V-ing là gì? | To V là gì? | Phân biệt V-ing & To V - Bài tập vận dụng
Điểm giống nhau giữa V-ing và To V
1. V-ing và To-V làm chủ ngữ trong câu
- Khi V-ing làm chủ ngữ, nó đóng vai trò như một danh từ. Lúc này V-ing sẽ mang ý nghĩa tập trung đến quá trình của hành động hoặc trải nghiệm chủ quan khi thực hiện hành động đó.
- Còn với to-V làm chủ ngữ, người nói tập trung đến tương lai (kết quả của hành động) và thường tách mình ra để thể hiện quan điểm một cách khách quan.
Ví dụ:
- Minh said: “Swimming is difficult.”
(Việc bơi lội với Minh là một điều khó)
- Ha said: “To swim is difficult.”
(Hà nghĩ rằng bơi lội nói chung là một điều khó với tất cả mọi người)
2. V-ing và To-V như tân ngữ/bổ ngữ của câu
V-ing và to-V đều có thể làm tân ngữ hoặc bổ ngữ của câu.
- Khi V-ing làm tân ngữ có nghĩa là người nói đang tập trung diễn tả quá trình hành động xảy ra.
- The hardest part of my job is being nice to stupid people.
(Điều khó nhất trong công việc của tôi là phải tử tế với những kẻ ngốc)
- My duties include standing 6 hours per day.
(Công việc của tôi bao gồm đứng 6 tiếng/ngày)
- Khi to-V làm tân ngữ nghĩa là người nói đang hướng đến kết quả mà hành động đang diễn ra.
- My goal is to get 6.5 IELTS by the end of October.
(Mục tiêu của tôi là đạt 6.5 IELTS vào cuối tháng 10)
- His initial idea was to leave without telling anyone.
( Ban đầu anh ấy định bỏ đi mà không nói với ai)
3. Ving và To V cùng kết hợp được với một số động từ
Mặc dù cả V-ing và To V đều có thể kết hợp được với một số loại động từ nhất định, nhưng ý nghĩa và cách dùng của chúng lại khác nhau.
a. Stop
- Stop + V-ing: Dừng lại việc gì đó (dừng vĩnh viễn)
- Stop + to V: Dừng việc này lại để làm việc khác
Ví dụ:
- He stopped playing games in class time.
(Anh ấy đã bỏ chơi game trong giờ học.)
- I stopped to get the call from my mother.
(Tôi dừng lại để nhận cuộc gọi từ mẹ tôi.)
b. Remember
- Remember + to V: nhắc nhở ai nhớ làm điều gì đó
- Remember+ V-ing: nhớ đã làm điều gì đó trong quá khứ
Ví dụ:
- Remember to do housewwork.
(Bạn hãy nhớ làm việc nhà.)
- Remember to close the window when you go out !
(Bạn nhớ đóng cửa sổ khi ra khỏi nhà nhé.)
- I remember talking to my mother before.
(Tôi nhớ đã nói chuyện với mẹ tôi trước đây.)
- I remember sending the letter last week.
(Tôi nhớ đã gửi bức thư tuần trước.)
c. Try
- Try + to V: cố gắng đẻ lam việc gì đó. Công việc này khó khó khăn, nó đòi hỏi sự nỗ lực và cố gắng cao
- Try + V-ing: thử sức làm điều gì đó
Ví dụ:
- I will try to fix your bicycle by 6 pm.
(Tôi sẽ cố gắng sửa xong xe đạp của bạn trước 6 giờ tối.)
- Why don't you try doing gym? It's good for your health.
(Tại sao bạn không thử tập Gym? Nó rất tốt cho sức khỏe của bạn đấy.
d. Like
- Like + V-ing: Diễn đạt sở thích, ý thích của một ai đó
- Like to do: diễn đạt sự lựa chọn, thói quen của ai đó nhằm một mục đích nhất định.
Ví dụ:
- Lan does like reading newpaper.
(Lan rất thích đọc tạp chí.)
(Tôi rất thích đọc sách)
- I like to running because it’s good for my health.
(Tôi rất thích chạy bộ vì nó tốt cho sức khỏe.)
e. Prefer
- Prefer + V-ing + to V-ing: thích cái gì hơn cái gì
- Prefer + to V + rather than (V): thích làm cái gì hơn cái gì.
Ví dụ:
- I prefer driving to traveling by fly.
(Tôi thích lái xe hơn đi máy bay.)
(Tôi thích thịt gà hơn thịt lợn.)
f. Mean
- Mean + to V: diễn tả ý định hoặc kế hoạch làm gì của ai đó
- Mean V-ing: diễn tả kết quả của hành động
Ví dụ:
- She mean to go to the cinema theater tonight.
Cô ấy định đi tới rạp chiếu phim tối nay.
- I’m late to office again, which means staying home.
Tớ lại muộn giờ làm rồi, nghĩa là ở nhà thôi.
g. Nead
- Need + to V: ai đó cần làm gì
- Need + V-ing: nhấn mạnh về một việc ai đó sẽ làm mà không thực sự quan trọng.
Ví dụ:
- Quan doesn’t need to mention this to his mother.
(Quân không cần phải đề cập đến chuyện này với mẹ của anh ấy.)
- My classroom needs tidying.
(Phòng học cần phải được dọn dẹp.)
Điểm khác nhau giữa V-ing và To V
1. V-ing theo sau giới từ (trừ 1 trường hợp ngoại lệ)
The rain prevented them from going home.
(Cơn mưa khiến họ không thể về nhà)
Ở đây, danh động từ going được dùng sau giới từ from.
Tương tự với các trường hợp:
- Giới từ sau danh từ: I have an interest in becoming a teacher.
(Tôi có mong muốn trở thành giáo viên)
- Giới từ sau đại từ: I forgive you for not telling the truth.
(Tôi tha thứ cho bạn vì không nói sự thật)
- Giới từ sau động từ: She was thinking about quitting the job.
(Cô ấy đang nghĩ đến chuyện nghỉ việc)
- Giới từ sau tính từ: I am terrified of flying.
(Tôi sợ đi máy bay)
Lưu ý: Giới từ BUT là ngoại lệ. Lúc này, nghĩa của từ BUT được dùng như except (tức là ngoài ra, ngoại trừ).
Ví dụ:
- I had no choice but to follow her = I had to follow her.
(Tôi không còn lựa chọn nào khác ngoài việc theo cô ấy)
- My dad made no stops on our trip except to get fuel = My dad only stopped to get fuel.
(Bố tôi không dừng lại trong suốt chuyến đi, trừ lúc đổ xăng)
2. V-ing dùng để rút gọn mệnh đề quan hệ và mệnh đề trạng ngữ
Ví dụ:
- The boy wearing the blue t-shirt is my son = The boy who wears the blue t-shirt is my son.
(Cậu bé mặc áo phông xanh là con tôi)
- Showing/Having shown no effort, he was eliminated from the team = He showed no effort. Therefore, he was eliminated from the team.
(Không cho thấy sự cố gắng, anh ta bị loại khỏi đội)
3. To-V dùng để diễn tả lý do
Chúng ta có thể dùng to – V (hoặc rút gọn của in order to + V) để mô tả lí do, nguyên nhân.
Ví dụ: I exercise vigorously (in order) to lose weight.
(Tôi tập thể dục để giảm cân)
