Word Form là gì? | Cách thành lập Word Form để nhận biết và phân biệt loại từ - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp bài viết về Word Form là gì? | Cách thành lập Word Form để nhận biết và phân biệt loại từ - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững kiến thức và đạt điểm cao trong bài thi Tiếng Anh.

Word Form là gì? | Cách thành lập Word Form để nhận biết và phân biệt loại từ - Bài tập vận dụng

Word Form là gì?

Nói đến Word form, ta có thể hiểu đó là các dạng của từ, tồn tại trong những ngữ cảnh nhất định. Tùy theo ngữ cảnh mà một từ có thể xuất hiện ở các dạng: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ hoặc thêm vào các tiền tố hay hậu tố.

Ví dụ, ta có động từ educate chỉ hành động giáo dục, danh từ của nó sẽ là education và tính từ là educated – mặc dù có cùng dạng nghĩa liên quan đến giáo dục nhưng chúng có cách dùng hoàn toàn khác nhau và không thể thay thế cho nhau trong cùng ngữ cảnh.

Cách thành lập Word Form để nhận biết và phân biệt loại từ

1. Word form ở dạng Danh từ

Noun – Danh từ trong tiếng Anh tương tự với tiếng Việt dùng để chỉ sự vật, sự việc, con người. Danh từ được sử dụng trong câu với những vị trí khác nhau.

2. Đặc điểm 6 Vị trí của danh từ

Danh từ có thể làm chủ ngữ (subject) cho một động từ (verb)

Ví dụ:

  • I go to school.=> I là chủ ngữ cho động từ go
  • Thanh is studying in her room.=> Thanh là tên riêng làm chủ ngữ cho động từ “to be” is

Danh từ có thể làm tân ngữ trực tiếp (direct object) cho một động từ (verb)

Ví dụ: He gives me a book.=> a book là tân ngữ trực tiếp cho động từ give (được chia thì hiện tại đơn)

Danh từ có thể làm tân ngữ gián tiếp (indirect object) cho một động từ (verb)

Ví dụ: Hanna gives Alex a present.=> Alex là 1 danh từ có chức năng là tân ngữ gián tiếp

Danh từ có thể làm tân ngữ (object) cho một giới từ (preposition)

Ví dụ: I will speak to teacher about it.⇒ teacher (danh từ chỉ người) làm tân ngữ cho giới từ to.

Danh từ có thể làm bổ ngữ chủ ngữ (subject complement)

Ví dụ: Khi đứng sau các động từ nối hay liên kết (linking verbs) như to become, to be, to seem,…I am a doctor. ⇒ doctor (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He became a teacher after graduating from university.⇒ teacher (danh từ chỉ người) làm bổ ngữ cho chủ ngữ He.

Danh từ có thể làm bổ ngữ tân ngữ (object complement)

Khi đứng sau một số động từ như to make (làm, chế tạo,…), to elect (lựa chọn, bầu,…), to call (gọi điện thoại,…), to consider (xem xét,…), to appoint (bổ nhiệm,…), to name (đặt tên,…), to declare (tuyên bố,..) to recognize (công nhận,…), …

Ví dụ: Managers appointed my mother team leader.=> Team leader làm tân ngữ cho my mother.

Danh từ thường là những từ có kết thúc bằng các đuôi

  • -tion: information, application, dedication, ambition.
  • -ment: entertainment, development, movement, establishment.
  • -ness: happiness, readiness, sadness, weakness.
  • -ity: personality, nationality, activity, opportunity.
  • -ship: relationship, hardship, friendship, internship.
  • -ant: applicant, attendant, assistant, consultant.
  • -er: examiner, lawyer, prisoner, foreigner.
  • – or: mentor, doctor, director, supervisor

3. Word form ở dạng Động từ

Động từ là một thành phần trong câu được sử dụng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ thể. Câu sẽ không hoàn chỉnh nếu thiếu động từ.

Tài liệu VietJack

Các dạng của động từ

Động từ có 3 dạng chính: Động từ nguyên mẫu, động từ quá khứ V2, động từ quá khứ V3

Động từ nguyên mẫu

Động từ quá khứ V2

Động từ quá khứ V3

open

opened

opened

see

saw

seen

have

had

had

Động từ thường có đuôi như sau

  • -ate: appreciate, celebrate, congratulate
  • -en: frighten, soften, widen
  • -ify: identify, specify, qualify
  • -ise/-ize*: realise, recognise, modernize

Lưu ý, nhiều động từ tiếng Anh có thể viết với đuôi -ise hoặc -ize. Trong tiếng Anh-Mỹ, thường dùng -ize và ngược lại, tiếng Anh-Anh thường dùng -ise.

Tuy nhiên, hầu hết những từ có hai âm tiết và một số từ dài hơn sẽ dùng đuôi -ise trong cả tiếng Anh-Mỹ và Anh-Anh.

Ví dụ như: surprise (không phải surprize

Động từ thường bắt đầu như sau

  • ad- adapt, admit, advance
  • de- deceive, deform, describe
  • im-/in- impose, increase, inform
  • per- perform, persuade, perceive
  • re- recall, receive, reproduce

Lưu ý: Một vài cặp từ có phát âm giống nhau nhưng là 2 từ và nghĩa khác nhau.

Ví dụ: bare (adj)/bear (v), fine (adj) /find (v), lose (v)/ loose (adj).

4. Word form ở dạng Tính từ

Tính từ là từ dùng để chỉ tính chất của vật, hiện tượng hoặc người, được sử dụng nhằm bổ nghĩa cho danh từ, đại từ và liên động từ trong Tiếng Anh. 

Đặc điểm Vị trí của tính từ

Tính từ thường hay đứng trước danh từ

Ví dụ: What a beautiful garden! (beautiful là tính từ đứng trước danh từ garden)

Tính từ đứng sau các động từ nối (linking verbs) như be, become, seem

Ví dụ:This bridge seems unsafe. (unsafe là tính từ đứng sau động từ nối là seem)

Tính từ có thể kết thúc bằng các đuôi như

  • -able, -ible: comfortable, readable, incredible, invisible
  • -al, -ial: comical, normal, musical, industrial, presidential
  • -ful: beautiful, harmful, peaceful, wonderful
  • -ic: classic, economic, heroic, romantic
  • -ical: aeronautical, alphabetical, political
  • -ish: British, childish, Irish, foolish
  • -ive, -ative: active, alternative, creative, talkative
  • -less: endless, motionless, priceless, timeless
  • -eous, -ious, -ous: spontaneous, hideous, ambitious, anxious, dangerous, famous
  • -y: angry, busy, wealthy, windy

Lưu ý 1: Một vài tính từ có đuôi là ly vẫn có thể vừa là tính từ vừa là trạng từ: daily, early, monthly, weekly, nightly, yearly.

Ví dụ:

  • Adjective: She gets a weekly payment from her parents. (She gets money every week.)
  • Adverb: I pay my rent weekly. (I pay my rent every week.)

Lưu ý 2: Một số từ có đuôi là ly nhưng chỉ là tính từ (không phải trạng từ): costly, cowardly, deadly, friendly, likely, lonely, lovely, oily, orderly, scholarly, silly, smelly, timely, ugly, woolly.

Tính từ có thể được tạo ra từ danh từ

  • hero => heroic
  • wind => windy
  • child => childish
  • beauty => beautiful

Tính từ có thể được tạo ra từ động từ

  • read => readable
  • talk => talkative
  • use => useful
  • like => likeable

Các cụm tính từ ý nghĩa khác nhau dễ gây nhầm lẫn

1

economic (adj) mang ý nghĩa mua bán, tiền bạc

The economic forecast for next year is not good.

economical (adj) mang ý nghĩa tiết kiệm

Electric cars are very economical.

2

classic (adj) mang nghĩa đồ vật có chất lượng cao, giá trị, điển hình

The show is a classic example of TV made for children. (

classical (adj) mang nghĩa giá trị văn hóa thời xưa

She has learned to dance both classical and modern ballet.

3

historic (adj) mang tính chất chứng nhân lịch sử, ý nghĩa lịch sử

I feel that this is a historic moment for our country.

historical (adj) chỉ những gì thuộc về nghiên cứu lịch sử.

I love reading historical novels.

5. Word form ở dạng Trạng từ

Trạng từ là loại từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ, động từ, một trạng từ khác hay cho cả câu. Nó có thể đứng đầu, giữa câu hay cuối câu. 

Tài liệu VietJack

Ý nghĩa của Trạng từ

Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho động từ

Children grow up quickly.I exercise regularly and I eat quite healthily.

Trạng từ từ bổ nghĩa cho động từ “to be”

I’m upstairs. I’ll only be a minute.

Trạng từ dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc 1 trạng từ khác

I found it extremely easy talk to her. She drives really carefully.

Các dạng trạng từ

Trạng từ dùng để mô tả kĩ về thời gian, cách thức, mức độ và độ thường xuyên hành động/ sự việc nào đó.

  • Trạng từ mô tả về thời gian (time): already, lately, still, tomorrow, early, now, soon, yesterday, finally, recently, today, yet. Ví dụ: I never get up early at the weekends.
  • Trạng từ mô tả về cách thức (manner): accurately, beautifully, expertly, professionally, anxiously, carefully, greedily, quickly, badly, cautiously, loudly, quietly. Ví dụ: Walk across the road carefully!
  • Trạng từ mô tả về mức độ và độ thường xuyên (degree and frequency): absolutely, enough, perfectly, somewhat, a (little) bit, entirely, pretty, terribly, a lot, extremely, quite, too, almost, fairly, rather, totally, awfully, highly, remarkably, utterly, completely, always, usually, seldom. Ví dụ: It’s rather cold, isn’t it?I’m always losing my keys.

Ứng dụng phương pháp làm bài Word Form hiệu quả

Mẹo làm bài Word form:

Tài liệu VietJack

Tính từ Trạng từ
Bước 1:  Xác định từ loại của từ phía trước và sau chỗ trống để suy ra từ loại cần điền là từ gì.
Bước 2: Xác định loại từ của 4 đáp án.
Bước 3: Chọn đáp án phù hợp nhất

Ví dụ 1: The outcome of outcome of our meeting today with the board of directors will……the course of action we will take this year. 

  • A. Determine 
  • B. Determines 
  • C. Determining 
  • D. Determination 

Có thể thấy trước chỗ trống là will và sau chỗ trống là một danh từ => Ta cần có một động từ chính. Ta thấy câu ở thì tương lai đơn, động từ phía sau “will” ở dạng nguyên mẫu.

→ Chọn B. Determine ( xác định)

Ví dụ 2: In order to become a member of the country club, applicants have to meet the strict……set by the club president. 

  • A. Require 
  • B. Requires 
  • C. Requiring 
  • D. Requirements 

       (Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)

Có thể thấy trước chỗ trống là tính từ strict và sau chỗ trống là động từ set ở dạng past participle trong câu bị động => Danh từ là từ ta cần điền vào chỗ trống.

→ Chọn D. Requirements 

Ví dụ 3: Please accept our……..apology for the inconvenience this delay is causing all the passengers here at Pearson International Airport. 

  • A. Sincere 
  • B. Original 
  • C. Estimated 
  • D. Completed 

        (Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)

Ta có thể thấy trước chỗ trống là tính từ sở hữu và ta thấy có danh từ “apology” đứng sau => từ loại ta cần tìm là một tính từ bổ nghĩa cho danh từ.

Tuy nhiên, xét về nghĩa thì các từ trong đáp án đều thuộc dạng tính từ. Ta thấy “apology” có nghĩa chân thành => chọn “sincere” vì nó có nghĩa “chân thành” – từ có nghĩa phù hợp nhất trong các đáp án.

→ Chọn A. Sincere 

Ví dụ 4: A rain shower…….by cold winds is expected to reach our region by this evening. 

  1. Accompany 
  2. Accompanied 
  3. Accompanying 
  4. Will accompany

        (Nguồn: Jim Lee,1000 Reading comprehension Practice Test Items for the New TOEIC Test)

Có thể thấy trước chỗ trống là danh từ và theo sau chỗ trống là một giới từ (“by”) => đây là câu mệnh đề quan hệ ở dạng rút gọn. Vì vậy động từ ở câu bị động rút gọn có dạng quá khứ phân từ.

→ Chọn B. Accompanied.

Bài tập Word Form

Bài 1: Use the word in brackets to form a new adjective that fits in each blank

1. I hope it will stay dry for the match, but I am rather _________. (doubt)

2. Children are very _________ when they are young. (create)

3. The town is facing serious _________ problems. That’s why they need help from the government. (finance)

4. Come on, be _________. You can never win against him. (reason)

5. Tony is so _________. He always breaks things. (care)

6. His behaviour was very _________, so the police arrested him. (suspect)

7. Nordic walking is a very _________ way of exercising. (effect)

8. Many colonies became _________ after World War II. (depend)

9. We are very _________ and enjoy playing strong teams. (compete)

10. The film was very _________ . We didn’t like it. (disappoint)

11. He never has anything _________ to say when he gets up to speak. (construct)

12. Going by plane is _________ to travelling by car. (prefer)

13. The lesson was so _________ , we almost fell asleep. (bore)

14. _________ people never talk about the money they have. (wealth)

15. City authorities are cutting down trees for _________ parking space. (addtion)

Đáp án:

1. Doubtful

2. Creative

3. Financial

4. Reasonable

5. Careless

6. Suspicious

7. Effective

8. Independent

9. Competitive

10. Disappointing

11. Constructive

12. Preferable

13. Boring

14. Wealth

15. Additional 

Bài 2: Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets

1. The index at the back of the book is in ______ order. (alphabet)

2. The fans waved ______ as the film star stepped out of the limousine. (excite)

3. The film was so ______. You knew exactly how it was going to end. (predict)

4. Chickenpox is a highly ______ disease which many people catch as a child. (infect)

5. Measures were taken around the world to ______ airport security after the 11 September attacks. (tight)

6. It’s a wonderful restaurant. We ______ recommend it! (high)

7. Daniel’s CV is truly _______. He’s bound to get the job. (impress)

8. My cousin used to be rather silly but he’s more _______ these days. (sense)

9. This queue hasn’t moved in five minutes. I’m getting a bit _______! (patient)

10. There will be a special _______ meeting tomorrow morning at 9a.m which everyone has to attend. (safe)

Đáp án:

1. Alphabetical 

2. Excitedly 

3. Predictable 

4. Infectious 

5. Tighten 

6. Highly 

7. Impressive 

8. Sensible 

9. Impatient 

10. Safety 

Bài 3: Fill in the blank with the correct form of the word in the brackets

In the centre of the room, clamped to an upright easel, stood the full-length portrait of a young man of_____ (1. ORDINARY) personal beauty, and in front of it, some little _____ (2. DISTANT) away, was sitting the artist himself, Basil Hallward, whose sudden _____ (3. APPEAR) some years ago caused, at the time, such public _____ (4. EXCITE), and gave rise to so many strange conjectures. As the painter looked at the _____ (5. GRACE) and comely form he had so _____ (6. SKILL) mirrored in his art, a smile of______ (7. PLEASE) passed across his face and seemed about to linger there. But he _____(8. SUDDEN) started up, and, closing his eyes, placed his fingers upon the lids, as though he sought to_____(9. PRISON) within his brain some curious dream from which he feared he might _____ (10. WAKE).

Đáp án:

1. Extraordinary

2. Distance

3. Disappearance

4. Excitement

5. Gracious

6. Skillfully

7. Pleasure

8. Suddenly

9. Imprisoned

10. Awake

Bài 4: Choose the correct form of the word in brackets to fill in the blanks

  1. Her __________ (perform) in the play was outstanding.
  2. The __________ (develop) of new technology has changed our lives.
  3. His __________ (refuse) to cooperate was unexpected.
  4. The __________ (announce) of the results caused a lot of excitement.
  5. She was __________ (amaze) at how quickly he learned.

Đáp án:

  1. performance
  2. development
  3. refusal
  4. announcement
  5. amazed

Bài 5: Find the correct form of the word to complete the sentence

  1. The __________ (appear) of the actor on stage was met with applause.
  2. Her __________ (explain) of the topic was very clear.
  3. The __________ (arrive) of the train was delayed by an hour.
  4. His __________ (decide) to leave the company shocked everyone.
  5. The __________ (discover) of the new planet was a breakthrough.

Đáp án:

  1. appearance
  2. explanation
  3. arrival
  4. decision
  5. discovery

Bài 6: Rewrite the sentences using the word in brackets

  1. She was very __________ (care) with her homework. → She did her homework very __________.
  2. His speech was very __________ (inspire). → He gave a very __________ speech.
  3. The __________ (approve) of the project took a long time. → It took a long time to get the project __________.
  4. He showed great __________ (determine). → He was very __________ to succeed.
  5. The weather was __________ (favor). → We had __________ weather for our picnic.

Đáp án:

  1. careful / carefully
  2. inspiring / inspiring
  3. approval / approved
  4. determination / determined
  5. favorable / favorable

Bài 7: Fill in the blanks with the correct form of the word in the brackets

This Bài tập requires you to fill in the blanks in the following paragraph with the correct form of the word in the brackets:

The __________ (discover) of penicillin was a significant __________ (advance) in medical history. It led to the __________ (develop) of antibiotics, which have saved countless lives. The __________ (innovate) ideas of scientists and their __________ (dedicate) to research have continually improved our understanding of medicine.

Đáp án:

  1. discovery
  2. advancement
  3. development
  4. innovative
  5. dedication

Bài 8: Choose the correct form of the word to complete the sentence

  1. The __________ (attend) at the conference was higher than expected.
  2. His __________ (respond) to the situation was appropriate.
  3. The __________ (promote) of the event was handled well.
  4. She gave a very __________ (inform) presentation.
  5. The __________ (secure) measures were increased.

Đáp án:

  1. attendance
  2. response
  3. promotion
  4. informative
  5. security

Bài 9: Transform the word in brackets to create the correct form

  1. His __________ (happy) was evident when he received the news.
  2. She showed great __________ (wise) in her decisions.
  3. The __________ (long) of the lecture made everyone sleepy.
  4. He acted with __________ (brave) during the crisis.
  5. The __________ (dark) in the room made it hard to see.

Đáp án:

  1. happiness
  2. wisdom
  3. length
  4. bravery
  5. darkness

Bài 10: Match the words to create the correct form

This Bài tập requires you to match the words to create the correct form in the sentence:

  1. The __________ (manage) + (ment) of the project was excellent.
  2. Her __________ (appear) + (ance) was stunning.
  3. The __________ (perform) + (ance) was breathtaking.
  4. He showed great __________ (resist) + (ance) in the face of adversity.
  5. The __________ (secure) + (ity) measures were strict.

Đáp án:

  1. management
  2. appearance
  3. performance
  4. resistance
  5. security

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Để xem toàn bộ tài liệu, vui lòng tải xuống
Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!