Because và Because of là gì? | Định nghĩa, tổng quan về Because và Because of, phân biệt Because và Because of và bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Because và Because of là gì? | Định nghĩa, tổng quan về Because và Because of, phân biệt Because và Because of và bài tập vận dụng giúp bạn ôn luyện và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Because và Because of là gì? | Định nghĩa, tổng quan về Because và Because of, phân biệt Because và Because of và bài tập vận dụng

Because và Because of là gì?

“Because” có nghĩa là “bởi vì”. Nếu because đứng cùng một mệnh đề nào đó thì cụm từ này mang nghĩa “bởi vì điều gì đã xảy ra/ bởi vì ai đã làm gì đó”. Ví dụ cụ thể:

    • We stay at this house because it is drizzling. (Chúng tôi ở trong căn nhà đps vì trời đang mưa phùn).
    • My best friend likes this one because it is blue, that is her favorite color. (Bạn thân tôi thích cái này vì nó có màu xanh dương, đó là màu yêu thích của cô ấy).

“Because of” có nghĩa là “bởi vì điều gì đó”, ví dụ như “bởi vì trời mưa”, “bởi vì kẹt xe”, “bởi vì đau bụng”,…. Because of là một giới từ kép, thường đứng trước danh từ, V-ing hoặc đại từ để chỉ nguyên nhân của một sự việc, hành động nào đó. Tham khảo ví dụ:

    • I decided to stay at home because of my pet. (Tôi đã quyết định ở nhà vì thú cưng của tôi).
    • My co-worker was late because of the heavy traffic jam in Nguyen Trai street. (Đồng nghiệp của tôi đã đến muộn vì tắc đường ở đường Nguyễn Trãi).

Tổng quan về cấu trúc Because

Because  + S + V + O, S + V + O

S + V + O, because S + V + O 

Ví dụ:

    • I love this car because it is blue (Tôi yêu chiếc xe này vì nó có màu xanh lam).
    • The girl could only eat salad because she is a vegetarian (Cô gái chỉ có thể ăn salad vì cô ấy ăn chay).

Lưu ý:

    • Sau từ because luôn là một mệnh đề tiếng Anh có đầy đủ chủ ngữ và động từ.
    • Because là một giới từ đứng đằng trước một mệnh đề chỉ nguyên nhân.

Tổng quan về cấu trúc Because of

Because of + pro (noun)/ noun phrase, Mệnh đề (Có dấy phẩy)

Mệnh đề + because of + Noun / V-ing/ Noun phrase (Không có dấu phẩy)

Ví dụ:

    • Yesterday, because of the rain, they didn’t go trekking (Hôm qua, do trời mưa nên họ không đi bộ được).
    • She doesn’t want to drink milktea because of being nausea. (Cô ấy không muốn uống trà sữa vì bị buồn nôn).

Lưu ý:

    • Đi sau cụm từ because of là các loại từ như: danh từ, đại từ, cụm danh động từ.
    • Because of là một giới từ kép tiếng Anh.

Phân biệt Because và Because of

So sánh cấu trúc Because và Because of Because Because of
Giống nhau
  • Because và Because of – 2 từ/ cụm từ này đều được sử dụng trong câu phức với mục đích diễn tả mối tương quan nguyên nhân – kết quả.
  • Because và Because of đều nhấn mạnh vào vế diễn đạt nguyên nhâ và mang ý nghĩa là vì/ bởi vì/ do…
Khác nhau
  • Because đứng trước mệnh đề diễn tả nguyên nhân và nối mệnh đề đó với mệnh đề còn lại trong câu phức.
Because of – cụm từ này sẽ đứng trước một danh từ/ cụm danh từ hoặc v-ing (hoặc một cụm bắt đầu bằng v-ing) chỉ nguyên nhân và nối nó với với mệnh đề còn lại ở trong câu phức.