Bài tập vận dụng phân biệt động từ V-ing và To V
Bài tập 1: Chia dạng đúng của động từ trong ngoặc
1. Nam suggested _____ talking___ (talk) the children to school yesterday.
2. Kim wouldn’t recommend him _______ (go) here alone.
3. Minh is interested in ________ (listen) to music before _____ (go) to bed.
4. Would you like ________ (visit) my grandparents in Paris?
5. Hung stopped ______ (eat) meat yesterday.
6. Ask him (come) _______in. Don't keep him (stand) _______at the door.
7. Don’t try (persuade) _______ me . Nothing can make me (change)_______ my mind.
8. They are used to (prepare) _______ new lessons.
9. Mary helped me ________ (repair) this fan and _______ (clean) the house.
10. Shyn spends a lot of money ________ (repair) her car.
Đáp án
1. Talking
2. To go
3. Listening; Going
4. To visit
5. To eat
6. To come – standing
7. To persuade - changing
8. Preparing
9. Repain - clean
10. Repairing
Bài tập 2: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất
1. It is no use _________ to school if you _________ to work hard.
A. going / do not ready
B. going / are not ready
C. go / are not ready
D. to go / do not ready
2. I really must _________ on with my work now.
A. to get
B. get
C. Geting
D. to getting
3. I rashly posted the parcel without _________ it.
A. weighing
B. weighed
C. to weigh
D. weigh
4. How can you waste all that money on _________?
A. gamble
B. to gamble
C. gambling
D. the gamble
5. Yesterday we did nothing but _________
A. talking
B. talked
C. talk
D. had talked
Đáp án
- C 2. B 3. A 4. C 5. A
Bài tập 3: Điền từ vào chỗ trống để hoàn thành câu
- She avoided __________ late to the meeting by leaving home early.
- They enjoy __________ in the park on weekends.
- He apologized for __________ without permission.
- Would you mind __________ me a favor and picking up my mail?
- I look forward to __________ from you soon.
Đáp án:
- being
- walking
- leaving
- doing
- hearing
Bài tập 4: Hoàn thành câu với từ gợi ý
- (stop) She __________ to catch her breath after running for an hour.
- (enjoy) They __________ to music while cleaning the house.
- (suggest) He __________ a walk after dinner to relax.
- (avoid) I __________ shopping on weekends to avoid the crowds.
- (consider) Would you __________ a job offer in another city?
Đáp án:
- stopped
- enjoy
- suggested
- avoid
- consider
Bài tập 5: Điền từ vào chỗ trống
- He avoids __________ his homework until the last minute.
- They finished __________ the house before the guests arrived.
- She admitted __________ a mistake during the presentation.
- We discussed __________ the project with the team.
- He postponed __________ his resignation until the end of the month.
Đáp án:
- doing
- cleaning
- making
- completing
- submitting
Bài tập 6: Hoàn thành câu với từ/cụm từ "to + V"
- She is determined __________ her dream of becoming a doctor.
- They decided __________ their vacation plans due to bad weather.
- He managed __________ his fear of heights and climb the mountain.
- I forgot __________ my keys before leaving the house.
- It's important __________ regular exercise for a healthy lifestyle.
Đáp án:
- to pursue
- to change
- to overcome
- to take
- to maintain
Bài tập 7: Chọn từ/cụm từ đúng để hoàn thành câu
- She suggested __________ for a walk in the park to relax.
- They finished __________ the new website just before the deadline.
- He enjoys __________ books in his spare time.
- We avoided __________ the rush hour traffic by leaving early.
- It's important __________ hydrated during exercise.
Đáp án:
- going
- developing
- reading
- encountering
- to stay
Bài tập 8: Sắp xếp câu theo đúng trình tự
- in the garden / She / spends time / her weekends / planting flowers and vegetables.
- regretted / hours / wasting / He / on social media / browsing.
- the piano / spent / hours / practicing / He / every day.
- should avoid / wasting time / on social media / They / and / focus on their studies.
- instead of / should spend time / exploring new hobbies / They / watching TV / every evening.
Đáp án:
- She spends time planting flowers and vegetables in the garden on her weekends.
- He regretted wasting hours browsing on social media.
- He spent hours practicing the piano every day.
- They should avoid wasting time on social media and focus on their studies.
- They should spend time exploring new hobbies instead of watching TV every evening.
Bài tập 9: Hoàn thành câu với từ/cụm từ "to + V"
- Let's __________ organizing the event and ensure everything is well-planned.
- Don't __________ complaining about the situation; take action to change it.
- She __________ hours researching for her upcoming presentation.
- They __________ a lot of energy preparing for the competition.
- He __________ weekends volunteering at the local animal shelter.
Đáp án:
- to start
- waste time
- spent
- expended
- spends
Bài tập 10: Chọn từ/cụm từ đúng để hoàn thành câu
- She __________ her weekends hiking in the mountains.
- Don't __________ arguing with him; it won't change anything.
- He __________ hours playing video games instead of studying for his exams.
- They __________ a lot of energy planning the event, but it was worth it.
- Instead of __________ on social media, she decided to start a new fitness routine.
Đáp án:
- spends time
- waste time
- wasted
- spent
- wasting
Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:
TOP Việc làm "HOT" dành cho sinh viên: