To V và Ving trong tiếng Anh là gì? | Định nghĩa, cách dùng, ví dụ đi kèm và bài tập vận dụng To V và Ving trong tiếng Anh
V-ing – Danh động từ trong tiếng Anh
Bạn sẽ phải chia V-ing khi câu ở các thì như hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành tiếp diễn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành tiếp diễn, tương lai tiếp diễn, tương lai hoàn thành tiếp diễn.
1. V-ing trong tiếng Anh là gì?
Ving – danh động từ, hay còn được gọi là gerund, một hình thức của động từ. Danh động từ được tạo ra bằng cách thêm đuôi -ing vào sau động từ nguyên mẫu. Danh động từ Ving vừa có tính chất của một động từ và vừa có tính chất của một danh từ.
Ví dụ về danh động từ trong tiếng Anh:
- run → running
- sleep→ sleeping
2. Một số cách dùng Ving trong tiếng Anh
Giống như danh từ:
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Chủ ngữ của câu
|
Learning history has a lot of fun (Học lịch sử có rất vui).
|
Làm tân ngữ của câu
|
Books collecting is one of my hobbies (Sưu tập sách là một trong những sở thích của tôi).
|
Trong một số cấu trúc khác:
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Sau một số động từ nhất định
|
I am considering learning in Europe (Tôi đang xem xét việc học ở Châu Âu).
|
Sau một số danh từ nhất định
|
I have no difficulty having completed the examination (Tôi không gặp khó khăn gì khi hoàn thành bài kiểm tra).
|
To V – Động từ nguyên thể trong tiếng Anh
1. To V trong tiếng Anh là gì?
To Verb là một hình thức của động từ và được tạo thành bằng cách thêm “to” vào trước một động từ nguyên mẫu.
Ví dụ về To V trong Tiếng Anh:
- run → to run
- sleep → to sleep
2. Một số cách dùng To V trong tiếng Anh
To V thông thường được sử dụng trong các cấu trúc sau:
Cách sử dụng |
Ví dụ |
Sau một số động từ |
They want to walk home (Họ muốn đi bộ về nhà). |
Sau một số danh từ |
She has the ability to walk the company (Cô ấy có khả năng lãnh đạo công ty). |
Sau một số tính từ |
It is impossible to accomplish this work in one week (Không thể hoàn thành công việc này trong một tuần). |
Sau một số tính từ |
It is impossible to do this work in one week (Không thể làm công việc này trong một tuần). |
Làm chủ ngữ của câu |
To travel around Europe is her dream (Đi du lịch vòng quanh châu Âu là ước mơ của cô ấy). |
Làm tân ngữ / bổ ngữ của câu: |
My goal is to be a famous dancer (Mục tiêu của tôi là trở thành một vũ công nổi tiếng). |
Các động từ có thể kết hợp với to V và Ving
To V và Ving có thể kết hợp với các động từ giống nhau nhưng ngữ nghĩa sẽ khác nhau. Chúng ta hãy cùng tìm hiểu các động từ có thể kết hợp cùng với to V và Ving trong bảng dưới đây nhé:
Động từ sử dụng với to V và Ving |
To V |
V-ing |
Forget |
Quên làm điều gì.
Example: Sorry, I forget to close the door (Xin lỗi, tôi quên đóng cửa).
|
Quên việc mà mình đã làm trong quá khứ.
Example: I never forget being penalized for the first time on a game (Tôi không bao giờ quên lần đầu tiên bị phạt trong một trận đấu).
|
Remember |
Nhớ làm điều gì.
Example: Remember to lock the window before going out! (Nhớ khóa cửa sổ trước khi ra ngoài!).
|
Nhớ về việc mà mình đã làm trong quá khứ.
Example: I remember playing with other children in my neighborhood when I was a child (Tôi nhớ chơi với những đứa trẻ khác trong xóm khi tôi còn nhỏ).
|
Regret |
Lấy làm tiếc khi phải làm gì.
Example: I regret to announce that you did not pass the test (Tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn đã không vượt qua bài kiểm tra).
|
Hối tiếc vì đã làm điều gì.
Example: She regrets not doing the coursework (Cô ấy hối hận vì đã không làm bài tập).
|
Try |
Cố gắng làm điều gì đó.
Example: With high goals, I try to pass the exam (Với mục tiêu cao, tôi cố gắng vượt qua kỳ thi).
|
Thử làm việc gì đó.
Example: She tries playing hockey on the ice (Cô ấy thử chơi khúc côn cầu trên băng).
|
Be sorry |
Lấy làm tiếc khi phải làm gì.
Example: I am sorry to hear that (Tôi rất tiếc khi nghe điều này).
|
Xin lỗi vì đã làm gì.
Example: I am sorry for being not good to you (Tôi xin lỗi vì đã không tốt với bạn).
|
Sorry |
Dừng một hành động đang làm để làm một hành động khác.
Example: I stop to have a split (Tôi dừng lại để chia tay).
|
Dừng một hành động nào đó.
Example: She stopped working for this corporation last year (Cô ấy đã ngừng làm việc cho tập đoàn này vào năm ngoái).
|
Need |
Cần làm gì.
Example: He needs to do his housework every day (Anh ấy cần làm việc nhà mỗi ngày).
|
Cần được làm gì (= need to be V (PII)).
Example: The plants need watering (Cây cần tưới nước).
|
Bài tập về To V và Ving có đáp án
Đề bài: Điền dạng đúng của từ? To V hay Ving?
-
-
Do they feel like (go)_______ to the theatre on Friday?
-
She spent a lot of time (make)_______ a birthday cake for him.
-
She agreed (see)_______ me at ten o’clock
-
We promised (read) _______our report today
-
She suggests (pay) _______by check, it’s safer than cash
-
She offered (make) _______dinner for us.
-
She put off (see) _______him until very late in the afternoon.
-
We refused (pay) _______for the repairs.
-
You’ve finished (read)_______ that book at last!
-
They decided (go)_______ to the cinema instead
-
She enjoyed the play. The (act)_______ was very awesome.
-
I love going to my class, her (teach) _______is never boring.
-
She’s my favourite writer, her(write) _______is wonderful.
-
Her (complain)_______ is getting on my nerves. She’s never happy.
-
We have terrible debts. Our (spend) _______is out of control
Đáp án:
-
-
going
-
making
-
to see
-
to read
-
paying
-
to make
-
seeing
-
to pay
-
reading
-
to go
-
acting
-
teaching
-
writing
-
complain
-
spending
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
Describe a positive change that you made in your life | Bài mẫu Speaking Part 2, 3
Describe a polluted place | Bài mẫu IELTS Speaking Part 2 + 3
Thành ngữ tiếng Anh về tình yêu dễ thương | Những câu nói tiếng Anh hay về tình yêu
Phrasal verbs with Carry | Cụm động từ đi với Carry | Bài tập vận dụng
Cách nói khác của I like it trong tiếng Anh | IELTS Speaking
Việc làm dành cho sinh viên:
Việc làm thực tập sinh tiếng anh
Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất
Việc làm thêm nhân viên phục vụ nhà hàng/ quán cafe dành cho sinh viên
Việc làm gia sư tiếng anh
Mức lương của thực tập sinh tiếng anh là bao nhiêu?