So long as | Định nghĩa, cách dùng, một số cấu trúc tương tự và bài tập vận dụng
So long as là gì?
Chắc hẳn bạn đã từng gặp rất nhiều cụm từ So long as trong tiếng Anh, vậy So long as nghĩa là gì? Cụm từ So long as có nghĩa là “nếu như, miễn là, với điều kiện là”.
Ví dụ:
John will stay until the weekend so long as Anna is with him. (John sẽ ở tới cuối tuần với điều kiện là Anna ở cùng anh ấy).
Cách dùng cấu trúc So long as trong tiếng Anh
Cấu trúc So long as được dùng rất nhiều trong những câu điều kiện, được coi là liên từ phụ thuộc có tác dụng nối giữa hai mệnh đề với nhau. Bên cạnh đó, So long as có một ý nghĩa phổ biến nhất đấy là “miễn là”, được sử dụng để diễn tả hành động xảy ra chỉ khi có một hành động nào khác xảy ra. Cấu trúc:
Mệnh đề 1 + so long as + mệnh đề 2
Ví dụ:
- Jenny will go to Paris so long as she has enough money. (Jenny sẽ đến Paris miễn là cô ấy đủ tiền.).
- Anna’ll go so long as the weather is not rainy. (Anna sẽ đi miễn là thời tiết không mưa).
- Peter’ll remember that memory forever so long as he lives. (Peter sẽ nhớ kỷ niệm này mãi mãi miễn là anh ấy còn sống).
Một số cấu trúc tương tự So long as
1. Cấu trúc As long as
Cấu trúc As long as cũng có chung nghĩa giống với So long as là “miễn là, điều kiện là”, cho nên hai cấu trúc này có thể thay thế cho nhau trong câu. Tuy nhiên, As long as còn có một số ý nghĩa và cách dùng khác như sau:
-- Khi sử dụng trong mẫu câu so sánh ngang bằng, As long as mang nghĩa là “dài như là”, diễn tả về độ dài bằng nhau của hai đối tượng được nhắc tới trong câu. Ví dụ: This workbook is as long as my ruler. (Sách giáo khoa này này dài bằng cái thước của tôi).
-- As long as cũng được sử dụng với nghĩa là “trong suốt thời kỳ này, trong suốt thời gian này”. Ví dụ: John’ll never forgive you as long as he lives. (John sẽ không bao giờ tha thứ cho bạn chừng nào anh ta còn sống).
-- Ngoài ra, As long as còn dùng để nhấn mạnh sự lâu dài của hành động diễn ra trong khoảng thời gian nào đó. The SEA Games can last as long as two month. (Đại hội Thể thao SEA Games có thể kéo dài đến hai tháng).
2. Cấu trúc Provided (that)/ Providing (that)
-- Cấu trúc Provided/Providing (that) là những thành ngữ mang nghĩa “nếu, trong trường hợp mà, miễn là“. Ví dụ: John can take my car provided that he drive carefully. (John có thể lấy xe của tôi, miễn là anh ta láu cẩn thận.)
-- Ngoài ra, cấu trúc “provided (that)” và “providing (that)” thường được sử dụng trong những ngữ cảnh trang trọng hơn. Ví dụ: Traveling by car is convenient provided (that)/ providing (that) you have somewhere to park. (Đi bằng ô tô rất thuận tiện miễn là bạn có chỗ đậu xe.)
3. Cấu trúc Unless
Cấu trúc Unless mang nghĩa tương tự như “If not” (trừ khi).
Ví dụ: Jenny I’ll take the job unless the salary is too low. (Jenny sẽ chọn công việc này trừ khi mức lương quá thấp.)
Chú ý: Có thể sử dụng Unless thay cho If…not khi ta đề cập tới các tình huống ngoại lệ thay đổi trong một trường hợp nào đó. Tuy nhiên, ta không dùng Unless để ý nói đến sự phủ định của việc gì đó là nguyên nhân chính trong tình huống mà ta nói đến.
Ví dụ:
- Jane will be very upset if her boyfriend doesn’t return tonight. (Jane sẽ rất buồn nếu bạn trai cô ấy không quay về tối nay.)
Không sử dụng: Jane will be very upset unless her boyfriend returns tonight.
- Jenny looks more pretty if she doesn’t wear make-up. (Jenny nhìn xinh hơn nếu cô ấy không trang điểm.)
Không sử dụng: Jenny looks more pretty unless she wears make-up.
Lưu ý:
-- Sau các cấu trúc So long as/As long as, Provided/Providing (that) hay Unless không sử dụng mệnh đề diễn tả tương lai có dạng “S + will/ be going to + V” mà chúng ta sử dụng mệnh đề ở thì hiện tại đơn để diễn tả ý tương lai. Ví dụ:
Daisy’ll remember that day as long as she lives. (Daisy sẽ nhớ ngày này trong suốt thời gian cô ấy sống.)
Harry will stay home all day unless he has to go to school. (Harry sẽ ở nhà cả ngày trừ khi anh ấy phải tới trường.)
-- Các cấu trúc So long as/As long as, Provided/Providing (that) hay Unless có thể đứng đầu câu, khi đó hai mệnh đề sẽ được phân cách với nhau bằng dấu phẩy “,”.
-- Providing (that) Jenny studies hard, she’ll pass her exams. (Nếu Jenny học chăm chỉ, cô ta sẽ vượt qua bài kiểm tra.)
Bài tập về cấu trúc So long as
Ex 1: Viết lại câu với cấu trúc So/As long as
1. Anna must try a bit harder or she won’t pass the exam.
2. Harry must apologize to Jane or she’ll never speak to him again.
3. Jenny has to speak very slowly or everyone won’t be able to understand her.
4. This club isn’t open to everybody. We‘re allowed in only if we’re members.
Đáp án:
1. Anna will pass the exam so long as she tries a bit harder.
2. Jane’ll speak to Harry again so long as he apologizes to her.
3. Everyone will be able to understand Jenny so long as she speaks very slowly.
4. We are allowed in the club so long as we’re members.
Ex 2: Điền "as long as", "so long as", "provided that" hoặc "if only" vào chỗ trống thích hợp:
1/ _____ you arrive on time, I will wait for you.
2/ _____ you are interested in learning more, I can provide you with additional information.
3/ _____ we work together, we can achieve our goals.
4/ _____ I had known the answer, I would have told you.
5/ _____ you meet the qualifications, you will be hired.
Đáp án:
1/ As long as
2/ So long as
3/ Provided that
4/ If only
5/ Provided that
Ex 3: Chọn đáp án đúng
1. You can borrow my car ___________you promise not to drive too fast.
A. as well as
B. as soon as
C. as long as
2. She studied ________she could, but she still got a bad mark.
A. also
B. as much as
C. as well as
3. I’ll lend you my phone _____you don’t damage it.
A. unless
B. as much as
C. as long as
4. __________I can see, she’s happy with her family.
A. unless
B. as far as
C. as long as
5. You can borrow my laptop______that you return it before 6 PM.
A. provided
B. unless
C. if
Đáp án:
1. C
2. B
3. C
4. B
5. A
Ex 4: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so long as/ as long as.
1. You must try a bit harder or you won’t pass the exam.
2. Listen carefully or you won’t know what to do.
3. She must apologize to me or I’ll never speak to her again.
4. You have to speak very slowly or he won’t be able to understand you.
5. Business must improve soon or the company will have to close.
Đáp án:
1. You will pass the exam as long as/so long as you try a bit harder.
2. You will know what to do as long as/so long as you listen carefully.
3. I’ll speak to her again as long as/so long as she apologizes to me.
4. He will be able to understand you as long as/so long as you speak very slowly.
5. The company won’t have to close as long as/so long as business improves soon.
Ex 5: Make sentences using so long as
1. Anh ta có thể ở lại miễn là anh ta dọn dẹp nhà cửa sạch sẽ.
2. Con có thể chơi với những chú chó miễn là con không chạm vào chúng.
3. Cô ấy có thể nhanh khỏi bệnh miễn là cô ấy ăn uống đầy đủ.
4. Tôi sẽ cho bạn mượn chiếc điện thoại của tôi miễn là bạn đừng làm hỏng nó.
5. Anh ta sẽ lái xe về nhà an toàn miễn là trời không mưa to hơn.
Đáp án:
1. He can stay as long as he cleans the house.
2. You can play with the dogs as long as you don’t touch them.
3. She can recover quickly as long as she eats well.
4. I’ll lend you my phone as long as you don’t damage it.
5. He will drive home safely as long as it doesn’t rain harder.
Ex 6: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so long as/ as long as.
1. The club isn’t open to everyone. You‘re allowed in only if you’re a member.
2. I don’t want to go to the party alone. I’m going only if you go too.
3. Don’t worry about the dog. It will attack you only if you move suddenly.
4. Ben isn’t very talkative. He’ll speak to you only if you ask him something.
5. Today is a public holiday. The doctor will see you only if it’s an emergency.
Đáp án:
1. You are allowed in the club as long as/so long as you’re a member.
2. I’m not going (to the party) as long as/so long as you don’t go too.
3. The dog won’t attack you as long as/so long as you don’t move suddenly.
4. Ben will speak to you as long as/so long as you ask him something.
5. The doctor will see you as long as/so long as it’s an emergency.
Ex 7: Viết lại câu với cấu trúc So/As long as
1. John doesn’t want to go to the party alone. He is going only if Peter goes too.
2. My dog will attack Jane only if she moves suddenly.
3. Anna isn’t very talkative. Anna’ll speak to you only if you ask her something.
4. The doctor will see patients only if it’s an emergency on a public holiday.
Đáp án:
1. John is not going to the party so long as Peter doesn’t go too.
2. My dog won’t attack Jane so long as she doesn’t move suddenly.
3. Anna will speak to you as long as you ask her something.
4. The doctor will see patients so long as it’s an emergency on a public holiday.
Ex 8: Chọn đáp án đúng
1. We will complete the project _______we have enough funding.
A. as far as
B. unless
C. if
2. We can start the meeting____everyone is here.
A. as far as
B. unless
C. as long as
3. Children are allowed to use the cinema______they are with their parents.
A. that
B. as much as
C. provided
4. My mother said that I can eat________I want.
A. unless
B. as much as
C. that
5. ________ I’m concerned, this flight can be delayed due to bad weather.
A. unless
B. as much as
C. as far as
Đáp án:
1. A
2. C
3. C
4. B
5. D
Ex 9: Chọn đáp án đúng
1. We can win the championship, ________ we avoid bad injuries.
A. providing
B. unless
2. I will leave now, ________ there is anything left to do now.
A. unless
B. as long as
3. We can hold the party in the garden ________ it doesn’t rain.
A. provided
B. unless
4. The public will be admitted to the galleries, ________ they make a donation.
A. unless
B. providing
5. You can keep the puppy ________ you promise to take care of it.
Select 2 correct answers
A. as long as
B. provided that
C. unless
6. You can take my car ________ you drive carefully.
A. as long as
B. provided that
C. either could be used here
Đáp án:
1. A. providing
2. A. unless
3. A. provided
4. B. providing
5. A. as long as / B. provided that
6. A. as long as
Ex 10: Chọn đáp án đúng
1. I can’t help you ________ you tell me what is wrong.
A. unless
B. providing
2. You won’t pass the exam ________ you try a bit harder.
A. unless
B. provided that
3. He wouldn’t eat anything ________ he cooked it himself.
A. providing
B. unless
4. You can take this seat, ________ no one has reserved it.
A. provided that
B. providing
C. as long as
D. All are correct
5. My parents don’t care who I marry ________ I am happy.
A. as long as
B. unless
6. You can go out now ________ you finish your homework first.
A. providing
B. provided that
C. as long as
D. All are correct
Đáp án:
1. A. unless
2. A. unless
3. B. unless
4, B. providing / provided that / C. as long as
5. A. as long as
6. D. providing / provided that / as long as
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
- In case | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
- As well as | Định nghĩa, vai trò, cấu trúc, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
- Due to | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng
- Depend on | Định nghĩa, cách dùng và ý nghĩa của Depend on | Bài tập vận dụng Depend on
- Would you mind | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: