By the time là gì?
By the time là một liên từ tiếng Anh chỉ thời gian, mang nghĩa là “vào lúc mà/ lúc mà/vào thời điểm mà…”. Ngoài ra, cụm từ này còn được định nghĩa là “trước lúc mà/trước khi mà…”. Cấu trúc By the time thường được sử dụng để bổ sung cho trạng từ chỉ thời gian của mệnh đề chính và làm rõ ý nghĩa của câu tiếng Anh. Ví dụ:
By the time Linda finished all the exercises, the student in this class has left (Vào thời điểm Linda hoàn thành tất cả các bài tập, học sinh trong lớp này đã rời đi hết).
By the time Linh An decides to buy this choker, we will have sold it (Đến khi Linh An quyết định mua chiếc vòng cổ này, chúng tôi đã bán nó đi hết).
Cách dùng, cấu trúc By the time & vị trí trong tiếng Anh
1. Cách dùng By the time
- Cụm liên từ By the time được sử dụng để thiết lập một điểm cuối hay phạm vi kết thúc trong câu. Cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh này được dùng phổ biến trong trường hợp người nói muốn nhắc tới điều gì đó đã xảy ra/ sẽ xảy ra sớm hoặc bằng so với thời gian quy định.
- Cụm liên từ By the time sẽ luôn xuất hiện ở một trong hai mệnh đề của một câu phức tiếng Anh. Câu phức được sử dụng để diễn tả một hành động xảy ra khi một hành động khác đã xảy ra từ trước ở quá khứ/ tương lai. Do vậy, mệnh đề nào có chứa cụm by the time thì động từ sẽ được chia ở thì hiện tại đơn/ thì quá khứ đơn, mệnh đề còn lại trong câu sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành/ thì tương lai hoàn thành/ thì quá khứ hoàn thành.
- Lưu ý: Trong thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh, cụm từ “by the time” = “before”. Trong trường hợp này, từ before được sử dụng tương tự như cụm By the time.
2. Vị trí và cấu trúc By the time
2.1. By the time với thì hiện tại đơn
Cấu trúc By the time với thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả dự đoán liên hệ về thời gian của hai hành động, hai sự việc diễn ra ở hiện tại hoặc ở trong tương lai.
Cấu trúc By the time với động từ to be:
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will + V-inf
By the time + S1 + am/is/are +…., S2 + will have + V3
Ví dụ:
- By the time Thanh is 18, she will go to club with her friends (Đến năm Thanh 18 tuổi, cô ấy sẽ đi club cùng bạn bè).
- By the time Tran Anh is 20 years old, his family will have moved to Da Nang (Khi Trần Anh được 20 tuổi, gia đình anh ấy sẽ chuyển đến Đà Nẵng).
Cấu trúc By the time với động từ thường:
By the time + S1 + V1, S2 + will + V-inf
By the time + S1 + V1 +… + , S2 + will + have + V3
Ví dụ:
- By the time Nam receives this present, I will be in Ha Giang (Khi Nam nhận được món quà này, tôi đã ở Hà Giang rồi).
- The students in Math class will have finished their assignments by the time my head teacher arrives (Các học sinh trong lớp Toán đã hoàn thành bài tập của mình trước khi giáo viên chủ nhiệm của tôi đến).
Lưu ý:
- Trong một câu, mệnh đề chứa cụm từ “by the time” cũng có thể được đặt ra phía sau. Khi đó, ta cần chú ý loại bỏ dấu “,” giữa 2 mệnh đề.
- Trong một câu để thể hiện ý nghĩa khác biệt đôi chút, mệnh đề không chứa cụm từ “by the time” cũng có thể xuất hiện trường hợp động từ to be ở thì tương lai đơn, thay vì dùng thì tương lai hoàn thành.
2.2. By the time với thì quá khứ đơn
Trong thì quá khứ đơn, cấu trúc By the time được sử dụng với mục đích nhấn mạnh rằng trong quá khứ, trước khi một hành động nào đó xảy ra thì đã có một hành động khác xảy ra rồi. Chúng ta nên lưu ý rằng đây cũng chính là một dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếng Anh.
Cấu trúc By the time với động từ to be:
By the time + S1 + was/were +…., S2 + had + V3
Ví dụ:
By the time we were at Nhung’s party, they had eaten all the cake (Vào lúc chúng tôi ở bữa tiệc của Nhung, họ đã ăn hết bánh rồi).
By the time I was very tired, I had finished this campaign (Tôi đã rất mệt mỏi khi tôi hoàn thành chiến dịch đó).
Cấu trúc By the time với động từ thường:
By the time + S1 + V2, S2 + had + V3
Ví dụ:
By the time they arrived, this flower shop had already closed (Vào lúc họ đến thì cửa hàng hoa đó vừa đóng cửa).
By the time my mother reached home, darkness had fallen (Vào lúc mà mẹ tôi về tới nhà, màn đêm đã buông xuống).
Lưu ý:
Trong một câu, mệnh đề chứa cụm từ “by the time” cũng có thể được đặt ra phía sau. Khi đó, ta cần chú ý loại bỏ dấu “,” giữa 2 mệnh đề.
Trong một câu để thể hiện ý nghĩa khác biệt đôi chút, mệnh đề không chứa cụm từ “by the time” cũng có thể xuất hiện trường hợp động từ to be ở thì quá khứ đơn, thay vì dùng thì quá khứ hoàn thành.
Phân biệt cấu trúc By the time với When & Until
1. Phân biệt cấu trúc By the time và When
Phân biệt cấu trúc By the time và When |
By the time |
When |
Giống nhau |
Vị trí:
- By the time và When – 2 từ/ cụm từ này thường đứng ở vị trí đầu của một trong hai mệnh đề câu phức, mục đích là để nối hai mệnh đề.
- By the time và When có cùng cấu trúc:
By the time/ When + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2 Mệnh đề 1 + By the time/ When + mệnh đề 2
|
Chức năng:
- By the time và When – 2 từ/ cụm từ này đều đứng trong mệnh đề dùng thì đơn để nối nó lại với mệnh đề dùng thì hoàn thành.
- By the time và When – 2 từ/ cụm từ này đều diễn tả sự việc trong mệnh đề dùng thì hoàn thành xảy ra trước so với sự việc trong mệnh đề dùng thì đơn.
|
Khác nhau |
- Ý nghĩa: trước khi
- Tác dụng: By the time sử dụng để nhấn mạnh mức độ chính xác về mốc thời gian cũng như thời điểm xảy ra sự việc. Ví dụ:
- By the time My called me, I had left this city. (Vào thời điểm My gọi cho tôi, tôi đã rời khỏi thành phố đó).
|
- Ý nghĩa: khi mà
- Tác dụng: When sử dụng để nhấn mạnh về nội dung của hành động tại thời điểm nói, thời gian ở đây mang tính chung chung. Ví dụ:
- I used to walk to the office when I was young. (Tôi thường đi bộ đến văn phòng khi tôi còn trẻ).
|
2. Phân biệt cấu trúc By the time và Until
Phân biệt cấu trúc By the time và Until |
By the time |
Until |
Giống nhau |
- Vị trí: By the time và Until – 2 từ/ cụm từ này cùng đứng đầu 1 trong 2 mệnh đề của câu phức với mục đích nối hai mệnh đề này lại với nhau.
- Cấu trúc:
By the time/ Until + mệnh đề 1 + , + mệnh đề 2 Mệnh đề 1 + By the time/ Until + mệnh đề 2
|
|
Khác nhau |
- Ý nghĩa: trước khi
- Tác dụng: By the time được dùng để diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ có khả năng kết thúc khi có một hành động, sự việc khác bắt đầu. Ví dụ:
- All student in this class will have finished their homework by the time the Math teacher starts to collect them (Tất cả học sinh trong lớp này sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước khi giáo viên Toán bắt đầu thu bài)
|
- Ý nghĩa: cho tới khi
- Tác dụng: When được sử dụng diễn tả một hành động, sự việc nào đó sẽ chỉ diễn ra khi có một hành động, sự việc khác diễn ra cùng thời điểm đó. Ví dụ:
- Luna cannot finish housework until uncle Na comes. (Luna không thể hoàn thành việc nhà cho đến khi dì Na quay trở lại).
|
Cấu trúc At the time, By + time, From time to time
Ngoài cấu trúc By the time, hiểu thêm về một số cấu trúc như: At the time, By + time, From time to time:
Từ/ cụm từ |
Cách dùng |
At the time |
- At the time là một liên từ chỉ thời gian trong tiếng Anh, cụm từ này bổ nghĩa cho câu. Song khác với cụm từ by the time, at the time mang nghĩa là vào/ tại thời điểm đó.
- Vậy nên ta có thể hiểu rằng thời điểm xảy ra hành động giữa hai vế câu sẽ đồng thời với nhau chứ không phải một hành động xảy ra trước một hành động xảy ra sau như trong cấu trúc by the time.
- Ví dụ: Tuan was very kind to my family, but I did not fell that at the time ( Tuấn rất tốt với gia đình tôi nhưng khi đó tôi không cảm nhận được).
|
By + time |
- By + time có nghĩa là “cho đến khi mà….”. Cụm từ này được sử dụng để nhấn mạnh rằng một hành động nào đó sẽ xảy ra muộn nhất vào lúc mà, khi mà.
- Cụm từ By + time được sử dụng trong thì tương lai đơn hoặc thì tương lai hoàn thành.
- Ví dụ: My roommate will have done his homework by Monday night (Bạn cùng phòng của tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà muộn nhất vào tối thứ Hai).
|
From time to time |
- From time to time – cụm từ này khác so với các liên từ chỉ thời gian ở phía trên trên vì đây là một trạng từ chỉ tần suất, mang nghĩa “thỉnh thoảng, hiếm khi”.
- From time to time = seldom/ some times.
- Ví dụ: I still think of her from time to time. (Thỉnh thoảng tôi vẫn nghĩ về cô ấy).
|
Bài tập cấu trúc By the time
Ex 1. Chọn đáp án đúng
1) By the time I get / got / gets to Ninh Binh, I will have done a lot of things.
2) This girl won’t have finished the task by the time you arrived / arrive / arrives.
3) Hana will have tidied up her bedroom by the time her mother came / come / comes back.
4) Chinh will have improved her French by the time she came / come / comes back from France.
5) How many countries will you have traveled by the time you turn / turns / turned 35?
6) Will you have saved up enough money by the time you retire / retired / retires?
7) Will your younger sister have to read the comic by the time she get / got / gets to Thai Binh?
Đáp án:
1 – get; 2 – arrive; 3 – comes; 4 – comes; 5 – turn; 6 – retire; 7 – gets
Ex 2. Chọn đáp án đúng cho các câu sau.
1. By the time Luna ______ her studies, she ______ in Hanoi for 4 years.
A.finished – had been B. finished – has been C. finishes – had been D. finished – will have been
2. By the time I arrived home, my sister (leave)________.
A. left B. had left C. leaves D. will have left
3. By the time she gets home, her daughter _____ in bed.
A. will be B. am being C. am D.would be
4. _____ 2020, I will have been working for K.M company for 10 years.
A. By the time B. When C. In D. By
5. By the time the director ______ to the office, you will have completed this assignment.
A. will come B. came C. has come D. comes
Đáp án:
1. A
2. B
3. A
4. A
5. D
Ex 3. Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. Lan (finish) ____ breakfast by the time she left the house.
2. By the time my brother came to Paris, he (live) ____ in NewYork.
3. She (have) ____ lunch by the time the others came into the restaurant.
4. It (rain) ____ for five days by the time the storm came last day.
5. By the time she intends to get to the airport, the plane (take) ____ off.
Đáp án:
1. had finished
2. had lived
3. had had
4. had rained
5. will have taken
Ex 4. Hãy hoàn thành các câu sau bằng cách dùng cấu trúc By the time với thì phù hợp:
1. By the time she ________ (call) me, I ________ (already/leave) the office.
2. By the time we ________ (get) to the party, everyone ________ (go) home.
3. By the time he ________ (graduate), he ________ (study) for six years.
4. By this time next year, I ________ (finish) my degree.
5. By the time she ________ (be) back, we ________ (clean) the house.
Đáp án:
1. By the time she called me, I had already left the office.
2. By the time we got to the party, everyone had gone home.
3. By the time he graduated, he had studied for six years.
4. By this time next year, I will have finished my degree.
5. By the time she is back, we will have cleaned the house.
Ex 5. Hãy chọn dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. By the time she __________ (arrive/arrives/arrived) at the airport, the flight will have __________(depart/ departs/departed).
2. By the time we __________ (finish/finishes/finished) the project, the deadline will have _________(passed/pass/passes).
3. By the time they __________ (graduate/graduates/graduated) from university, they will have _____________(acquire/ acquires/ acquired) valuable knowledge and skills.
4. By the time she __________ (arrived/arrives/will arrive) at the party, all the guests had already ___________(leave / left / leaves).
5. By the time they __________ (finished/finish/will finish) their dinner, the movie had already ___________(start / starts / started).
Đáp án:
1. By the time she arrives at the airport, the flight will have departed.
2. By the time we finish the project, the deadline will have passed.
3. By the time they graduate from university, they will have acquired valuable knowledge and skills.
4. By the time she arrived at the party, all the guests had already left.
5. By the time they finished their dinner, the movie had already started.
Ex 6. Hãy chọn đáp án đúng
1. By the time he __________ at the party, most of the guests have already left.
a) arrive
b) arrives
c) has arrived
2. By the time she __________ her presentation, the meeting will have started.
a) finish
b) finishes
c) has finished
3. By the time they __________ the theater, the movie has already begun.
a) reach
b) reaches
c) have reached
4. By the time we __________ to the restaurant, our reservation will have expired.
a) get
b) gets
c) have gotten
Đáp án:
1. b) arrives
2. b) finishes
3. a) reach
4. a) get
Ex 7. Chọn đáp áp đúng trong những từ in nghiêng:
1. By the time you finish / finishes / finished your homework, I will have cooked dinner.
2. By the time the party started / starts / start, I had already eaten my share of cake.
3. By the time they reach the summit, the sun will have risen / will rise / had risen / will have risen.
4. By the time he gets / got / get to the cinema, the movie had already begun.
Đáp án:
1. finish
2. started
3. will have risen
4. got
Ex 8. Chia dạng đúng cho động từ trong ngoặc
1. They had had dinner by the time we (take) ____ a look around the shops.
2. The light (go) ____ out by the time we got out of the office.
3. My friend (explain) ____ everything clearly by the time we started our work.
4. My brother had watered all the plants in the garden by the time my father (come)____ home.
5. By the time you arrive, she (write) ____ the essay.
Đáp án:
1. took
2. had gone
3. had explained
4. came
5. will have written
Ex 9. Hãy chọn đáp án đúng
1. By the time he __________ home, his favorite TV show will have ended.
a) return
b) returns
c) has returned
2. By the time she __________ dinner, her guests will have arrived.
a) prepare
b) prepares
c) has prepared
3. By the time they __________ their journey, the sun has already risen.
a) start
b) starts
c) have started
4. By the time we __________ our work, the office will be closed.
a) finish
b) finishes
c) have finished
Đáp án:
1. b) returns
2. c) has prepared
3. c) have started
4. a) finish
Ex 10. Chọn đáp áp đúng
1. By the time we open / opened / opens the presents, the guests will have left.
2. By the time I returned home, my dog chewed / had already chewed / will chew up my shoes.
3. By the time she finishes her project, she is exhausted / will be exhausted / had been exhausted.
4. By the time you got / get / gets here, we will have finished decorating the room.
Đáp án:
1. open
2. had already chewed
3. is exhausted
4. get
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: