Câu bị động (Passive Voice) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Câu bị động (Passive Voice) đầy đủ các kiến thức bao gồm: Định nghĩa, cấu trúc ngữ pháp, cách dùng, các ví dụ minh họa và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.

Câu bị động (Passive Voice) | Định nghĩa, cấu trúc, cách dùng và bài tập vận dụng

Câu bị động là gì?

Câu bị động (Passive voice) là câu được sử dụng khi bạn muốn nhấn mạnh đến đối tượng nào đó chịu tác động của hành động hơn là bản thân của hành động đó. Thì của động từ ở trong câu bị động phải tuân thủ chính xác theo thì của động từ ở trong câu chủ động. 

Câu chủ động (Active Voice) Câu bị động (Passive Voice)
Chủ ngữ là người/ vật thực hiện hành động (ai làm gì) Chủ ngữ là người/ vật chịu sự tác động của hành động (ai bị/ được làm gì)

Công thức câu bị động

Công thức câu bị động thông thường:

  • Câu chủ động: Subject + Verb + Object
  • Câu bị động: Subject + be + V-ed/p.p + by Object

Ví dụ: 

  • I gave him a book = I gave a book to him. (Dịch: Tôi tặng anh ấy một cuốn sách)

➤ He was given a book (by me). (Dịch: Anh ấy được tặng một cuốn sách (bởi tôi).)

  • Everyone loves Tom. (Dịch: Tất cả mọi người yêu quý Tom.)

➤ Tom is loved by everyone. (Dịch: Tom được yêu quý bởi tất cả mọi người.)

Với câu hỏi bị động, công thức chung như sau:

  • Câu chủ động: Be + S + V-ed/p.p + O?
  • Câu bị động: Be + S + V-ed/p.p + by O?

Ví dụ: 

  • Has he repaired his car for hours? (Dịch: Anh ấy đã sửa xe hơi hàng giờ đồng hồ phải không?)

➤ Has the car been repaired for hours by him? (Dịch: Chiếc xe đã được sửa hàng giờ bởi anh ấy phải không?)

  • Are you watching a romantic movie?  (Dịch: Bạn đang xem một bộ phim tình cảm phải không?)

➤ Is a romantic movie watched by you? (Dịch: Có phải một bộ phim tình cảm đang được xem bởi bạn không?)

Các cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh

1. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì hiện tại

1.1. Thì hiện tại đơn

  • Câu chủ động: S + V + O
  • Câu bị động: S + be + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ: 

  • She reads a book every week. (Dịch: Cô ấy đọc muốn cuốn sách mỗi tuần.)

➤ A book is read by her every week.(Dịch: Một cuốn sách được đọc bởi cô ấy mỗi tuần.)

  • I buy a pen on the way home. (Dịch: Tôi mua một chiếc bút trên đường về nhà.)

➤ A pen is bought on the way home (by me). (Dịch: Một chiếc bút được mua trên đường về nhà (bởi tôi).)

1.2. Thì hiện tại tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + am/ is/are + V-ing + O
  • Câu bị động: S + am/ is/are +  being + V3 (+ by Sb/O)

Ví dụ:

  • She is wearing a school uniform.(Dịch: Cô ấy đang mặc một bộ đồng phục trường.)

➤ A school uniform is worn by her.

  • My brother is writing an essay. (Dịch: Anh trai tôi đang viết một bài luận.)

➤ An essay is written by my brother. (Dịch: Một bài luận đang được viết bởi anh trai tôi.)

1.3. Thì hiện tại hoàn thành

  • Câu chủ động: S + have/has + V3 + O
  • Câu bị động: S + have/has + been + V3 (+ by Sb/ O)

2. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì quá khứ

2.1. Thì quá khứ đơn

  • Câu chủ động: S + V-ed + O
  • Câu bị động: S + was/ were + V3 (+ by Sb/O)

2.2. Thì quá khứ tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + was/ were + V-ing + O
  • Câu bị động: S + was/ were +  being + V3 (+ by Sb/O)

2.3. Thì quá khứ hoàn thành 

  • Câu chủ động: S + had + V3 + O
  • Câu bị động: S + had + been + V3 (+ by Sb/O)

3. Cấu trúc câu bị động trong nhóm thì tương lai 

3.1. Thì tương lai đơn

  • Câu chủ động: S + will V + O
  • Câu bị động: S + will be + V3 (+ by Sb/O)

3.2. Thì tương lai gần

  • Câu chủ động: S + is/ am/ are going to + V inf + O
  • Câu bị động: S + is/ am/ are going to BE + V3 (by O)

3.3. Tương lai tiếp diễn

  • Câu chủ động: S + will be + V_ing + O
  • Câu bị động: S + will be + being + V3 (+ by Sb/O)

3.4. Thì tương lai hoàn thành 

  • Câu chủ động: S + will have + V3 + O
  • Câu bị động: S + will have + been + V3 (+ by Sb/ O)

4. Cấu trúc câu bị động với động từ khiếm khuyết

Cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh đi cùng với động từ khiếm khuyết (modal verb) có một chút khác biệt so với những dạng thức khác.

Cấu trúc chung: S + modal verb + be + V3 (+ by O)

Lưu ý: Đối với câu có một số động từ và theo sau là động từ bổ trợ ở dạng “to V” hoặc “V-ing”, khi viết ở dạng bị động thì các động từ đó sẽ lần lượt chia theo “to be V3/p.p” và “being V3/ PP”

4.1. Can/Could: Có thể

  • Câu chủ động: S + Can/Could + V + O
  • Câu bị động: S + Can/Could + be + V3/V-ed + (by sb) + O

4.2. May/Might: Có lẽ

  • Câu chủ động: S + May/Might + V + O
  • Câu bị động: S + May/Might + be + V3/V-ed + (by sb) + O

4.3. Should/Ought to: Nên

  • Câu chủ động: S + Should/Ought to + V + O
  • Câu bị động: S + Should/Ought to  + be + V3/V-ed + (by sb) + O

4.4. Must/Have to: Phải

  • Câu chủ động: S + Must/Have to + V + O
  • Câu bị động: S + Must/Have to  + be + V3/V-ed + (by sb) + O

5. Các cấu trúc câu bị động tiếng Anh khác

5.1. Need/ want/ require/ deserve/be worth: Cần/ muốn/ yêu cầu/ xứng đáng với/ đáng để

  • Câu chủ động: Need/ want/ require/ deserve/be worth + to V/V-ing
  • Câu bị động: Need/ want/ require/ deserve/be worth to be p.p

5.2. Avoid: Tránh

  • Câu chủ động: S + avoid V-ing 
  • Câu bị động: S+ to be + avoided being p.p + (by sb)

5.3. Prevent: Ngăn cản

  • Câu chủ động: S + prevent … from V-ing
  • Câu bị động: Sb/sth + to be prevent from being p.p + (by sb)

Cách chuyển câu chủ động sang câu bị động trong tiếng Anh

Bước 1: Xác định tân ngữ trong câu (O) và đẩy lên đầu câu làm chủ ngữ (S).

Bước 2: Quan sát động từ chính (V) và xác định thì của câu. 

Bước 3: Chuyển đổi động từ về dạng bị động “tobe + p.p” theo thì của câu gốc

Bước 4: Chuyển đổi chủ ngữ (S) trong câu chủ động thành tân ngữ (O), đưa về cuối câu và thêm “by” phía trước.

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý 2 điểm sau:

1. Chủ ngữ là they, people, everyone, someone, anyone, ...

Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => thì không cần đưa vào câu bị động

Ví dụ: 

  • Someone stole my bike last night. (Dịch: Bọn chúng lấy trộm xe đạp của tôi đêm qua)

➤ My bike was stolen last night. (Dịch: Xe đạp của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)

  • They have finished that exercise since last week. (Dịch: Họ đã hoàn thành bài tập đó từ tuần trước.)

➤ That exercise has been finished since last week. (Dịch: Bài tập đó đã được hoàn thành từ tuần trước.)

2. Nếu chủ ngữ là người hoặc vật

Nếu chủ ngữ là người hoặc vật thì có hai trường hợp như sau: 

2.1. Trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động sẽ dùng 'by'

Ví dụ: 

  • She is making a cake. (Dịch: Cô ấy đang làm một chiếc bánh.)

➤ A cake is being made by her. (Dịch: Một chiếc bánh đang được làm bởi cô ấy.)

  • My mom cleans the floor. (Dịch: Mẹ tôi lau sàn nhà.)

➤ The floor is cleaned by my mom. (Dịch: Sàn nhà được lau bởi mẹ tôi.)

2.2. Gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'

Ví dụ: 

  • I open the door with a key. (Dịch: Tôi mở cái cửa với một chiếc chìa khoá.)

➤ The door is opened with a key. (Dịch: Cái cửa được mở bằng một chiếc chìa khoá.)

  • Somebody broke the window with a hammer. (Dịch: Ai đó đã đập vỡ cửa sổ với một chiếc búa.)

➤ The window was broken with a hammer. (Dịch: Cửa sổ đã bị đập vỡ với một chiếc búa.)

Bảng công thức chuyển câu bị động từ câu chủ động của các thì trong tiếng Anh

Thì tiếng Anh (Tense) Cấu trúc câu chủ động (Active) Cấu trúc câu bị động (Passive voice)
Hiện tại đơn S + V(s/es) + O S + am/is/are + P2
Hiện tại tiếp diễn S + am/is/are + V-ing + O S + am/is/are + being + P2
Hiện tại hoàn thành S + have/has + P2 + O S + have/has + been + P2
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn S + have/has + been + V-ing + O S + have/ has been being + P2
Quá khứ đơn S + V(ed/Ps) + O S + was/were + P2
Quá khứ tiếp diễn S + was/were + V-ing + O S + was/were + being + P2
Quá khứ hoàn thành S + had + P2 + O S + had + been + P2
Quá khứ hoàn thành tiếp diễn S + hadn’t + been + V-ing + O S + had been being + P2
Tương lai đơn S + will + V-infi + O S + will + be + P2
Tương lai hoàn thành S + will + have + P2 + O S + will + have + been + P2
Tương lai gần S + am/is/are going to + V-infi + O S + am/is/are going to + be + P2
Tương lai hoàn thành tiếp diễn S + will + have + been + V-ing + O S + will have been being + P2
Động từ khuyết thiếu S + ĐTKT + V-infi + O S + ĐTKT + be + P2

Một số dạng đặc biệt của câu bị động trong Tiếng Anh

Ngoài những dạng thức thông thường, câu bị động cũng có một số dạng đặc biệt mà bạn cần lưu ý. Dưới đây là một số cấu trúc câu bị động đặc biệt trong Tiếng Anh.

1. Câu bị động với 2 tân ngữ

Một số động từ trong Tiếng Anh có thể kèm theo 2 tân ngữ phía sau (tân ngữ chỉ người và chỉ vật): V + someone + something. Khi chuyển sang cấu trúc của câu bị động trong Tiếng Anh, các câu này có thể viết lại theo 2 cách khác nhau, bằng cách chuyển tân ngữ lên đầu câu làm chủ ngữ. 

  • Công thức ở dạng chủ động: S + V + O1 + O2

⟶ TH1: Đưa tân ngữ gián tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động: S + be + VpII + O1

⟶ TH2: Đưa tân ngữ trực tiếp lên làm chủ ngữ trong câu bị động: S + be + VpII + giới từ + O2

Ví dụ: 

  • Tommy bought his wife a trench coat yesterday. (Dịch: Tommy mua cho vợ của anh ấy một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm qua.)

➤ Tommy's wife was bought a beautiful trench coat yesterday. (Dịch: Vợ của Tommy được mua cho một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp vào hôm qua.)

➤ A beautiful trench coat was bought for Tommy's wife yesterday. (Dịch: Một chiếc áo khoác dáng dài tuyệt đẹp được mua cho vợ của Tommy vào hôm qua.)

  • My dad gave me a new phone on my 18th birthday. (Dịch: Bố tôi tặng tôi một chiếc điện thoại mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi.)

➤ I was given a new phone on my 18th birthday by my dad. (Dịch: Tôi được tặng một chiếc điện thoại mới vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi bởi bố.)

➤ A new phone was given to me on my 18th birthday by my dad. (Dịch: Một chiếc điện thoại mới được tặng cho tôi vào ngày sinh nhật thứ 18 của tôi bởi bố.)

2. Câu bị động với V + V-ing

Công thức ở dạng chủ động: V + somebody + V-ing

⟶ Công thức ở dạng bị động: V +somebody/something + being + V(P2)

Dạng câu này được áp dụng với các động từ như: hate, love, like, dislike, admit, deny, regret, enjoy…

Ví dụ: 

  • John loves trying new things. (Dịch: John thích thử những thứ mới lạ.)

➤ John loves new things being tried. (Dịch: John thích những thứ mới lạ được thử.)

  • I regret not eating a lot of vegetables. (Dịch: Tôi hối tiếc đã không ăn thật nhiều rau.)

➤ I regret a lot of vegetables not being eaten. (Dịch: Tôi hối tiếc thật nhiều rau đã không được ăn.)

3. Câu bị động với động từ tri giác

Động từ tri giác (verb of perception) là các từ như see, watch, notice, hear, look… Chúng có cấu trúc câu bị động trong Tiếng Anh như sau:

Công thức ở dạng chủ động: S + V + somebody + V-ing/to V-inf

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + V(P2) + V-ing/to V-inf

Ví dụ:

  • My sister saw me leaving the house early today. (Dịch: Chị gái tôi thấy tôi rời khỏi nhà sớm vào hôm nay.)

➤ I was seen leaving the house early by my sister today. (Dịch: Tôi bị thấy rời khỏi nhà sớm vào hôm nay bởi chị gái tôi.)

  • I hear someone singing my favorite song.(Dịch: Tôi nghe thấy ai đó hát ca khúc yêu thích của tôi.)

➤ Someone is heard singing my favorite song. (Dịch: Ai đó bị nghe thấy hát ca khúc yêu thích của tôi.)

4. Dạng bị động của câu mệnh lệnh

  • TH1: Công thức ở dạng chủ động: V + O!

⟶ Công thức ở dạng bị động: Let + O + be + V(p2)

Ví dụ: 

  • Turn down the radio! (Dịch: Vặn nhỏ đài đi!)

➤ Let the radio be turned off! (Dịch: Hãy để đài được vặn nhỏ!)

  • TH2: Công thức ở dạng chủ động: It’s one’s duty to + V-inf

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + to be + supposed to+V inf

Ví dụ: 

  • It's your duty hang the clothes everyday. (Dịch: Phơi quần áo mỗi ngày là nhiệm vụ của con.)

➤ You’re supposed to hang the clothes everyday. (Dịch: Con cần phải phơi quần áo mỗi ngày.)

  • TH3: Công thức ở dạng chủ động: It’s necessary to + V-inf

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + should/ must + be +P2

Ví dụ: 

  • It's necessary to protect the wild animal. (Dịch: Bảo vệ động vật hoang dã là quan trọng.)

➤ The wild animal should be protected. (Dịch: Động vật hoang dã cần phải được bảo vệ.)

5. Dạng bị động của câu sai khiến (nhờ ai làm gì)

  • TH1: Công thức ở dạng chủ động: S + have + somebody + V

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + have + something + P2 + by sb

Ví dụ: 

  • I have my older brother fix my computer. (Dịch: Tôi nhờ anh trai sửa máy tính của tôi.)

➤ I have my computer fixed by my older brother. (Dịch: Tôi để máy tính của tôi được sửa bởi anh trai tôi.)

  • TH2: Công thức ở dạng chủ động: S + get + somebody + to-V

⟶ Công thức ở dạng bị động: S + get + something + P2

Ví dụ: 

  • My mother got me to sweep the floor. (Dịch: Mẹ tôi nhờ tôi quét sàn nhà.)

➤ My mother got the floor swept by me. (Dịch: Mẹ tôi để sàn nhà được quét bởi tôi.)

6. Câu bị động kép 

6.1. Loại 1: Động từ chính (V1) ở thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn và hiện tại hoàn thành

  • Cách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

⟶ Công thức ở dạng bị động: It is + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.

Ví dụ: People believe that the government should do something to help the poor. (Dịch: Mọi người tin rằng chính phủ cần phải làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.)

➤ It is believed that the government should do something to help the poor. (Dịch: Người ta tin rằng chính phủ nên làm gì đó để giúp đỡ người nghèo.)

  • Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Công thức ở dạng bị động:

  • TH1: S2 + am/is/are + V1(p2) + to + V2(inf) + O. (Khi V2 ở hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)

Ví dụ: Someone says that the little boy will become a talented footballer in the future. (Dịch: Ai đó nói rằng cậu bé sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.)

➤ The little boy is said to become a talented footballer in the future. (Dịch: Cậu bé được cho là sẽ trở thành một cầu thủ bóng đá tài năng trong tương lai.)

  • TH2: S2 + am/is/are + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Khi V2 ở quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)

Ví dụ: Our neighbors say that that young man has stolen the motorbike. (Dịch: Hàng xóm của chúng tôi nói rằng thanh niên đó đã ăn cắp chiếc xe máy.)

➤ That young man is said to have stolen the motorbike. (Dịch: Thanh niên đó được cho là đã ăn cắp chiếc xe máy.)

6.2. Loại 2: Khi động từ chính (V1) ở thì quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành

  • Cách 1: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O.

⟶ Công thức ở dạng bị động: It was + V1(p2) + that + S2 + V2 + O.

Ví dụ: People told that someone has stolen the painting. (Dịch: Mọi người nói rằng ai đó đã đánh cắp bức tranh.)

➤ It is told that someone has stolen the painting. (Dịch: Người ta nói rằng ai đó đã đánh cắp bức tranh.)

  • Cách 2: Công thức ở dạng chủ động: S1 + V1 + that + S2 + V2 + O

Công thức ở dạng bị động:

  • TH1: S2 + was/were + V1(p2) + to + V2(nguyên thể) + O. (dùng khi V2 ở quá khứ đơn)

Ví dụ: Students said that food at the school canteen was good. (Dịch: Học sinh nói rằng thức ăn ở căng tin của trường là ngon.)

➤ Food at the school canteen was said to be good by students. (Dịch: Đồ ăn ở canteen trường được học sinh nói là ngon.)

  • TH2: S2 + was/were + V1(p2) + to have V2(p2) + O. (Dùng khi V2 ở quá khứ hoàn thành)

Ví dụ: People in the town said that the President had visited their town silently. (Dịch: Người dân trong thị trấn nói rằng Tổng thống đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.)

➤ The President was said to have visited their town silently. (Dịch: Tổng thống được cho là đã âm thầm đến thăm thị trấn của họ.)

7. Câu bị động với Make và Let/Allow

7.1. Câu bị động với Make

Công thức ở dạng chủ động: S + make + sb + V-inf + O

⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + to be + made + to + V-inf + O

Ví dụ: 

  • My teammates make me do the presentation on my own. (Dịch: Bạn cùng nhóm của tôi yêu cầu tôi tự làm bài thuyết trình.)

➤ I am made to do the presentation on my own by my teammates. (Dịch: Tôi được các bạn cùng nhóm yêu cầu tự mình làm bài thuyết trình.)

7.2. Câu bị động với Let/Allow

Công thức ở dạng chủ động: S + let/allow + Sb + V-inf + O.

⟶ Công thức ở dạng bị động: Sb + be + let/allowed + to V-inf + O.

Ví dụ: 

  • My parents allow me to go out until 11 p.m.(Dịch: Bố mẹ tôi cho phép tôi ra ngoài đến 11 giờ tối.)

➤ I am allowed to go out until 11 p.m by my parents.(Dịch: ​Tôi được cho phép đi chơi đến 11 giờ đêm bởi bố mẹ.​)

8. Câu bị động với 7 động từ đặc biệt 

7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest (đề nghị), recommend (giới thiệu), order (yêu cầu, ra lệnh), request (yêu cầu), require (đòi hỏi, yêu cầu), demand (đòi hỏi, yêu cầu), insist (khăng khăng đòi)

Công thức ở dạng chủ động: S + suggest/recommend/demand… + that + S + (should) + V-inf + O.

⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + suggested/recommended/demanded… + that + S + (should) + be + V3/ed + O.

Ví dụ: 

  • The tour guide recommends that we (should) prepare warm clothes.(Dịch: ​Hướng dẫn viên đề nghị chúng tôi (nên) chuẩn bị quần áo ấm.​)

➤ It is recommended that warm clothes (should) be prepared.

  • They suggest that we (should) visit HaLong Bay in the summer.(Dịch: Họ gợi ý rằng chúng tôi (nên) đến thăm Vịnh Hạ Long vào mùa hè.)

➤ It is suggested that HaLong Bay (should) be visited in the summer.

9. Câu bị động với chủ ngữ giả It

Công thức ở dạng chủ động: It + be + adj + for sb + to V + to do something

⟶ Công thức ở dạng bị động: It + be + adj + for sth + to be V3/ed.

Ví dụ: 

  • It is difficult for old people to learn a new language.(Dịch: Việc người già học một ngôn ngữ mới rất khó khăn.)

➤ It is difficult for a new league to be learnt by old people. (Dịch: Một ngôn ngữ mới được học bởi người già thì khó khăn.)

Các lưu ý khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

1. Chuyển đại từ tân ngữ thành đại từ chủ ngữ

Trong trường hợp tân ngữ (đối tượng chịu tác động) ở các chủ động là một đại từ tân ngữ sẽ trở thành chủ ngữ cho câu bị động, ta cần chuyển những từ này thành một đại từ chủ ngữ, cụ thể như sau: 

Chủ ngữ Tân ngữ

I ⇒ Me

We ⇒ Us

You ⇒ You

He ⇒ Him

She ⇒ Her

It ⇒ It

They ⇒ Them

Ví dụ: He hates Timmy. (Dịch: Anh ấy ghét Timmy.)

➤ Timmy is hated by he. (SAI)

➤ Timmy is hated by him. (ĐÚNG)

2. Các động từ Crowd, Fill, Cover

Đối với ba động từ crowd, fill, cover, khi chuyển sang bị động, phía trước tân ngữ, ta sử dụng “with" thay cho “by".

Ví dụ: 

  • Strawberry jam fills the jar. (Dịch: Mứt dâu làm đầy chiếc lọ.)

➤ The jar is filled with strawberry jam. (Dịch: Chiếc lọ được làm đấy với mứt dâu.)

  • People crowd the street to watch colorful fireworks on New Year’s Eve. (Dịch: Mọi người tụ tập ở con phố để xem pháo hoa rực rỡ vào đêm Giao thừa.)

➤ The street is crowded with people watching colorful fireworks on New Year’s Eve. (Dịch: Con phố ùn tắc với người xem pháo hoa rực rỡ vào đêm Giao thừa.)

3. Thứ tự của ‘by…’, nơi chốn và thời gian trong câu bị động

Trong các câu bị động thứ tự của ‘by…’, nơi chốn, và thời gian sắp xếp cố định như sau:

nơi chốn ⇒ ‘by…’ ⇒ thời gian

Lưu ý: Thứ tự này sẽ không thay đổi kể cả khi thiếu một trong ba yếu tố trên

Ví dụ: 

  • A beautiful bouquet of roses was left by someone (by…) in front of my house (nơi chốn) this morning (thời gian).

(Dịch: Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi ai đó trước cửa nhà tôi vào sáng nay.)

  • A beautiful bouquet of roses was left in front of my house (nơi chốn) this morning (thời gian).

(Dịch: Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại trước cửa nhà tôi vào sáng nay.)

  • A beautiful bouquet of roses was left by someone (by…) in front of my house (nơi chốn).

(Dịch: Một bó hoa hồng tuyệt đẹp được để lại bởi ai đó trước cửa nhà tôi.)

4. Một số tình huống không dùng được bị động

4.1. Tân ngữ là đại từ phản thân hay tính từ sở hữu giống hệt với chủ ngữ (chủ thể hành động)

Ví dụ: I love myself. (Dịch: Tôi yêu bản thân mình.)

Không thể nói: Myself is loved by me. 

Trong ví dụ trên, tân ngữ “myself” là một đại từ phản thân nên sẽ không có dạng bị động cho câu này. Một vài đại từ phản thân khác bao gồm: myself, himself, herself, themselves, ourselves,.

4.2. Nội động từ đóng vai trò là động từ chính trong câu

Những động từ chỉ có dạng nội động từ như live, exist, appear, die, cry,... không thể thể biến đổi thành câu bị động.

Ví dụ: The birds fly on the sky. (Dịch: Những chú chim bay trên bầu trời.)

Trong ví dụ trên, “fly” là một nội động từ nên không có tân ngữ theo sau. Vì vậy, câu này không tồn tại dạng bị động.

4.3. Một số động từ: have (khi mang nghĩa “có” - sở hữu), lack, belong to, resemble, seem, appear, look, be

Ví dụ: He looks at his puppy. (Dịch: Anh ấy nhìn vào con cún của anh ấy.)

Câu trên không có dạng bị động sau: A puppy is looked at by him.

Bài tập Câu bị động

Bài tập 1: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh

1. flowers/ The /were/ this / morning. /watered/

2. been/ cake/ happy/ awful/ because/ eaten!/ am/ has/ I/ that

3. grass/ on/ is/ the/ prohibited./ Walking   

4. Your/ yet. / not/ car/ repaired/ is

5. hair/ is/ being/ Your/ brushed.