Quy tắc chuyển đổi cấu trúc Because sang cấu trúc Because of

Các trường hợp Cách chuyển đổi Ví dụ
Chủ ngữ 2 vế trong câu giống nhau Nếu hai chủ ngữ của cả hai vế trong câu tiếng Anh đều giống nhau, hãy lược bỏ chủ ngữ của vế Because, động từ sau đó thêm đuôi ing

Because Hoang Anh is tall, he can reach this novel on the shelf.

=> Because of being tall, Hoang Anh can reach this novel on the shelf.

(Bời vì Hoàng Anh cao, anh ấy có thể với được cuốn tiểu thuyết đó trên giá sách).

Danh từ/ cụm danh từ ở vế “Because of…” Sau khi bạn đã giản lược theo quy tắc số một, nếu chỉ còn danh từ hoặc cụm danh từ ở vế câu “Because of…” thì hãy giữ lại danh từ hoặc cụm danh từ đó

Because this town was a tornado, my family was at home.

=> Because of a tornado in this town, my family was at home.

(Bởi vid có cơn lốc xoáy ở thị trấn, gia đình tôi ở nhà).

Vế Because có cả danh từ và tính từ Trong trường hợp vế Because trong câu có nhắc đến cả tính từ lẫn danh từ, thì chúng ta chỉ cần đặt tính từ trước danh từ để hình thành cụm danh từ mà thôi.

Because snow is so hard, they can’t jogging

=> Because of the hard snow, they can’t jogging

(Vì tuyết quá dày nên họ không thể chạy bộ).

Vế Because không có danh từ Nếu vế Because trong câu không có danh từ, hãy đổi tính từ hoặc trạng từ thành danh từ, bạn cũng có thể dùng tính từ sở hữu.

Because the girl acted badly, the director doesn’t like her

=> Because of her bad action, the director doesn’t like her

(Bởi vì cô gái diễn xuất không tốt, đạo diễn không thích cô ấy).

Một số lỗi thường gặp khi sử dụng cấu trúc Because và Because of

Các lỗi thường gặp Ví dụ cụ thể

Dùng cả  từ “because” và từ “so” trong cùng một câu:

Nếu cả 2 từ because và so đều xuất hiện trong cùng một câu thì đây chính là một lỗi sai ngữ pháp cơ bản. Để tránh tình trạng này bạn phải luôn lưu ý rằng khi diễn tả nguyên nhân – kết quả, ta chỉ dùng một trong 2 từ thôi nhé!

Đúng:

  • Because my boss was tired, she went home early.
  • My boss was tired, so she went home early.

Sai:

  • Because my boss was tired, so she went home early.

Quên dấu phẩy trong cấu trúc bắt buộc phải có:

Việc quên sử dụng dấu phẩy có thể sẽ khiến bạn bị mất điểm trong các bài thi tiếng Anh. Vậy nên, hãy xem lại các cấu trúc Because bắt buộc sử dụng dấu phẩy, đó là:

  • Because  + S + V + O, S + V + O
  • S + V + O, because S + V + O
  • Because of + pro (noun)/ noun phrase, Mệnh đề
  • Because the boy behaves politely, everybody likes him.
  • Because of his polite behavior, everybody likes him (Bởi vì cách cư xử lịch sự của anh ấy, mọi người đều thích anh ấy).

Dùng nhầm 2 từ because và because of vào vị trí của nhau:

Because sẽ đi trước mệnh đề còn cụm từ Because of sẽ đi trước (cụm) N hoặc đi trước Ving.

Tuy nhiên, 2 cấu trúc này khá giống nhau do đó có nhiều bạn hay dùng nhầm chúng vào vị trí của nhau.

Cụ thể là họ dùng từ because trước N/ cụm N/ V-ing và dùng cụm từ “because of” trước mệnh đề.

Đúng:

  • Because of her broken leg, she couldn’t join that trek.
  • Because her leg was broken, she couldn’t join that trek.

Sai:

  • Because her broken leg, she couldn’t join that trek.
  • Because of her leg was broken, she couldn’t join that trek.

Bài tập cấu trúc Because và Because of

Bài 1. Viết lại câu với cấu trúc Because và Because of dưới đây:

  • Because it is raining, they stopped the football match =>
  • Because Minh An was stomachache, she is absent today =>
  • Because he is kind, everyone loves him =>
  • Because I was too tired, I will have a long travel =>
  • Because she passed the test, her parent very proud of her =>

Đáp án lần lượt là:

  • Because of the rain, they stopped the football match
  • Because of her stomachache, Minh An is absent today
  • Because of his kindness, everyone loves him
  • Because of my tiredness, I will have a long travel
  • Because her test passing, her parent very proud of her

Bài 2. Điền Because hoặc Vecause of vào chỗ trống:

  • We stopped swimming  ……. the rain.
  • It was all …….. her that they got into trouble.
  • We had to hurry indoors …… it was lightning.
  • Hoa is late ……. the traffic.
  • They didn’t arrive until 6 o’clock …….. the traffic on Nguyen Trai street was terrible.

Đáp án:

Because of – Because of – Because – Because of – Because

Bài 3: Điền Because hoặc Because of

  1. We stopped playing football ……. the rain.

  2. It was all …….. him that they got into trouble.

  3. They had to hurry indoors …… it was raining.

  4. She is late ……. the traffic.

  5. We didn’t arrive until six o’clock …….. the traffic was terrible.

  6. He found the exam easy …….. he had worked hard during the course.

  7. She can’t drive …….. her illness.

  8. This restaurant closed down …….. the recession.

  9. He found working in France very difficult ……… the language problem.

  10. She’s very difficult to understand ……… her accent.

Đáp án:

1. Because of

2. Because of

3. Because

4. Because of

5. Because

6. Because

7. Because

8. Because of

9. Because of

10. Because of

Bài 4: Viết lại câu

  1. Because I studied hard, I passed the exam.

=> Because of ________________________.

  1. Because Hoa was rich, she could buy that house.

=> Because of _____________________________.

  1. Although he has a physical handicap, he has become a successful business man.

=> Despite ________________________________________________________.

  1. His father asked him to go stay at home because he was sick.

=> Because of ______________________________________.

  1. She failed the University entrance exam because her grades were bad.

=> Because of _____________________________________________.

  1. Because there was an accident, I was late.

=> Because of _______________________.

  1. Because the rain was so heavy, I couldn’t go to school.

=> Because of _________________________________.

  1. Because of the cheap price, my wife insists on buying the Tivi.

=> Because __________________________________________.

  1. Although it was raining heavily, we still went to school.

=> Despite / In spite of ____________________.

  1. Although Nam is not an intelligent student, he can learn very fast.

=> Despite / In spite of ______________________________________.

Đáp án:

  1. Because of studying hard , I passed the exam.

  2. Because of Hoa’s richness, she could buy that house.

  3. Despite his physical handicap, he has become a successful business man.

  4. Because of his sickness  his father asked him to go stay at home.

  5. She failed the University entrance exam because of  her bad grades.

  6. Because of an accident, I was late.

  7. Because of  the heavy rain, I couldn’t go to school.

  8. Because the price is cheap, my wife insists on buying the Tivi.

  9. Despite / In spite of the heavy rain, we still went to school.

  10. Despite / In spite of  not being an intelligent student, he can learn very fast.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Describe a positive change that you made in your life | Bài mẫu Speaking Part 2, 3

Describe a polluted place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3

Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu dễ thương | Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu

Phrasal verbs with Carry | Cụm động từ đi với Carry | Bài tập vận dụng

Cách nói khác của I like it trong tiếng Anh | IELTS Speaking

Việc làm dành cho sinh viên:

Việc làm thực tập sinh tiếng anh

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên

Việc làm gia sư tiếng anh

Mức lương của thực tập sinh tiếng anh là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!