Die | Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Die bao gồm: Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
So sánh nhất trong tiếng Anh | Cấu trúc - Cách sử dụng - Bài tập vận dụng
So sánh nhất (Superlative) là dạng so sánh nhấn mạnh đặc điểm, tính chất khác biệt nhất của một đối tượng, sự vật, sự việc, hiện tượng với các đối tượng khác trong cùng một nhóm (ít nhất là 3 đối tượng).
Ví dụ:
Trong cấu trúc so sánh này, tính từ hoặc trạng từ ở dạng so sánh hơn nhất được sử dụng để mô tả đặc tính của một đối tượng nằm ở giới hạn cao trên hoặc giới hạn dưới (VD: tallest – cao nhất, smallest – nhỏ nhất, fastest – nhanh nhất, hardest – chăm chỉ nhất)
Noun (subject) + verb + the + superlative adjective + noun (object)
Ví dụ:
Tân ngữ để so sánh có thể lược bỏ trong câu nếu đã được thể hiện rõ ràng trong ngữ cảnh câu. Ví dụ:
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Noun (subject) + verb + the + adj + est + noun (object)
Để chuyển tính từ ngắn thành tính từ so sánh hơn nhất, ta áp dụng quy thêm -est vào đằng sau tính từ như sau
Ta thêm đuôi -est để tính từ trở thành tính từ so sánh hơn nhất. Nếu tính từ bắt đầu và kết thúc bằng phụ âm, ở giữa là nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi -est.
Tính từ | So sánh hơn nhất |
Tall (cao) | Tallest (cao nhất) |
Fat (béo) | Fattest (béo nhất) |
Short (lùn) | Shortest (lùn nhất) |
Young (trẻ) | Youngest (trẻ nhất) |
Với những tính từ tận cùng bằng y, ta phải đổi y thành i trước khi thêm -est. Ví dụ:
Tính từ | So sánh hơn nhất |
Happy (hạnh phúc) | Happiest (hạnh phúc nhất) |
Busy (bận rộn) | Busiest (bận rộn nhất) |
Tiny (nhỏ nhắn) | Tiniest (nhỏ nhắn nhất) |
Lưu ý: Với những tính từ có hai âm tiết mà tận cùng bằng -ly, thay vì thêm đuôi -est, ta có thể thêm từ most vào trước tính từ để tạo thành từ so sánh nhất. Ví dụ:
Tính từ | So sánh hơn nhất |
Quickly (nhanh) | Most quickly (nhanh nhất) |
Likely (giống) | Most likely (giống nhất) |
Lovely (đáng yêu) | Most lovlely (đáng yêu nhất) |
Trong tiếng Anh luôn có các trường hợp đặc biệt và dưới đây là một số ngoại lệ của tính từ so sánh hơn nhất:
Tính từ | So sánh hơn nhất |
Good (tốt) | Best (tốt nhất) |
Bad (tệ) | Worst (tệ nhất) |
Little (ít) | Least (ít nhất) |
Much (nhiều) | Most (nhiều nhất) |
Far (xa) | Furthest/ farthest (xa nhất) |
Old (già, cũ) | Eldest/ oldest (già nhất, cũ nhất) |
Cấu trúc so sánh hơn nhất
Noun (subject) + verb + the + most + adj + + noun (object)
Cấu trúc so sánh kém nhất
Noun (subject) + verb + the + least + adj + + noun (object)
Để tạo thành tính từ so sánh hơn nhất từ tính từ dài, ta thêm most vào trước tính từ đó. Tương tự, để tạo thành tính từ so sánh kém nhất, ta thêm least vào trước tính từ đó.
Tính từ | So sánh hơn nhất |
Wonderful (tuyệt vời) | Most wonderful (tuyệt vời nhất) |
Expensive (đắt đỏ) | Most expensive (đắt đỏ nhất) |
Important (quan trọng) | Most important (quan trọng nhất) |
Tính từ | Thêm -est | Thêm Most |
narrow | narrowest | most narrow |
clever | cleverest | most clever |
common | commonest | most common |
cruel | cruelest | most cruel |
gentle | gentlest | most gentle |
pleasant | pleasantest | most pleasant |
polite | politest | most polite |
quiet | quietest | most quiet |
simple | simplest | most simple |
perfect (hoàn hảo) | unique (duy nhất) | extreme (cực kỳ) |
supreme (tối cao) | top (cao nhất) | absolute (tuyệt đối) |
matchless (không đối thủ) | prime (căn bản) | full (no, đầy) |
daily (hàng ngày) | empty (trống rỗng) |
So sánh nhất có thể được nhấn mạnh bằng cách thêm almost (hầu như) /much (nhiều) / quite (tương đối) by far / far (rất nhiều) vào trước hình thức so sánh.
