Cấu trúc nhờ vả là gì? | Cách dùng & Một số câu nhờ vả thông dụng - Bài tập vận dụng

1900.com.vn tổng hợp và giới thiệu bài viết Cấu trúc nhờ vả là gì? | Cách dùng & Một số câu nhờ vả thông dụng - Bài tập vận dụng giúp bạn nắm vững cách làm bài, nâng cao vốn từ vựng và đạt kết quả cao trong bài thi Tiếng Anh.

Cấu trúc nhờ vả là gì? | Cách dùng & Một số câu nhờ vả thông dụng - Bài tập vận dụng

Cấu trúc nhờ vả là gì?

Cấu trúc nhờ vả trong tiếng Anh được dùng để mô tả sự việc hay hành động nào đó mà người nói không muốn làm hoặc không làm được và muốn nhờ vả, thuê mướn, sai khiến ai đó làm hộ cho mình.

Chúng ta thường sử dụng mệnh đề chứa Have hoặc Get trong cấu trúc nhờ vả ở cả hai dạng chủ động và bị động.

Ví dụ: 

  • I had Martin repair my bike yesterday. (Tôi đã nhờ Martin sửa xe đạp ngày hôm qua.)
  • The kid got his hair cut by Hanna this morning. (Đứa bé đã nhờ Hanna cắt tóc sáng nay.)

Cách dùng câu trúc nhờ vả trong tiếng Anh

1. Thể hiện sự nhờ vả

Khi bạn muốn nhờ ai làm việc gì cho mình thì bạn có thể dùng cấu trúc nhờ vả “have” hoặc “get”’. Cách sử dụng này có mục đích nhấn mạnh quá trình/hành động hơn là người thực hiện công việc đó.

Ví dụ:

  • Hanna had the wall painted last Monday. (Hanna đã nhờ người sơn tường vào thứ Hai tuần trước.)
  • Kathy got her hair cut yesterday. (Kathy đã nhờ cắt tóc ngày hôm qua.)

2. Diễn tả việc gì xấu đã xảy ra

Khi có việc gì xấu xảy ra, đặc biệt là khi người nào đó bị ảnh hưởng tiêu cực từ một hành động do người khác gây ra, chúng ta sẽ sử dụng cấu trúc “Have/get something done”.

Ví dụ:

  • Harry had his phone stolen last Thursday. (Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi.)
  • Did Harry get his phone stolen last Thursday? (Có phải Harry đã bị ai đó trộm điện thoại anh ấy vào thứ 3 vừa rồi?)

Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính chủ động

1. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Have

Công thức:

S + have + (sb) + V-inf + …

Ví dụ:

  • Hanna had John repair the laptop last Monday. (Hanna đã nhờ John sửa máy tính vào thứ 2 vừa rồi.)
  • Sara had Anna send that letter to Tim yesterday. (Sara đã nhờ Anna gửi lá thư đó cho Tim vào hôm qua.)

2. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Get

Công thức:

S + get + (sb) + to + V-inf + …

Ví dụ:

  • Harry got his friend to fix the computer yesterday. (Harry đã nhờ bạn của anh ấy sửa chiếc máy tính này ngày hôm qua).

Cấu trúc nhờ vả Have và Get mang tính bị động

Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động được sử dụng để diễn tả về việc làm mà tự bản thân người nào đó không làm được hay không muốn làm và cần nhờ vả sự giúp đỡ từ người khác.

1. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Have

Công thức:

S + have + sth + V-ed/PII + … + by sb.

Ví dụ:

  • Mrs. Sara will have this wall painted. (Bà Sara sẽ nhờ sơn hộ bức tường này.)
  • Martin’s mother had the clothes washed by him yesterday. (Mẹ của Martin nhờ anh ấy giặt quần áo hôm qua.)

2. Cấu trúc nhờ vả mang tính bị động với Get

Công thức:

S + get + sth + V-ed/ PII + … + by sb.

