Instead of | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách sử dụng Instead of - Phân biệt cấu trúc instead of và rather than - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Instead of | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách sử dụng Instead of - Phân biệt cấu trúc instead of và rather than - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Instead of | Định nghĩa - Cấu trúc - Cách sử dụng Instead of - Phân biệt cấu trúc instead of và rather than - Bài tập vận dụng

Instead of là gì?

Instead of: thay vì, thay vào đó, lẽ ra.

Dù đều mang nghĩa là “thay thế, thay vì”, nhưng “instead” và “instead of” lại khác nhau về từ loại và cách sử dụng. Để hiểu rõ hơn về ý nghĩa của instead of, hãy cùng tìm hiểu về sự khác nhau này.

  • Instead là trạng từ, có nghĩa “sự thay thế, thay vì, thay vào đó”.
  • Instead of là giới từ, có nghĩa “thay thế, thay cho”.

Cách sử dụng cấu trúc instead of

Instead of:

Cấu trúc:

instead of + N/Ving/someone…

Vị trí của instead of thường là giữa câu, giữa mệnh đề. Sau instead of có thể là danh từ (số ít/số nhiều), động từ thêm “-ing”, danh từ chỉ tên riêng,… 

E.g. We just had soup instead of a full meal. (Chúng tôi chỉ có súp thay cho một bữa ăn đầy đủ).

Now I can walk to work instead of going by car. (Bây giờ tôi có thể đi bộ đi làm thay vì đi xe hơi).

Jonathan can shut the door instead of Joe. (Jonathan có thể đóng cửa thay vì Joe).

Instead:

Không giống như instead of, instead thường được đặt ở cuối hoặc đầu mệnh đề. Trong tiếng Anh nói, instead thường được đặt ở cuối câu.

E.g. Lee was ill so I went instead. (Lee đã bị ốm vì thế tôi đã đi thay thế).

The cassia was out of stock, so I bought star anise seeds instead. (Quế đã hết hàng, vì vậy tôi đã mua hoa hồi thay vào đó).

Phân biệt Instead of và Instead 

Khi sử dụng instead hay instead of sẽ rất dễ bị nhầm lẫn vì nhìn chung thì nghĩa của hai cấu trúc này khá giống nhau đều nói về việc thay cho, thay thế cho cái gì. Nhưng sự khác nhau ở đây sẽ là cấu trúc instead of là một giới từ trong câu. Còn về cấu trúc instead là một trạng từ trong câu không đứng ở vị trí cố định mà sẽ xuất hiện cả đầu câu và cuối câu.

Ví dụ về cấu trúc instead:

  • She chose that picture instead the one I picture chose

( Cô ấy đã chọn bức ảnh đó thay vì bức ảnh tôi đã chọn )

  • I choose to learn Japanese instead learning another language

( Tôi chọn học tiếng Nhật thay vì học một ngôn ngữ khác )

Phân biệt cấu trúc instead of và rather than

Rather than: thích cái này hơn cái kia.

Rather than dùng để nói về sở thích, thích cái này hơn cái kia. Rather than thường nằm trong cấu trúc song song, ví dụ như: 2 danh từ, trạng từ, động từ, Ving hoặc nguyên thể.

Rather than và Instead of có sự tương đồng về nghĩa nên nhiều người thường nhầm lẫn với nhau. Tuy nhiên chúng có khác nhau, ví dụ:

E.g. 

  1. We like to drink beer rather than wine. (Chúng tôi thích uống bia hơn là uống rượu).
  2. We like to drink beer instead of wine. (Chúng tôi thích uống bia thay vì uống rượu).

→Có thể hình dung rõ sự khác nhau giữa 2 mệnh đề trên. Ở ví dụ 1, “chúng tôi thích bia hơn” – người nói thích cả 2 nhưng một thứ thì thích hơn. Còn ở ví dụ 2, “chúng tôi thích bia nhưng không thích rượu”.

Sau rather than là động từ nguyên thể hoặc Ving, còn sau instead of là Ving.

E.g. Adam decided to do homework instead of going out with his friends. (Adam quyết định làm bài tập về nhà thay vì đi ra ngoài với đám bạn của anh ấy).

Susan wants to leave rather than stay/staying. (Susan muốn rời đi thay vì ở lại).

Instead of + cụm danh từ hoặc danh động từ, còn rather than + động từ hoặc danh từ. “Rather than” có thể hoạt động như một giới từ (đứng trước một cụm giới từ khác) hoặc có thể hoạt động như một liên từ (đứng trước một mệnh đề). Mệnh đề sau “rather than” là một mệnh đề phụ, không thể đứng một mình.

E.g. Instead of cosmetics, I will buy a new house for you. (Thay vì mỹ phẩm, anh sẽ mua một căn nhà mới cho em).

We spend our free time resting, rather than hanging out with each other. (Chúng tôi dành thời gian rảnh để nghỉ ngơi, thay vì đi chơi cùng nhau).

Bài tập ứng dụng cấu trúc instead of 

Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau sử dụng động từ nguyên thể hoặc thêm “-ing”.

  1. Nowadays, people prefer to use apps to study English…………………..(use) web pages.
  2. …………………(work) in an office, many employees are working at home now because of advanced telecommuting.
  3. Other forms of social networking are becoming very popular ………………Facebook.
  4. In my opinion, it would be much more effective for teachers to use powerpoint presentations in theclassroom……………………(teach) with the same old textbooks.
  5. Facebook used to be a popular way to keep in touch, however, nowadays most people communicate via Whatsapp………………

Đáp án:

  1. instead of using
  2. instead of working
  3. rather than
  4. instead of teaching
  5. instead

Bài tập 2: Viết đầy đủ câu sử dụng instead of/ rather than/ instead.

  1. Kids playing computer games / should be playing outside.
  2. Spending all the time on smartphones / people need to have face to face communication.
  3. Nowadays Facebook is not as popular / messaging apps more popular.
  4. Smartphones are used more for internet browsing / desktop PCs.
  5. Many people like playing games / talk to each other.

Đáp án

  1. These days kids love playing computer games, I think they should be playing outside instead.
  2. Instead of spending all the time on smartphones, it would be a good idea if people have more face to face communication.
  3. Nowadays Facebook is not as popular, messaging apps are more popular instead.
  4. Over the past 2 years, smartphones are used more for internet browsing rather than desktop PCs.
  5. Many people like playing games rather than talking to each other.

Bài tập 3: Có thể lựa chọn cấu trúc instead of hoặc rather than để điền vào những ô trống bên dưới

1. I prefer to eat meat_____ vegetables

2. I prefer watching movies______ reading books

3. I prefer riding a motorbike______ a car

4. She should work harder______just playing games

5. He should be more proactive_____ waiting for her to take the initiative

Đáp án: 

1. rather than

2. rather than

3. instead of

4. instead of 

5. instead of

Bài tập 4: Viết lại câu

1. I wanted a ring at first, I think earrings will be more necessary

2. I  being lazy, you should be motivated to live

3. I always envisioning the path to success, I always try

4. Should try. Should I continue to be lazy?

5. You are chasing a dream. You run after life for a living

Đáp án: 

1. Instead of wanting a ring at first, I think earrings will be more necessary

2. Instead of being lazy, you should be motivated to live

3. Instead of always envisioning the path to success, I always try

4. Should I continue to be lazy instead of try

5. You are chasing a dream instead of you run after life for a living

Bài tập 5: Chọn phương án đúng hoàn thành câu với “instead of” hoặc “rather than”

1. I’d rather stay at home ___________ go out in this weather.

   - A) instead of

   - B) rather than

2. ___________ waiting for the bus, why don’t we take a taxi?

   - A) Rather than

   - B) Instead of

3. He likes to cook at home ___________ eat out at restaurants.

   - A) rather than

   - B) instead of

4. You should study ___________ wasting time on your phone.

   - A) instead of

   - B) rather than

5. We decided to take the scenic route ___________ the highway.

   - A) rather than

   - B) instead of

Đáp án:

1. B) rather than

2. B) Instead of

3. A) rather than

4. A) instead of

5. A) rather than

Bài tập 6: Điền vào chỗ trống bằng cách chọn “instead of” hoặc “rather than”.

  1. _______ eating junk food, try to eat more fruits and vegetables.
  2. He chose to play video games _______ doing his homework.
  3. The company decided to invest in renewable energy _______ fossil fuels.
  4. _______ arguing, let's find a solution together.
  5. She prefers to spend time with family _______ going out with friends.

Đáp án:

  1. Instead of
  2. Rather than
  3. Rather than
  4. Instead of
  5. Rather than

Bài tập 7: Viết câu hoàn chỉnh dùng cấu trúc “instead of” và các từ gợi ý.

  1. walk / take a taxi / to the city center
  2. buy / a new phone / repair / the old one
  3. learn / a second language / watch TV
  4. go / to the gym / exercise / at home
  5. read / a book / scroll / social media

Đáp án:

  1. Instead of
  2. Instead of
  3. Instead of
  4. Instead of
  5. Instead of

Bài tập 8: Sắp xếp lại các từ để tạo thành câu hoàn chỉnh sử dụng “rather than”.

  1. she / would / stay home / go out / rather than / tonight.
  2. they / play sports / prefer / study / rather than / in the library.
  3. to / write / he / prefers / by hand / type / rather than / on a computer.
  4. you / should / discuss / rather than / argue / the problem / about it.
  5. would / we / travel / by train / drive / rather than / the long distance.

Đáp án:

  1. She would rather stay home than go out tonight.
  2. They prefer to play sports rather than study in the library.
  3. He prefers to write by hand rather than type on a computer.
  4. You should discuss the problem rather than argue about it.
  5. We would rather travel by train than drive the long distance.

Bài tập 9: Hoàn thành câu với các lựa chọn từ gợi ý.

  • Options: reading a novel / watching TV / walking / driving / flying / taking the bus
  1. _______ to work, I prefer _______.
  2. _______ in my free time, I enjoy _______.
  3. _______ on a long journey, I’d rather _______.
  4. _______ a short distance, I prefer _______.
  5. _______ on a weekend, I like _______.

Đáp án:

  1. Instead of driving to work, I prefer walking.
  2. Instead of watching TV in my free time, I enjoy reading a novel.
  3. Rather than flying on a long journey, I’d rather take the bus.
  4. Rather than driving a short distance, I prefer walking.
  5. Rather than spending the weekend indoors, I like going on hikes.

Bài tập 10: Chọn “instead of” hoặc “rather than” để hoàn thành đoạn văn.

When I have free time, I prefer to go for a walk _______ sitting at home all day. I like to stay active, so I often choose to play sports _______ watching TV. I believe it's healthier to cook at home _______ eating out. On weekends, I enjoy going on hikes _______ spending the day indoors. In my opinion, it's better to be outdoors _______ staying in.

Đáp án:

  1. Rather than
  2. Rather than
  3. Instead of
  4. Rather than
  5. Rather than

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

 
Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Chủ đề:
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!