In order that là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt với So that, In order to - Bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu In order that là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt với So that, In order to - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
In order that là gì? | Định nghĩa - Cách dùng - Phân biệt với So that, In order to - Bài tập vận dụng
In order that là gì?
In order that là gì? Trong tiếng Anh, in order that được hiểu đơn thuần là một trong những mệnh đề chỉ mục đích. Nghĩa của In order that là “để mà”.
Ví dụ: My mother phones me everyday in order that she can ensure I am still okay with my new life at university.
Mẹ tôi gọi điện cho tôi mỗi ngày để bà ấy có thể đảm bảo là tôi vẫn đang ổn với cuộc sống mới ở đại học.
Mục đích sử dụng cấu trúc In order that
Sau khi đã nắm rõ In order that là gì thì bạn chắc chắn cũng đã hiểu sơ phần nào về mục đích sử dụng của nó.
Tương tự với “To”, cấu trúc in order that được dùng để chỉ mục đích và luôn theo sau các trợ động từ trong câu.
Thông thường, người ta sẽ không tùy ý dùng nó mà chỉ sử dụng trong một số tình huống đòi hỏi sự trang trọng và lịch sự.
Ví dụ: We make an eco-green campaign in order that we can deliver the message of stop littering inside the school.
Chúng tôi thực hiện một chiến dịch xanh để có thể truyền tải thông điệp ngừng xả rác trong trường học.
Cách dùng In order that
In order that có thể đi với “Bàng thái cách hiện tại” và được hiểu đơn giản là động từ nguyên mẫu không có to. Ta có 2 cấu trúc liên quan đến in order that
Mệnh đề + In order that + Chủ ngữ + Vị ngữ
Mệnh đề + In order that + Chủ ngữ + Trợ động từ + Động từ nguyên mẫu
Lưu ý:
2 công thức này có nghĩa tương đương với nhau, bạn có thể tùy ý sử dụng một trong hai.
Nếu trong câu không có not thì học viên được phép dùng trợ động từ can hoặc could, còn nếu có sự xuất hiện của not thì dùng won’t hoặc wouldn’t (trừ những trường hợp có mục đích ngăn cấm ai làm gì đó).
Ví dụ:
I study hard in order that I can achieve a scholarship to study in the US.
Tôi học hành chăm chỉ để tôi có thể đạt được học bổng du học nước Mỹ.
Trong câu, do không có sự xuất hiện của not nên ta có thể dùng trợ động từ can.
2. She sets 3 alarms in order that she would not be late for the interview.
Cô ấy cài 3 cái báo thức liên tục để không bị trễ giờ phỏng vấn.
Ở tình huống này, do trong câu có not nhưng mục đích không phải là ngăn cấm nên ta dùng wouldn’t thay vì couldn’t
Cách nối câu với In order that
Nối câu bằng cách lấy túc từ ra làm chủ từ
Khi phía sau các động từ Want, Like, Hope,… có xuất hiện túc từ thì lúc này, để tạo thành một câu in order that hoàn chỉnh, ta lấy túc từ đó ra làm chủ từ.
Nối câu sử dụng trợ động từ
Ở mệnh đề thứ hai của in order that nếu xuất hiện các động từ Want, Like, Hope,…. thì lúc này bạn bỏ động từ đi và thay vào đó bằng các trợ động từ tương ứng.
Một số trợ động từ thông dụng trong in order that: Can,could, will, would
Ví dụ:
I try to save as much money as I can, I want to buy this iPhone14.
=> Chuyển sang cấu trúc in order that: I try to save much money as I can in order that I can buy this iPhone14.
Như bạn đã thấy, trong trường hợp này mệnh đề thứ hai ở câu văn ban đầu có xuất hiện động từ want, do vậy, khi chuyển sang câu với in order that, ta tiến hành bỏ want và thay bằng trợ động từ can.
Phân biệt In order that với So that, In order to
Các liên từ như in order that, so that và in order to có cách dùng khá tương tự nhau, tuy nhiên, nếu xét tổng thể chúng vẫn có sự khác biệt:
Cấu trúc
Cách dùng
Ví dụ
In order that
Dùng trong những tình huống mang tính trang trọng Sau In order that là mệnh đề
She has to earn lots of money so that she can maintain a good living condition – Cô ấy phải kiếm nhiều tiền để có thể duy trì một điều kiện sống ở mức tốt.
So that
Dùng thông dụng trong hầu hết các ngữ cảnh của đời sống, mang tính thân mật, gần gũi hơn in order that Sau so that là mệnh đề
He always wake up early in order that he can come to school on time – Anh ấy dậy sớm để có thể đến trường đúng giờ
In order to
Sau in order to là động từ
We arrived early in order to get good seats – Chúng tôi đến sớm để giành được vị trí ngồi đẹp
Bài tập về In order that và so that
Bài tập 1. Hoàn thành câu sử dụng một trong những từ trong ngoặc
1. I stopped at a rest area …………………………. I could have some rest. (in order to/so that)
2. I have opened the window …………………………. let some fresh air in. (in order to/so that)
3. Make sure the network access is enabled …………………………. you can connect to the internet. (in order to/so that)
4. Many people leave their countries …………………………. they have better lives. (in order that/so that)
5. The boy tiptoed into the room ………………… wake everybody up. (in order to/ so that)
Đáp án và giải thích:
1. so that → bởi vì mệnh đề đằng sau gồm chủ ngữ và vị ngữ: “I could have some rest”
2. in order to → bởi vì sau chỗ cần điền là verb “let some fresh air in”
3. so that → bởi vì mệnh đề đằng sau gồm chủ ngữ và vị ngữ: “you can connect to the internet”
4. in order that → bởi vì mệnh đề đằng sau gồm chủ ngữ và vị ngữ: “they can have better lives”
5. in order to → bởi vì sau chỗ cần điền là verb “wake everybody up”
Bài tập 2: Chọn ý đúng
1. Although the front-row ticket is expensive, I still chose it ……… I could see my favorite singer better.
A. So as to
B. In order to
C. To
D. So that
2. You must keep silent when you are in the library …………. annoy other students.
A. So as to
B. In order that
C. So as not to
D. In order to
3. He tries to use the bicycle ………………….. he will help to protect the environment.
A. Not
B. Without
C. So that not
D. In order that
4. I am preparing for dinner …………… my husband will have something to eat immediately when he comes back home.
A. So as not to
B. In order that
C. So that
D. B&C are correct
5. She chooses to study abroad …………… have more experience.
A. As so to
B. So as to
C. So that to
D. In order to
6. She attended the workshop yesterday ……………… meet her favorite expert.
A. So that
B. In order to
C. To
D. Both B & C are correct
7. She weighed herself _______ know the pull of the earth exerting on her.
A. For
B. So that
C. In order
D. To
8. He studies hard …………… he can pass the exam.
A. So that
B. In order that
C. To
D. A&B are correct
9. He tries to give up smoking …………… avoid lung cancer.
A. Not
B. Without
C. So that not
D. In order to
10. Mary has a discount coupon ……….. she does not have to pay full bill.
A. So as to
B. In order that
C. in order to
D. so as not to
11. She is taking a science course at school ______ choose science for her profession.
A. In order to
B. in order that
C. A&B are correct
D. All the answers are wrong
Đáp án
1. D – so that
2. C – so as not to
3. D – in order that
4. C – B&C are correct
5. D – in order to
6. D – Both B&C are correct
7. D – to
8. D – A&B are correct
9. D – in order to
10. B – In order that
11. A – in order to
Bài tập 3: Viết lại các câu sau, sử dụng các từ có trong ngoặc
Bài tập 4: Chọn đáp án thích hợp nhất điền vào chỗ trống.
Đáp án:
1-B.2-C,3-B,4-B, 5-D, 6-A, 7-C, 8-A, 9-A, 10-A
Bài tập 5: Chọn đáp án đúng nhất.
The school boys are in a hurry not to/ in order nottomiss their school bus.
They were talking in whispers so that/ so asnobody could hear them.
My mother needs a tin opener to open/ for openingthe bottles.
Advice is given in order that/ in order tostudents can choose the best course.
You may put your money in a small coin bank so that/ in order tokeep it safe.
We wrote Katie’s name on the calendar so as not to/ so that notforget her birthday.
She stayed at work late in order to/ so thatshe could complete the report.
I need some new clothes. I haven’t got anything nice to wear/ in order to wear.
They new paint is excellent to cover/ for coveringwalls with cracks in.
Trees are being planted by the roadside so as to reduce/ in order that reducingtracffic noise.
Đáp án:
in order not to;
so that;
to open;
in order that;
in order to;
so as not to;
so that;
to wear;
to cover;
so as to reduce;
Bài tập 6: Chọn đáp án đúng nhất.
1. I moved to the front of the room _______ I could see better.
A. so as to B. in order to C. to D. so that
2. The boy tiptoed into the room _______ wake everybody up.
A. so as to B. in order that C. so as not to D. in order to
3. He turned out the light ________ waste electricity.
A. not B. without C. so that not D. in order not to
4. I am lighting the fire so that the house _______ be warm when they return.
A. would B. wouldn’t C. will D. won’t
5. Mary worked hard _______ pass the examination.
A. as so to B. so as to C. so that to D. in order not to
6. She is taking science course at school ______ order to choose science for her profession.
A. so B. on C. in D. at
7. She weighed herself _______ know the pull of the earth exerting on her.
A. for B. so that C. in order D. to
8. He hurried so that he ________ miss the train.
A. won’t B. doesn’t C. didn’t D. wouldn’t
9. He does morning exercises regularly _______ to improve his health.
A. not B. without C. so that not D. in order
10. Mary took her brother to school for him ________ English.
1. He opened the window in order to/ so as to let fresh air in.
2. I took my camera in order to/ so as to take some photos.
3. He studied really hard in order to/ so as to get better marks.
4. Jason learns Chinese in order to/ so as to work in China.
5. I’ve collected money in order to/ so as to buy a new car.
6. Many people left Turkey in the 1960s in order to/ so as to find jobs in Germany.
7. She attends a course in order to/ so as to learn chess.
8. Linda turned on the lights in order to/ so as to see better.
9. I will come with you in order to/ so as to help you.
10. We are going to the cinema in order to/ so as to watch a horror film.
Bài tập 13: Sử dụng mệnh đề hoặc cụm từ chỉ mục đích để kết hợp các câu sau lại với nhau
1. Sinestrea wanted to read the news. She takes the book from the bookshelf.
2. Ilumia hurried. She didn’t want to be late for home.
3. I will knit a scarf. I want to give it to Alice’s birthday.
4. Thane remove the clock. He doesn’t want to damage his watch in the shower.
5. Please speak quietly. The baby needs sleep.
6. Sephera is saving money. She wants to travel to Paris.
7. Violet unplugged the phone. She didn’t want to be disturbed.
8. Krixi turned off the lights. She doesn’t want to have trouble sleeping by the light.
9. Butterfly gave Tulen her number phone. She wanted him to call her.
10. Yorn comes home quickly. He wants to see Tel’annes soon.
Đáp án:
1. Sinestrea takes the book from the bookshelf so that she could read the news.
2. Ilumia hurried in order not to be late for the home.
3. I’ll knit a scarf in order that I can give it to Alice’s birthday
4. Thane remove the clock so as not to damage his watch in the shower.
5. Please speak quietly so that The baby can get to sleep.
6. Saphera is saving money to travel to Paris.
7. Violet unplugged the phone in order that she wouldn’t be disturbed.
8. Krixi turned off the lights in order not to have trouble sleeping by the light.
9. Butterfly gave Tulen her number phone so that he could call her.
10. Yorn comes home quickly in order to see Tel’annes.
Bài tập 14: Sử dụng In order to và So as to để nối các câu dưới đây:
1. He speaks slowly. He doesn't want to confuse the audience. (so as to)
2. They practiced diligently. They want to improve their skills. (so as to)
3. She wrote a thank-you letter. She wants to express her gratitude for the gift. (so as to)
4. They organized the event because they want attendees to have a memorable experience. (in order to)
5. They exercised regularly. They want to stay healthy. (in order to)
Đáp án:
1. He speaks slowly so as not to confuse the audience.
2. They practiced diligently so as to improve their skills.
3. She wrote a thank-you letter so as to express her gratitude for the gift.
4. They organized the event in order for the attendees to have a memorable experience.
5. They exercised regularly in order to stay healthy.
Bài tập 15: Chọn đáp án đúng
1. They attended the workshop _____ gain a better understanding of the new software.
A. so as to
B. so that
2. She studied diligently _____ pass her exams with flying colors.
A. with a view to
B. in order to
3. He saved money for months _____ buy a new car.
A. so that
C. in order to
4. She woke up early _____ catch the first train to the city.
A. so as to
B. with an aim of
5. They worked overtime _____ meet the tight project deadline.
A. in order not to
B. in order to
Đáp án:
1- A, 2- B, 3- A, 4- B, 5-B
Bài tập 16: Điền “in order to,” “so that,” hoặc “with the aim of” vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau:
1. They arranged a meeting early morning __________ discuss the new project details.
2. He saved money diligently __________ travel around the world.
3. She prepared a detailed presentation __________ impress the investors.
4. They conducted a survey __________ gathering feedback from the customers.
5. He upgraded his computer __________ complete his graphic design projects faster.
6. They hired a personal trainer __________ improve their physical fitness.
7. She attended the seminar __________ she could learn new marketing strategies.
8. They set up an online store __________ selling their handmade crafts.
9. He practices meditation daily __________ he can reduce stress and increase mindfulness.
10. She enrolled in the language course __________ communicate better with her international colleagues.
Đáp án:
1. in order to
2. in order to
3. in order to
4. with the aim of
5. in order to
6. in order to
7. so that
8. with the aim of
9. so that
10. in order to
Bài tập 17: Sử dụng cấu trúc “in order to” để liên kết hai câu độc lập như sau.
01. I drink water every day. I hope to stay healthy.
→ I drink
02. She works hard. She wants to buy a new car.
→ She works hard
03. He studies diligently. He aims to get good grades.
→ He studies diligently
04. They save money. They plan to travel around the world.
→ They save money
05. I wake up early. I want to enjoy the sunrise.
→ I wake up early
06. We exercise regularly. We aim to stay fit.
→ We exercise regularly
07. She takes notes during the lecture to understand the material better.
→ She takes notes during the lecture
08. He practices playing the guitar. He hopes to perform on stage one day.
→ He practices playing the guitar
09. They attend language classes so as to be fluent in Spanish.
→ They attend language classes
10. She follows a strict diet. She aims to lose weight.
→ She follows a strict diet
Đáp án:
01. I drink water every day. I hope to stay healthy.
→ I drinkI drink water every day in order to stay healthy.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để liên kết hai câu độc lập lại và thể hiện nét nghĩa mục đích. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “hope” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Tôi uống nước mỗi ngày để mà có thể khoẻ mạnh.
02. She works hard. She wants to buy a new car.
→ She works hardShe works hard in order to buy a new car.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để thể hiện mục đích của việc làm chăm chỉ. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “want” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Cô ấy làm việc chăm chỉ để mua chiếc xe mới.
03. He studies diligently. He aims to get good grades.
→ He studies diligentlyHe studies diligently in order to get good grades.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để liên kết mục đích của việc học tập chăm chỉ và mục tiêu đạt được điểm cao. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “aim” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Anh ấy học chăm chỉ để đạt được điểm cao.
04. They save money. They plan to travel around the world.
→ They save money They save money in order to travel around the world.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để kết nối mục đích của việc tiết kiệm tiền và kế hoạch du lịch. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “plan” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Họ tiết kiệm tiền để du lịch quanh thế giới.
05. I wake up early. I want to enjoy the sunrise.
→ I wake up earlyI wake up early in order to enjoy the sunrise.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để diễn đạt mục đích của việc thức dậy sớm và tận hưởng bình minh. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “want” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Tôi thức dậy sớm để tận hưởng bình minh.
06. We exercise regularly. We aim to stay fit.
→ We exercise regularlyWe exercise regularly in order to stay fit.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để thể hiện mục đích của việc tập thể dục đều đặn và duy trì thân hình khỏe mạnh. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “aim” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Chúng tôi tập thể dục đều đặn để duy trì thân hình khỏe mạnh.
07. She takes notes during the lecture to understand the material better.
→ She takes notes during the lectureShe takes notes during the lecture in order to understand the material better.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để thay thế cho cấu trúc “to V”, nối liền hành động ghi chú và mục đích là hiểu bài giảng tốt hơn.
Dịch nghĩa: Cô ấy ghi chú trong giảng đường để hiểu bài học tốt hơn.
08. He practices playing the guitar. He hopes to perform on stage one day.
→ He practices playing the guitarHe practices playing the guitar in order to perform on stage one day.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để thể hiện mục đích của việc luyện tập chơi guitar và ước mơ biểu diễn trên sân khấu một ngày nào đó. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “hope” trong câu ban đầu.
Dịch nghĩa: Anh ấy luyện tập chơi guitar để một ngày nào đó có thể biểu diễn trên sân khấu.
09. They attend language classes so as to be fluent in Spanish.
→ They attend language classesThey attend language classes in order to be fluent in Spanish.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để thay thế cho cấu trúc ‘so as to” kết nối hành động tham gia lớp học và mục đích là thành thạo tiếng Tây Ban Nha.
Dịch nghĩa: Họ tham gia lớp học ngôn ngữ để thành thạo tiếng Tây Ban Nha.
10. She follows a strict diet. She aims to lose weight.
→ She follows a strict dietShe follows a strict diet in order to lose weight.
Giải thích chi tiết
Sử dụng cấu trúc “in order to” để liên kết chế độ ăn kiêng khem và mục đích là giảm cân. Vì cấu trúc “in order to” đã thể hiện nét nghĩa mục đích, bạn không cần phải sử dụng lại động từ “aim” trong câu ban đầu
Dịch nghĩa: Cô ấy không tuân thủ chế độ ăn kiêng để giảm cân
Bài tập 18: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so that hoặc such that
1. The movie was extremely scary, and I couldn’t sleep at night.
2. The traffic was very heavy, and we arrived late for the meeting.
3. The book was incredibly interesting, and I finished it in one day.
4. The music was so loud that it hurt my ears.
5. The problem was quite challenging, and it took me hours to solve it.
6. The weather was extremely hot, and we had to stay indoors.
7. The concert was amazing, and it left a lasting impression on me.
8. The news was shocking, and it made headlines worldwide.
9. The room was very small, and we couldn’t fit all the furniture in it.
10. The dish was incredibly delicious, and I couldn’t resist having seconds.
Đáp án:
1. The movie was so scary that I couldn’t sleep at night.
2. The traffic was so heavy that we arrived late for the meeting.
3. The book was such an interesting read that I finished it in one day.
4. The music was such a loud volume that it hurt my ears.
5. The problem was so challenging that it took me hours to solve it.
6. The weather was so hot that we had to stay indoors.
7. The concert was such an amazing experience that it left a lasting impression on me.
8. The news was so shocking that it made headlines worldwide.
9. The room was so small that we couldn’t fit all the furniture in it.
10. The dish was such a delicious treat that I couldn’t resist having seconds.
Bài tập 19: Viết lại câu sử dụng cấu trúc in order that
1. I’m studying hard so that I can pass the exam
2. He’s saving money so that he can buy a new car.
3. He’s studying hard so that he can get a good grade.
Đáp án:
1. I’m studying hard in order that I can pass the exam.
2. He’s saving money in order that he can buy a new car.
3. He’s studying hard in order that he can get a good grade.
Bài tập 20: Hoàn thành câu sử dụng cấu trúc in order that
1. She’s taking extra classes ________.
2. We’re planting more trees ________.
3. They’re working late ________.
Đáp án:
1. She’s taking extra classes in order that she can improve her English skills.
2. We’re planting more trees in order that we can create a healthier environment.
4. They’re working late in order that they can finish the project on time.
Bài tập 21: Kết hợp hai câu theo hai cách, sử dụng cụm từ chỉ mục đích và mệnh đề chỉ mục đích theo gợi ý cho sẵn.
1. Anna gets up early. She doesn’t want to be late for school.
→ (In order to + V) _____________________________________________________
→ (In order that + V) _____________________________________________________
2. I’m trying my best. I hope to keep pace with my classmates.
1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết về Describe A Website On The Internet That You Use Regularly bao gồm: Đề bài, bài mẫu Speaking Part 2, 3, giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Describe a traditional product in your country bao gồm: đề bài, bài mẫu Speaking Part 3. Từ đó giúp bạn học tốt và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.
1900.com.vn tổng hợp bài viết về Topic: Petrol price increase | Bài mẫu IELTS Writing Task 2 giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.