Đáp án

1. The flowers were watered this morning.

2. I am happy because that awful cake has been eaten!

3. Walking on the grass is prohibited.

4. Your car is not repaired yet.

5. Your hair is being brushed.

Bài tập 2: Chuyển các câu tường thuật sau thành câu bị động

1. We told him that this were the most beautiful temple in our city.

2. She discovered that this plant was grown in Vietnam.

3. They promise that the concert will start on time.

4. He believed that Linda would pass the driving test.

5. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant.

Đáp án

1. We told him that this were the most beautiful temple in our city.
(Dịch: Chúng tôi nói với anh ấy rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi.)

⇒ He were told that this was the most beautiful temple in our city.
(Dịch: Anh ấy đã được nói rằng đây là ngôi chùa đẹp nhất trong thành phố của chúng tôi.)

2. She discovered that this plant was grown in Vietnam.
(Dịch: Chị phát hiện loại cây này được trồng ở Việt Nam.)

⇒ She discovered that this plant was grown in Vietnam.
(Dịch: Loại cây này được chị ấy phát hiện ra trồng ở Việt Nam.)

3. They promise that the concert will start on time.
(Dịch: Họ hứa rằng buổi hòa nhạc sẽ bắt đầu đúng giờ.)

⇒ The concert was promised to start on time.
(Dịch: Buổi hoà nhạc đã được hứa sẽ bắt đầu đúng giờ.)

4. He believed that Linda would pass the driving test.
(Dịch: Anh ấy tin rằng Linda sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.)

⇒ Linda is believed to pass the driving test.
(Dịch: Linda được tin là sẽ vượt qua bài kiểm tra lái xe.)

5. Some people inform me that the boss is going to promote an accountant.
(Dịch: Một vài người thông báo với tôi rằng sếp sắp thăng chức cho một kế toán viên.)

⇒ I was informed that an accountant is going to be promoted by the boss.
(Dịch: Tôi được thông báo rằng một nhân viên kế toán sắp được sếp thăng chức.)

Bài tập 3: Nối các câu tương ứng

The photos have been taken in Africa They take the photos in Africa 
The photos were being taken in Africa They have taken the photos in Africa
The photos had been taken in Africa They took the photos in Africa
The photos were taken in Africa They had taken the photos in Africa
The photos are taken in Africa They were taking the photos in Africa
The photos will be taken in Africa They will take the photos in Africa
The photos will have been taken in Africa They will have taken the photos in Africa

Bài tập 4: Chọn đáp án đúng

1. We can’t go along here because the road……………………

A. is repairing B. is repaired

C. is being repaired D. repairs

2. The story I’ve just read……………….Agatha Christie.

A. was written B. was written by

C. was written from D. wrote by

3. I’m going to go out and………………………………………….

A. have cut my hair B. have my hair cut

C. cut my hair D. my hair be cut

4. Something funny ………………………in class yesterday.

A. happened B. was happened

C. happens D. is happened

5. Many US automobiles……………………in Detroit, Michigan.

A. manufacture B. have manufactured

C. are manufactured D. are manufacturing

Đáp án

1C

2B

3B

4B

5C

Bài tập 5: Chọn đáp án đúng

1. The boy…………………….by the teacher yesterday.

A. punish B. punished

C. punishing D. was punished

2. “Ms Jones, please type those letters before noon”_ “They’ve already………………, sir. They’re on your desk.”

A. typed B. been being typed

C. being typed D. been typed

3. Sarah is wearing a blouse. It………………….of cotton.

A. be made B. are made

C. is made D. made

4. They had a boy………………….. that yesterday.

A. done B. to do

C. did D. do

5. We got our mail ………………..yesterday.

A. been delivered B. delivered

C. delivering D. to deliver

6. James……..the news as soon as possible.

A. should tell B. should be told

C. should told D. should be telled

7. My wedding ring …………………. yellow and white gold.

A. is made B. is making

C. made D. make

8. Mr. Wilson is………………... as Willie to his friend.

A. known B. knew

C. is known D. know

9. References …………………….in the examination room.

A. not are used B. is not used

C. didn’t used D. are not used

10. Laura ………………….in Boston.

A. are born B. were born

C. was born D. born

Đáp án

1D

2D

3C

4A

5B

6B

7A

8A

9D

10C

Bài tập 6: Chuyển các câu dưới sang dạng bị động

1. They will finish their work next week

2. The fire has caused considerable damage

3. The police were following the suspects

4. We're going to give David a pig surprise

5. I think Alfred Nobel invented dynamite

Đáp án

1. Their work will be finished next week,

2. Considerable damage has been caused by the fire

3. The suspects were being followed by the police

4. David is going to be given a big surprise by us.

Or: A big surprise is going to be given to David by us.

5. Alfred Nobel is thought to have invented dynamite by me

Or: It is thought that Alfred Nobel invented dynamite

Bài tập 7: Chuyển các câu dưới sang dạng bị động

1. The waiter brings me this dish.

2. Our friends send these postcards to us.

3. Their grandmother told them this story when they visited her last week.

4. Tim ordered this train ticket for his mother.

5. You didn’t show me the special cameras.

6. She showed her ticket to the airline agent.

7. He lends his friend his new shoes.

8. She left her relatives five million pounds.

9. The shop assistant handed these boxes to the customer.

10. The board awarded the first prize to the reporter.

Đáp án

1. This dish is brought to me (by the waiter).

2. These postcards are sent to us (by our friend).

3. This story was told to them (by their grandmother) when they visited her last week.

4. This train ticket was ordered for Tim’s mother.

5. The special cameras weren’t showed to me.

6. Her ticket was showed to the airline agent (by her).

7. His new shoes are lent to his friends (by him).

8. Five million pounds was left to her relatives (by her).

9. These boxes were handed to the customer (by the shop assistant).

10. The first prize was awarded to the reporter (by the board).

Bài tập 8: Chọn đáp án đúng

1. His car needs …………………..

A. be fixed B. fixing

C. to be fixing D. fixed

2. Her watch needs …………………..

A. repairing B. to be repaired

C. repaired D. A and B

3. My mother is going …………………….. this house.

A. sold B. sell

C. to be sold D. to sell

4. There’s somebody behind us. I think we are ………………………..

A. being followed B. are followed

C. follow D. following

5. Have you………………….. by a dog?

A. bite B. bit

C. ever been bitten D. ever been bit

Đáp án

1B

2A

3A

4A

5C

Bài tập 9: Viết lại các câu sau

1. People reconstructed the temple in 1903.

2. Thousands of people visited the Ho Chi Minh Mausoleum yesterday.

3. She didn't invite me to her birthday party.

4. People built the Khue Van Pavilion inside the Temple of Literature.

5. Why did many students visit the Temple of Literature last week?

6. I lost my key yesterday.

7. They didn't open the bank last weekend.

8. J. K. Rowling wrote her first book at the age of six.

9. Why didn't you clean the floor this morning?

10. The waiter brought the dish to us.

Đáp án

1. The temple was reconstructed in 1903.

2. Ho Chi Minh Mausoleum was visited by thousands of people yesterday.

3. I wasn’t invited to her birthday party.

4. Khue Van Pavilion was built inside the Temple of Literature.

5. Why was the Temple of Literature visited by many students last week?

6. My key was lost yesterday.

7. The bank wasn't opened last weekend.

8. The first book was written by J. K. Rowling at the age of six.

9. Why wasn’t the floor cleaned by you this morning?

10. The dish was brought to us by the waiter.

Bài tập 10: Chuyển các câu (P) sang dạng chủ động và các câu (A) sang dạng bị động

1. We were eating a bowl of Pho. (A)

2. She was writing a letter to her pen pal. (A)

3. He was not playing chess in his room at 9 o’clock yesterday evening. (A)

4. Mr. Tai was watching the television. (A)

5. We were cleaning the floor when Ann called. (A)

6. The baby was being taken a bath when you came. (P)

7. A cheesecake was being eaten by my sister. (P)

8. The employees were being called by the employer at 9 o’clock yesterday morning. (P)

9. My house was being decorated when my dad was out. (P)

10. Jane was taking a photo of me. (A)

Đáp án

1. A bowl of Pho was being eaten.

2. A letter was being written to her pen pal by her.

3. Chess was not being played in his room by him at 9 o’clock yesterday evening.

4. The television was being watched by Mr. Tai.

5. The floor was being cleaned when Ann called.

6. I was taking a bath for the baby when you came.

7. My sister was eating a cheesecake.

8. The employer was calling the employees at 9 o’clock yesterday morning.

9. I was decorating the house when my dad was out.

10. I was being taken a photo by Jane.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!