Ví dụ: She is by far the best. (Cô ấy hơn mọi người rất nhiều.)
Noun (subject) + verb + the + superlative adjverb
Ví dụ:
Cấu trúc câu so sánh nhất với tính từ ngắn
Noun (subject) + verb + the + adv + est + noun (object)
Để chuyển trạng từ ngắn thành trạng từ so sánh hơn nhất, ta áp dụng quy thêm -est vào đằng sau trạng từ.
TRẠNG TỪ | SO SÁNH HƠN | SO SÁNH HƠN NHẤT |
---|---|---|
fast | faster | fastest |
hard | harder | hardest |
high | higher | highest |
late | later | latest |
long | longer | longest |
low | lower | lowest |
wide | wider | widest |
Nếu trạng từ bắt đầu bằng -y, đổi y thành i rồi mới thêm est.
Ví dụ: early -> earliest (một cách sớm nhất)
Noun (subject) + verb + the + most/least + adv
Để tạo thành trạng từ so sánh hơn nhất, với các trạng từ kết thúc bằng -ly, ta sử dụng most/least để thể hiện sự so sánh ở cấp độ cao nhất/thấp nhất.
TÍNH TỪ | TRẠNG TỪ | SO SÁNH HƠN | SO SÁNH HƠN NHẤT |
---|---|---|---|
careful | carefully | more/less carefully | most/least carefully |
efficient | efficiently | more/less efficiently | most/least efficiently |
happy | happily | more/less happily | most/least happily |
horrible | horribly | more/less horribly | most/least horribly |
recent | recently | more/less recently | most/least recently |
sad | sadly | more/less sadly | most/least sadly |
strange | strangely | more/less strangely | most/least strangely |
TRẠNG TỪ BẤT QUY TẮC | SO SÁNH HƠN | SO SÁNH HƠN NHẤT |
---|---|---|
badly | worse | worst |
far | farther/further | farthest/furthest |
little | less | least |
well | better | best |
* Lưu ý: farthest và furthest thường được dùng thay thế cho nhau. Tuy nhiên có một chút sự khác biệt giữa cách dùng hai từ loại này
Trong tiếng Anh, có hai dạng so sánh chính là so sánh hơn (comparative) và so sánh hơn nhất (superlative). Dưới đây là sự phân biệt giữa hai dạng này:
Exercise 1: Chuyển các tính từ bên dưới sang dạng so sánh hơn nhất.
1. Emily is ……………………. (intelligent) student in my class.
2. Russia is ……………………. (large) country in the world.
3. My mother is ……………………. (busy) person in my family.
4. Mr. Anderson is ……………………. (strict) teacher in our school.
5. Susan and David are ……………………. (hard-working) employees in this company.
Đáp án:
1. the most intelligent | 2. the largest | 3. the busiest | 4. the strictest | 5. the most hard-working |
Exercise 2: Điền vào chỗ trống
1. Who is the …….. (tall) person in your family?
2. My mum is the ……… (good) cook in the world.
3. December is the…….. (cold) month of the year in my country.
4. What’s the………. (dangerous) animal in the world?
5. Ethan is the ……… (happy) boy that I know.
Đáp án:
1. tallest | 2. best | 3. coldest | 4. most dangerous | 5. happiest |
Exercise 3: Chọn đáp án đúng nhất
1. That was the funniest/most funny thing to do.
2. Susie is the most pretty/prettiest of the four girls.
3. This is a really good school. It’s one of the best/most better schools in the North West.
4. School days are supposed to be the most happy/happiest days of your life but I don’t agree.
5. I’m surprised I didn’t fall asleep. I think that he is one of the most boring/boringest people in the world.
Đáp án:
1. funniest | 2. pretties | 3. the busiest | 4. happiest | 5. most boring |
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Sách IELTS Writing Recent Actual pdf | Xem online, tải PDF miễn phí
Cụm động từ (phrasal verb) bắt đầu bằng chữ “E” | Bài tập vận dụng
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh về chủ đề: Trường học - Một số bài mẫu IELTS sử dụng từ về trường học
Tổng hợp từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S | Bài tập từ vựng tiếng Anh bắt đầu bằng chữ S
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh tiếng anh
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận