Die | Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng
1900.com.vn tổng hợp bài viết về chủ đề Die bao gồm: Một số Phrasal verbs với Die thường gặp và bài tập vận dụng. Từ đó giúp bạn nắm vững kiến thức và học tốt Tiếng Anh hơn.
Because và Because of là gì? | Định nghĩa, tổng quan về Because và Because of, phân biệt Because và Because of và bài tập vận dụng
“Because” có nghĩa là “bởi vì”. Nếu because đứng cùng một mệnh đề nào đó thì cụm từ này mang nghĩa “bởi vì điều gì đã xảy ra/ bởi vì ai đã làm gì đó”. Ví dụ cụ thể:
“Because of” có nghĩa là “bởi vì điều gì đó”, ví dụ như “bởi vì trời mưa”, “bởi vì kẹt xe”, “bởi vì đau bụng”,…. Because of là một giới từ kép, thường đứng trước danh từ, V-ing hoặc đại từ để chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó. Tham khảo ví dụ:
Because + S + V + O, S + V + O
S + V + O, because S + V + O
Ví dụ:
Lưu ý:
Because of + pro (noun)/ noun phrase, Mệnh đề (Có dấy phẩy)
Mệnh đề + because of + Noun / V-ing/ Noun phrase (Không có dấu phẩy)
Ví dụ:
Lưu ý:
So sánh cấu trúc Because và Because of | Because | Because of |
Giống nhau |
|
|
Khác nhau |
|
Because of – cụm từ này sẽ đứng trước một danh từ/ cụm danh từ hoặc v-ing (hoặc một cụm bắt đầu bằng v-ing) chỉ nguyên nhân và nối nó với với mệnh đề còn lại ở trong câu phức. |
Các trường hợp | Cách chuyển đổi | Ví dụ |
Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau | Nếu hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu tiếng Anh đều giống nhau, hãy lược bỏ chủ ngữ của vế Because, động từ sau đó thêm đuôi ing |
Because Hoang Anh is tall, he can reach this novel on the shelf. => Because of being tall, Hoang Anh can reach this novel on the shelf. (Bời vì Hoàng Anh cao, anh ấy có thể với được cuốn tiểu thuyết đó trên giá sách). |
Danh từ/ cụm danh từ ở vế “Because of…” | Sau khi bạn đã giản lược theo quy tắc số một, nếu chỉ còn danh từ hoặc cụm danh từ ở vế câu “Because of…” thì hãy giữ lại danh từ hoặc cụm danh từ đó |
Because this town was a tornado, my family was at home. => Because of a tornado in this town, my family was at home. (Bởi vid có cơn lốc xoáy ở thị trấn, gia đình tôi ở nhà). |
Vế Because có cả danh từ và tính từ | Trong trường hợp vế Because trong câu có nhắc đến cả tính từ lẫn danh từ, thì chúng ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để hình thành cụm danh từ mà thôi. |
Because snow is so hard, they can’t jogging => Because of the hard snow, they can’t jogging (Vì tuyết quá dày nên họ không thể chạy bộ). |
Vế Because không có danh từ | Nếu vế Because trong câu không có danh từ, hãy đổi tính từ hoặc trạng từ thành danh từ, bạn cũng có thể dùng tính từ sở hữu. |
Because the girl acted badly, the director doesn’t like her => Because of her bad action, the director doesn’t like her (Bởi vì cô gái diễn xuất không tốt, đạo diễn không thích cô ấy). |
Các lỗi thường gặp | Ví dụ cụ thể |
Dùng cả từ “because” và từ “so” trong cùng một câu: Nếu cả 2 từ because và so đều xuất hiện trong cùng một câu thì đây chính là một lỗi sai ngữ pháp cơ bản. Để tránh tình trạng này bạn phải luôn lưu ý rằng khi diễn tả nguyên nhân – kết quả, ta chỉ dùng một trong 2 từ thôi nhé! |
Đúng:
Sai:
|
Quên dấu phẩy trong cấu trúc bắt buộc phải có: Việc quên sử dụng dấu phẩy có thể sẽ khiến bạn bị mất điểm trong các bài thi tiếng Anh. Vậy nên, hãy xem lại các cấu trúc Because bắt buộc sử dụng dấu phẩy, đó là:
|
|
Dùng nhầm 2 từ because và because of vào vị trí của nhau: Because sẽ đi trước mệnh đề còn cụm từ Because of sẽ đi trước (cụm) N hoặc đi trước Ving. Tuy nhiên, 2 cấu trúc này khá giống nhau do đó có nhiều bạn hay dùng nhầm chúng vào vị trí của nhau. Cụ thể là họ dùng từ because trước N/ cụm N/ V-ing và dùng cụm từ “because of” trước mệnh đề. |
Đúng:
Sai:
|
Bài 1. Viết lại câu với cấu trúc Because và Because of dưới đây:
Đáp án lần lượt là:
Bài 2. Điền Because hoặc Vecause of vào chỗ trống:
Đáp án:
Because of – Because of – Because – Because of – Because
Bài 3: Điền Because hoặc Because of
We stopped playing football ……. the rain.
It was all …….. him that they got into trouble.
They had to hurry indoors …… it was raining.
She is late ……. the traffic.
We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.
He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.
She can’t drive …….. her illness.
This restaurant closed down …….. the recession.
He found working in France very difficult ……… the language problem.
She’s very difficult to understand ……… her accent.
Đáp án:
1. Because of
2. Because of
3. Because
4. Because of
5. Because
6. Because
7. Because
8. Because of
9. Because of
10. Because of
Bài 4: Viết lại câu
=> Because of ________________________.
=> Because of _____________________________.
=> Despite ________________________________________________________.
=> Because of ______________________________________.
=> Because of _____________________________________________.
=> Because of _______________________.
=> Because of _________________________________.
=> Because __________________________________________.
=> Despite / In spite of ____________________.
=> Despite / In spite of ______________________________________.
Đáp án:
Because of studying hard , I passed the exam.
Because of Hoa’s richness, she could buy that house.
Despite his physical handicap, he has become a successful business man.
Because of his sickness his father asked him to go stay at home.
She failed the University entrance exam because of her bad grades.
Because of an accident, I was late.
Because of the heavy rain, I couldn’t go to school.
Because the price is cheap, my wife insists on buying the Tivi.
Despite / In spite of the heavy rain, we still went to school.
Despite / In spite of not being an intelligent student, he can learn very fast.
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Describe a positive change that you made in your life | Bài mẫu Speaking Part 2, 3
Describe a polluted place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3
Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu dễ thương | Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Phrasal verbs with Carry | Cụm động từ đi với Carry | Bài tập vận dụng
Cách nói khác của I like it trong tiếng Anh | IELTS Speaking
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh tiếng anh
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Đăng nhập để có thể bình luận