Ví dụ:

  • Jenny got her hair cut last Monday. (Thứ 2 vừa rồi Jenny đã đi cắt tóc.)
  • Kathy got her laptop cleaned by Jane yesterday. (Kathy đã nhờ Jane vệ sinh hộ chiếc máy tính của mình.)

Một số cấu trúc nhờ vả khác trong tiếng Anh

1. Cấu trúc nhờ vả với Make & Force

Cấu trúc nhờ vả sử dụng với Make và Force có tính ép buộc người khác phải làm việc mình muốn.

 

Mang tính chủ động

Mang tính bị động

Công thức

S + make(s) + someone + V-inf

S + force(s) someone + to V-inf

S + makes + someone + adjective

Ví dụ

  • The robbers make Anna give them all the money. (Những tên cướp khiến cho Anna đưa cho họ tất cả tiền.)
  • The robbers forced Anna to give them all the money. (Những tên cướp đã buộc Anna phải đưa cho họ tất cả tiền.)
  • Jenny’s father loves her so much, she makes him proud. (Bố Jenny yêu cô ấy rất nhiều vì chỉ làm ông ấy tự hào.)

2. Cấu trúc nhờ vả Let & Permit/ Allow

Cấu trúc nhờ vả này thể hiện việc ai cho phép người khác làm gì.

Công thức:

S + let(s) + someone + V-inf

S + permit/ allow(s) + someone + to V-inf

Ví dụ:

  • Kathy never want to let you go. (Kathy không bao giờ muốn để bạn đi.)
  • The parents didn’t permit/ allow Hanna to come home late. (Bố mẹ không cho phép Hanna về muộn.)

3. Cấu trúc nhờ vả mang tính chủ động với Help

Công thức:

S + help(s) someone + V-inf/ to V-inf

Khi có tân ngữ là đại từ chung thì ta có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”. Ngoài ra, khi tân ngữ của Help và hành động “do” thì ta cũng có thể lược bỏ tân ngữ và giới từ “to”.

Ví dụ:

  • Hanna helps me open the door. (Hanna giúp tôi mở cửa.)
  • This drug will help (people to) recover quickly. (Thuốc này giúp người ta hồi phục nhanh.)

4. Cấu trúc nhờ vả với Want/Need/Would like/Prefer

Công thức:

Want/ need + something + (to be) + past participle 

Would like/ prefer + something + (to be) + past participle

Ví dụ:

  • Hanna wants the curtain fixed before midnight. (Hanna muốn cái rèm phải được sửa trước nửa đêm.)
  • Kathy would like her car washed when she comes home. (Kathy muốn xe của cô ấy được rửa trước khi về nhà.)

Một số mẫu câu nhờ vả thông dụng trong tiếng Anh

Mẫu câu nhờ vả thông dụng

Nghĩa

Could Kathy help me?

Kathy có thể giúp tôi không?

Can I ask Kathy a favor?

Tôi có thể nhờ Kathy một việc được không?

Would Kathy mind turning off the light?

Kathy có thể tắt đèn đi không?

Could Kathy give me a hand?

Kathy có thể giúp tôi một tay không?

Please can Kathy do me a favor?

Kathy làm ơn hãy giúp tôi một việc được không?

Kathy needs your help on ….

Kathy cần sự giúp đỡ về…

Could Kathy please help me out with…?

Kathy có thể giúp tôi làm việc này không?

I wonder if Kathy could help me with this?

Tôi băn khoăn liệu rằng Kathy có thể giúp tôi không?

If you don’t mind, I could really use your assistance with…?

Nếu bạn không phiền, tôi có thể nhận được sự giúp đỡ của bạn với…?

If Kathy doesn’t mind, I really need her help with…

Nếu Kathy không phiền, tôi thực sự cần sự giúp đỡ của cô ấy với….

Is there any chance that Kathy could give me a hand with…?

Kathy có thể giúp tôi một tay với…?

Bài tập cấu trúc nhờ vả Have và Get

Bài 1: Chọn đáp án đúng cho các câu sau

  1. I _______ by Kathy at the moment.
    • A. am having painted the wall  
    • B. am having the wall painted   
    • C. am having painted the wall
    • D. am painting the wall   
  1. Hanna ______ at the garage yesterday.
    • A. fix it      
    • B. is having her car fixed
    • C. had her car fixed   
    • D. was having her car fixed      
  1. Jenny ______ the motorbike at 10 p.m yesterday.
    • A. Martin washed    
    • B. had Martin washed     
    • C. had Martin wash         
    • D. had Martin washing
  1. Kathy ______ the housework.
    • A. got Anna do     
    • B. got Anna done     
    • C. had Anna done      
    • D. got Anna to do
  1. Sara _______ the window yesterday.
    • A. got John clean         
    • B. had John cleaned        
    • C. had John clean      
    • D. got John cleaned

Đáp án:

  1. B
  2. C
  3. C
  4. D
  5. C

Bài 2: Chọn đáp án đúng cho các câu sau:

1. We ________ by Mr.John at the moment.

A. are having the wall painted   B. are painting the wall   C. are having painted the wall  D. are having painted the wall

2. He _______ at the garage yesterday.

A. had his car fixed   B. fix it      C. was having his car fixed      D. is having his car fixed

3. I ______ the motorbike at 9 a.m yesterday.

A. John washed    B. had John washed     C. had John wash         D. had John washing

4. My mother ____ the housework.

A. got me do     B. got me done     C. had me done      D. got me to do

5. Bin ______ the window yesterday.

A. got us clean         B. had us cleaned        C. had us clean       D. got us cleaned

Đáp án

  1. A
  2. A
  3. C
  4. D
  5. C

Bài 2: Dùng từ gợi ý viết lại câu sau dạng cấu trúc nhờ vả chủ động

  • I/ get/ hairdresser/ dye/ my hair.
  • Sarah/ have/ her mom/ send/ money.
  • My father/ shop assistant/ to/ give/ discount.
  • The doctor/ have/ nurse/ call/ patients.
  • I/ the waiter/ bring/ water 

Đáp án:

  • I get a hairdresser to dye my hair. 
  • Sarah has her mom send money to her. 
  • My father got the shop assistant to give him a discount.
  • The doctor has his nurse call the patients.
  • I have the waiter bring me some water/ I get the water bring me some water. 

Bài 3: Chuyển câu sau sang cấu trúc nhờ vả bị động:

  1. I cleaned my house yesterday. (have)

  2. She cut her hair. (get)

  3. We painted our bedroom 2 months ago. (have)

  4. John typed his documents this morning. (get)

  5. The director prints the photo. (have)

Đáp án

  1. I had my house cleaned yesterday.

  2. She got her hair cut.

  3. We had our bedroom painted 2 months ago.

  4. John got his documents typed this morning.

  5. The director has the photo printed.

Xem thêm các tài liệu Tiếng Anh hay, chi tiết khác:

Cụm từ nối (Linking words) trong IELTS Writing Task 1, 2 | 100+ cụm từ nối thông dụng nhất

Describe a piece of equipment in your home | Bài mẫu Speaking Part 2

Các câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng khi mua sắm

RAIN IDIOMS | Thành ngữ tiếng Anh về MƯA thông dụng

Phrasal verb Keep | Cụm động từ với Keep - Bài tập vận dụng có đáp án

Việc làm dành cho sinh viên

Việc làm gia sư Tiếng Anh mới nhất

Việc làm gia sư các môn cập nhật theo ngày mới nhất

Việc làm thêm nhân viên phục vụ quán cà phê/nhà hàng dành cho sinh viên

Việc làm trợ giảng IELTS mới nhất

Mức lương của trợ giảng IELTS là bao nhiêu?

Bình luận (0)

Đăng nhập để có thể bình luận

Chưa có bình luận nào. Bạn hãy là người đầu tiên cho tôi biết ý kiến!